BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2015/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2016
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỦY SẢN
National technical regulation on the effluent of aquatic Products Processing industry
QCVN 11-MT:2015/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản biên soạn, sửa đổi QCVN 11:2008/BTNMT, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỦY SẢN
National technical regulation on the effluent of aquatic Products Processing industry
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.2. Nước thải chế biến thủy sản xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
Cmax = C x Kq x Kf
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với thông số pH và tổng coliform.
2.2. Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1. |
- | 6 - 9 | 5,5 - 9 | |
2. |
mg/l | 30 | 50 | |
3. |
mg/l | 75 | 150 | |
4. |
mg/l | 50 | 100 | |
5. |
mg/l | 10 | 20 | |
6. |
mg/l | 30 | 60 | |
7. |
mg/l | 10 | 20 | |
8. |
mg/l | 10 | 20 | |
9. |
mg/l | 1 | 2 | |
10. |
MPN hoặc CFU/ 100 ml | 3.000 | 5.000 |
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q) | Hệ số Kq |
Q ≤ 50 | 0,9 |
50 ≤ 200 | 1 |
200 ≤ 500 | 1,1 |
Q > 500 | 1,2 |
2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V) | Hệ số Kq |
V ≤ 10 x 106 | 0,6 |
10 x 106 V ≤ 100 x 106 | 0,8 |
V > 100 x 106 | 1,0 |
2.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.
2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn thải (F) | Hệ số Kf |
F ≤ 50 | 1,2 |
50 ≤ 500 | 1,1 |
500 ≤ 5.000 | 1,0 |
F > 5.000 | 0,9 |
Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở sản xuất chế biến thủy sản phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf.
3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước thải chế biến thủy sản thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:
TT | Thông số | Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn | ||||||||||||||||
1 | Lấy mẫu | - TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
2 | pH | - SMEWW 2550 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định pH. | ||||||||||||||
3 | BOD5 (20°C) | - TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng.
4 | COD | - SMEWW 5220 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định COD. | ||||||||||||||
5 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | - SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định chất rắn lơ lửng. | ||||||||||||||||
6 | Amoni (NH4+) | - Xác định amoni. Phần 2: Phương pháp trắc phổ tự động. - TCVN 5988 :1995 (ISO 5664:1984) Chất lượng nước - Xác định amoni. Phương pháp chưng cất và chuẩn độ.
7 | Tổng nitơ | - SMEWW 4500-N.C - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định nitơ. | ||||||||||||||
8 | Tổng phốt pho (tính theo P) | - SMEWW 4500-P.B&D - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định phốt pho. | ||||||||||||||||
9 | Clo dư |
10 | Tổng dầu, mỡ động thực vật | - SMEWW 5520 C - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định dầu và mỡ. | ||||||||||||||
11 | Tổng Coliforms | - TCVN 6187-2:1996 Chất lượng nước - Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 2: Phương pháp nhiều ống (có xác suất cao nhất). 3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1. 4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới. Từ khóa: Thông tư 77/2015/TT-BTNMT, Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT, Thông tư 77/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên môi trường, Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên môi trường, Thông tư 77 2015 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên môi trường, 77/2015/TT-BTNMT File gốc của Thông tư 77/2015/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật. Thông tư 77/2015/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |