BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế đối với tổ chức tín dụng. | Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2016 |
Kính gửi: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
1. Lệ phí trước bạ khi sang tên tài sản nhận sáp nhập
khoản 1 Điều 195 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định:
Tại khoản 18 Điều 3 Thông tư số 124/2011/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 hướng dẫn khoản 18 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định về các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ bao gồm:
Trường hợp đổi tên đồng thời đổi chủ sở hữu tài sản thì chủ tài sản phải nộp lệ phí trước bạ”.
2. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với công cụ, dụng cụ
- Từ ngày 01/01/2009 đến trước ngày 01/3/2012: Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định là máy móc, thiết bị (công cụ, dụng cụ) được khấu trừ. Trường hợp tổ chức tín dụng đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định tại Nghị định số 123/2008/NĐ-CP thì không thực hiện điều chỉnh lại.
- Từ ngày 01/01/2014: Thuế GTGT đầu vào của các tài sản cố định, máy móc, thiết bị (bao gồm cả công cụ, dụng cụ, các chi phí liên quan đến hoạt động của máy ATM) của các tổ chức tín dụng không được khấu trừ.
3. Xác định tỷ lệ khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các khoản chi phí phục vụ chung cho hoạt động kinh doanh dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT:
khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư số 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của Bộ Tài chính ban hành ngày 27/02/2015, Tổng cục Thuế đã ban hành Công văn số 1566/TCT-DNL ngày 14/4/2016 hướng dẫn xác định tỷ lệ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với hệ thống Ngân hàng thương mại như sau:
Tỷ lệ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ | = | Doanh thu chịu thuế GTGT trong kỳ | + | Doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT trong kỳ |
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ (bao gồm doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT) |
((1); (4); (7e) là các Khoản doanh thu không phải kê khai được quy định theo thứ tự tại Khoản 1, 4, 7e tại Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Trong đó: (1) không bao gồm Khoản tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và doanh thu tài chính khác).
4. Xác định giá vốn của bất động sản là tài sản đảm bảo được thế chấp
khoản 4 Điều 17 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Bộ Tài chính quy định:
Đề nghị Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 4281/TCT-DNL năm 2016 về chính sách thuế đối với tổ chức tín dụng do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4281/TCT-DNL năm 2016 về chính sách thuế đối với tổ chức tín dụng do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4281/TCT-DNL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Ngọc Minh |
Ngày ban hành | 2016-09-19 |
Ngày hiệu lực | 2016-09-19 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |