NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 563/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/3/2013.
- Như Điều 3 (để thực hiện); | KT. THỐNG ĐỐC |
MUA, BÁN VÀNG MIẾNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành theo Quyết định số 563/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
MỤC 2. QUY TRÌNH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU THẦU
Chậm nhất trong ngày làm việc liền kề trước ngày Ngân hàng Nhà nước tổ chức đấu thầu, Sở Giao dịch gửi thông báo đấu thầu (theo mẫu tại Phụ lục 1) qua fax cho các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã thiết lập quan hệ mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước theo số fax đã đăng ký.
Chậm nhất đến 17 giờ của ngày liền kề trước ngày Ngân hàng Nhà nước tổ chức đấu thầu vàng miếng, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải chuyển tiền đặt cọc vào tài khoản của Ngân hàng Nhà nước theo thông báo đấu thầu.
1. Trong thời hạn 01 (một) giờ kể từ thời điểm Ngân hàng Nhà nước bắt đầu tổ chức đấu thầu, Sở Giao dịch kiểm tra tiền đặt cọc của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trên tài khoản theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước và kiểm tra giấy tờ tùy thân của người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp.
3. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không đủ tư cách tham gia đấu thầu vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau:
b) Người đại diện của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không xuất trình giấy tờ tùy thân theo quy định;
d) Người tham dự không phải là người đại diện giao dịch do tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký;
4. Sở Giao dịch thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không đủ tư cách tham gia đấu thầu vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước, trong đó nêu rõ lý do.
Sở Giao dịch thông báo cho người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp giá trần, giá sàn (nếu có) đối với đấu thầu theo giá, (theo mẫu tại Phụ lục 2a) hoặc giá mua, giá bán đối với đấu thầu theo khối lượng (theo mẫu tại Phụ lục 2b).
Chậm nhất trong thời hạn 30 (ba mươi) phút kể từ thời điểm Sở Giao dịch thông báo giá theo quy định tại Điều 6 Quy trình này, người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp điền đầy đủ các nội dung của phiếu dự thầu (theo mẫu tại Phụ lục 3a đối với đấu thầu theo giá, theo mẫu tại Phụ lục 3b đối với đấu thầu theo khối lượng) và nộp phiếu dự thầu.
1. Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) đóng thầu tại thời điểm kết thúc thời hạn nộp phiếu dự thầu. Sau thời điểm đóng thầu, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) không nhận phiếu dự thầu của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp.
Điều 9. Thực hiện xét thầu và xác định kết quả đấu thầu
1. Kiểm tra tính hợp lệ của phiếu dự thầu và lập danh sách các phiếu dự thầu hợp lệ, không hợp lệ và tổng hợp số liệu đặt thầu. Phiếu dự thầu không hợp lệ trong các trường hợp sau:
b) Có một trong các nội dung ghi tại phiếu dự thầu không đúng quy định như giá đặt thầu cao hơn giá trần (trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước thông báo giá trần) hoặc thấp hơn giá sàn (trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước thông báo giá sàn); khối lượng đặt thầu cao hơn mức tối đa hoặc thấp hơn mức tối thiểu mà mỗi tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được phép đặt thầu; ghi giá và khối lượng sai bước giá và bước khối lượng; ghi nhiều hơn một mức giá; số liệu bằng số và bằng chữ không thống nhất; sửa chữa, tẩy xóa nội dung điền trong phiếu dự thầu; ghi không đầy đủ nội dung phiếu dự thầu...
2. Kiểm tra tính hợp lệ của tiền đặt cọc đối với trường hợp khối lượng tham chiếu để tính giá trị đặt cọc là khối lượng dự kiến đặt thầu. Tiền đặt cọc của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không hợp lệ khi tiền đặt cọc nhỏ hơn giá trị đặt cọc hợp lệ tính theo công thức: Giá trị đặt cọc hợp lệ = Tỷ lệ đặt cọc x Giá tham chiếu x Khối lượng vàng miếng đặt thầu.
a) Trường hợp tổng khối lượng đặt thầu của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp dự thầu bằng hoặc thấp hơn tổng khối lượng Ngân hàng Nhà nước dự kiến mua hoặc bán thì khối lượng trúng thầu của từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bằng khối lượng đặt thầu của chính tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Nguyên tắc xét thầu đối với đấu thầu theo giá:
b) Giá trúng thầu của từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp là giá đặt thầu của chính tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
Trước thời điểm thông báo giá hoặc thông báo kết quả đấu thầu, nếu giá vàng biến động vượt quá mức biến động giá trong phương án mua, bán vàng miếng đã được phê duyệt, Sở Giao dịch hủy thầu và thông báo cho các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp tham gia đấu thầu.
Sau khi xác định kết quả đấu thầu, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thông báo bằng văn bản:
2. Kết quả trúng thầu cho từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có phiếu dự thầu hợp lệ thông qua người đại diện giao dịch (theo mẫu tại Phụ lục 5).
Điều 12. Ký văn bản xác nhận giao dịch mua, bán vàng miếng
MỤC 3. QUY TRÌNH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG TRỰC TIẾP
Chậm nhất trong ngày làm việc liền kề trước ngày Ngân hàng Nhà nước tổ chức giao dịch mua, bán vàng miếng, Sở Giao dịch gửi thông báo mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 8) qua fax cho các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã thiết lập quan hệ mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước theo số fax đã đăng ký.
Chậm nhất đến 17 giờ của ngày liền kề trước ngày Ngân hàng Nhà nước tổ chức mua, bán vàng miếng, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải chuyển tiền đặt cọc vào tài khoản của Ngân hàng Nhà nước tại thông báo mua, bán vàng miếng.
1. Trong thời hạn 01 (một) giờ kể từ thời điểm Ngân hàng Nhà nước bắt đầu tổ chức mua, bán vàng miếng, Sở Giao dịch kiểm tra tiền đặt cọc của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trên tài khoản theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước và kiểm tra giấy tờ tùy thân của người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp.
3. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không đủ tư cách tham gia mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau:
b) Người đại diện của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không xuất trình giấy tờ tùy thân theo quy định;
d) Người tham dự không phải là người đại diện giao dịch do tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký;
4. Sở Giao dịch thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không đủ tư cách tham gia mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước, trong đó nêu rõ lý do.
Sở Giao dịch thông báo bằng văn bản mức giá mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước cho người đại diện giao dịch của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp tham gia giao dịch (theo mẫu tại Phụ lục 9).
Trong thời hạn 30 (ba mươi) phút kể từ khi Sở Giao dịch thông báo giá mua, bán, người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp nộp cho Ngân hàng Nhà nước đơn đăng ký mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 10).
Trong thời hạn 01 (một) giờ kể từ thời điểm kết thúc việc nộp đơn đăng ký mua, bán, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện xét đăng ký mua, bán và xác định kết quả mua, bán như sau:
a) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không đủ tư cách tham gia mua, bán vàng miếng nhưng vẫn nộp đơn đăng ký mua, bán,
c) Tiền đặt cọc của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không hợp lệ khi tiền đặt cọc nhỏ hơn giá trị đặt cọc hợp lệ tính theo công thức: Giá trị đặt cọc hợp lệ = Tỷ lệ đặt cọc x Giá tham chiếu x Khối lượng vàng miếng đăng ký mua, bán.
2. Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) xác định khối lượng vàng miếng mua, bán với từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trên cơ sở đăng ký mua bán của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp và phương án mua, bán vàng miếng đã được phê duyệt.
Trước khi thông báo kết quả mua, bán vàng miếng, nếu giá vàng biến động vượt quá mức biến động giá trong phương án mua, bán vàng miếng đã được phê duyệt, Sở Giao dịch ngừng giao dịch mua, bán và thông báo cho các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp tham gia mua, bán.
Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thông báo bằng văn bản cho người đại diện giao dịch về khối lượng vàng miếng Ngân hàng Nhà nước mua, bán với từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 11)
Trong thời hạn 30 phút (ba mươi phút) kể từ khi Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thông báo kết quả mua, bán, người đại diện giao dịch của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp tham gia mua, bán phải ký văn bản xác nhận giao dịch mua, bán vàng với Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) (theo mẫu tại Phụ lục 7).
Điều 22. Tổ triển khai đấu thầu
2. Thành phần Tổ triển khai đấu thầu bao gồm: Đại diện lãnh đạo cấp Vụ của Sở Giao dịch làm Tổ trưởng và các thành viên là đại diện các đơn vị Sở Giao dịch, Vụ Quản lý Ngoại hối, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Phát hành và Kho quỹ, Cục Công nghệ tin học, Vụ Pháp chế và đại diện các đơn vị khác. Thành phần cụ thể do Thống đốc quyết định trong từng thời kỳ trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Giao dịch.
Điều 23. Tổ giúp việc đấu thầu
2. Thành phần tổ giúp việc là công chức thuộc Sở Giao dịch, số lượng thành viên, nhiệm vụ của từng thành viên do Giám đốc Sở Giao dịch quyết định trong từng thời kỳ.
Sở Giao dịch triển khai thực hiện các quy trình, thủ tục mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Thông tư 06/2013/TT-NHNN, Quy trình này và Phương án mua, bán vàng miếng đã được phê duyệt.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | Hà Nội, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO ĐẤU THẦU VÀNG MIẾNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Tổ chức tín dụng/Doanh nghiệp
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đấu thầu mua/bán vàng miếng, cụ thể như sau:
- Địa điểm tổ chức đấu thầu:
- Tổng khối lượng vàng miếng dự kiến đấu thầu: …………………. (lô) (trường hợp có thông báo)
- Loại vàng miếng mua, bán:
- Giá tham chiếu để tính giá trị đặt cọc: ………………….. triệu đồng/lượng
- Khối lượng vàng miếng tối thiểu mỗi thành viên được phép đặt thầu: ………………………lô (tương đương ………….. lượng)
- Bước giá đặt thầu (nếu có):
- Mỗi thành viên dự thầu chỉ được đăng ký 01 mức giá trong phạm vi giá sàn và giá trần (đối với đấu thầu theo giá)/ 01 mức khối lượng đặt thầu (đối với đấu thầu theo khối lượng).
………………………………………..
2. Tổ chức tín dụng/doanh nghiệp tham gia đấu thầu phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày 12/3/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Quyết định số.... ban hành Quy trình về mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- ………..........
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | Hà Nội, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO GIÁ MUA/BÁN VÀNG MIẾNG
(Áp dụng cho đấu thầu theo giá)
Kính gửi: (tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp)
Căn cứ Quy trình mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-NHNN …./ …../ …….;
Ngân hàng Nhà nước thông báo giá trần, giá sàn đấu thầu vàng miếng như sau:
Giá sàn (nếu có):.... (bằng số) ……. VND/lượng (bằng chữ:…………………………………………..)
……………. (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) có trách nhiệm chấp hành các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày 12/3/2013 của Ngân hàng Nhà nước, Quy trình mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
- ………..........
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | Hà Nội, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO GIÁ MUA/BÁN VÀNG MIẾNG
(Áp dụng cho đấu thầu theo khối lượng)
Kính gửi: ……………………. (tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp)
Căn cứ Quy trình mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-NHNN ngày tháng năm ;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo giá mua/bán vàng miếng như sau:
Thời hạn nhận phiếu đăng ký đặt thầu mua/bán vàng miếng của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp:
- ……….......... | GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …….
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch)
1. Tên Tổ chức tín dụng/Doanh nghiệp đăng ký tham gia đấu thầu:
2. Họ và tên người đại diện của tổ chức tín dụng/Doanh nghiệp tham gia đấu thầu: .......................
3. Đăng ký đấu thầu theo giá:
Khối lượng đặt thầu | Bằng số | Bằng chữ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| (đơn vị: đồng /lượng) |
* 01 lô = …… lượng vàng
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(**) Đối với Ngân hàng Nhà nước
THÔNG BÁO MUA/BÁN VÀNG MIẾNG Kính gửi: ……………… (tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp) Căn cứ Quy trình mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-NHNN ngày tháng năm ; 1. Thời gian: 3. Loại vàng miếng mua/bán: 5. Khối lượng vàng miếng mua/bán tối thiểu với một tổ chức tín dụng, doanh nghiệp: 7. Giá tham chiếu tính số tiền đặt cọc: 9. Tài khoản nhận tiền đặt cọc, thanh toán tiền mua vàng miếng cho Ngân hàng Nhà nước: 11. Ngày thanh toán tiền mua/bán vàng miếng: …………… (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) có trách nhiệm chấp hành các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày 12/3/2013 của Ngân hàng Nhà nước, Quy trình mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Như trên; | GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | …………, ngày …… tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO GIÁ MUA/BÁN VÀNG MIẾNG
(Áp dụng cho hình thức mua, bán trực tiếp)
Kính gửi: ……………… (tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp)
Căn cứ Quy trình mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-NHNN ngày tháng năm ;
Ngân hàng Nhà nước thông báo giá mua/bán vàng miếng như sau:
Thời hạn nhận đăng ký khối lượng vàng miếng mua/bán của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp:
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….., ngày …. tháng …. năm …….
ĐĂNG KÝ MUA/BÁN VÀNG MIẾNG
VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch)
Trụ sở chính:............................................................................................................................
Họ và tên, chức vụ người đại diện giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước:
Đăng ký mua/bán tại mức giá do Ngân hàng Nhà nước thông báo theo Thông báo số ………….. khối lượng vàng miếng như sau:
Tương đương: ………. lượng vàng (bằng chữ: …………………..…………………….. lượng vàng).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | …………, ngày …… tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO KHỐI LƯỢNG VÀNG MIẾNG MUA/BÁN
(Áp dụng cho hình thức mua, bán trực tiếp)
Kính gửi: …………………… (tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp)
Căn cứ Quy trình mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-NHNN ngày tháng năm ;
Ngân hàng Nhà nước thông báo khối lượng vàng miếng mua/bán với ……………………... (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) ……………… tại mức giá ………… VND/lượng như sau:
Tương đương: ………………… lượng vàng (bằng chữ: …………………………………lượng vàng).
- ……….......... | GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH |
File gốc của Quyết định 563/QĐ-NHNN năm 2013 về Quy trình mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 563/QĐ-NHNN năm 2013 về Quy trình mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 563/QĐ-NHNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Minh Hưng |
Ngày ban hành | 2013-03-18 |
Ngày hiệu lực | 2013-03-18 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |