BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2015/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
1. Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật về thi công lò bằng.
3. Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật về xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số.
5. Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật về phân tích mẫu độ hút vôi.
7. Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật về đo khí phóng xạ (phương pháp phổ alpha).
9. Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật về bảo quản kho ấn phẩm địa chất.
11. Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật về khảo sát chuyên đề.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2015.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN & MT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, KH, KHCN, ĐCKS.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA 12 HẠNG MỤC CÔNG VIỆC TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA 12 HẠNG MỤC CÔNG VIỆC TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho các công việc sau: Thi công lò bằng; Khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn; Xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số; Phân tích mẫu huỳnh quang tia X; Phân tích mẫu độ hút vôi; Phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30; Đo khí phóng xạ (phương pháp phổ alpha); Đo địa chấn dọc thành lỗ khoan (Vertical Seismic Profile); Bảo quản kho ấn phẩm địa chất; Bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin; Khảo sát chuyên đề; Gia công, phân tích mẫu cổ sinh lớn.
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc điều tra cơ bản địa chất và thăm dò khoáng sản.
- Bộ Luật lao động năm 2012;
Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về tiền lương;
- TCCS 02:2011/ĐCKS cho Phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30;
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm
Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm; đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm.
- Yêu cầu và nội dung công việc gồm: các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
- Định mức biên chế lao động (định biên) xác định cụ thể loại lao động, chức danh nghề nghiệp và cấp bậc công việc.
+ Thời gian làm việc trong năm: 303 ngày;
+ Thời gian làm việc trong 01 ngày 08 giờ cho những công việc bình thường.
Khi các công tác thi công tại vùng có phóng xạ, định mức thời gian được nhân với hệ số 1,33.
- Định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị bao gồm: định mức tiêu hao vật liệu, định mức hao mòn dụng cụ và khấu hao thiết bị.
- Định mức hao mòn dụng cụ và khấu hao thiết bị: số ca sử dụng dụng cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị + 5% hao hụt.
TT
Nội dung
Viết tắt
TT
Nội dung
Viết tắt
1
ĐTVC
7
BHLĐ
2
ĐTV
8
ĐVT
3
ĐTVTC
9
VP
4
CN...(N …)
10
ĐMTG
5
TT
11
TĐ
6
KK
THI CÔNG LÒ BẰNG
2.1. Mục đích: công trình thi công lò bằng nhằm phát hiện và làm rõ đặc điểm cấu trúc địa chất, thân khoáng sản trong một diện tích hoặc khu vực cụ thể.
2.2.1. Thi công cửa lò
- Công tác thi công: phá vỡ đất đá; xúc và vận chuyển đất đá đổ vào nơi quy định; làm sạch và san bằng cửa lò; tạo rãnh thoát nước; lấy hướng đường trục lò theo thiết kế để tạo gương lò; chống chèn cửa lò.
2.2.2. Thi công đường lò
+ Chuẩn bị đầy đủ vật tư, vật liệu và các nguồn năng lượng (điện, khí ép hay các nguồn năng lượng khác) phục vụ thi công, tập kết tại khu vực thi công để đảm bảo công tác thi công được liên tục;
+ Xác định tim lò, cốt cao.
- Công tác đào chống lò:
+ Công tác cạy đá om nóc, hông lò, chống chèn tạm;
+ Chống, chèn ở lò: chặt vì, bổ chèn, đưa gỗ vào chỗ chống, đào lỗ chân cột, sửa nóc, sửa thành, lấy đúng hướng đi của lò, lắp vì chống chèn chắc chắn, dọn dẹp gỗ thừa và đất đá rời đưa ra khỏi lò;
- Công tác củng cố và bảo vệ lò: kiểm tra tình trạng kỹ thuật lò theo trình tự từ ngoài vào đến gương; kiểm tra tình trạng các vì chống và cấu kiện của vì chống (gông, giằng, chèn...), khắc phục và thay thế ngay các vì chống và các cấu kiện của vì chống bị hư hỏng, xô lệch (nếu có); các vị trí xung yếu khi áp lực lò thay đổi phải có biện pháp củng cố tăng cường kịp thời để đảm bảo kỹ thuật - an toàn.
Sản phẩm: số mét lò đào theo thiết kế.
- Kiểm tra dụng cụ làm việc, kiểm tra an toàn.
- Đặt đường ray cho goòng đi, làm tấm chắn an toàn. Các cột trụ cách nhau từ 0,5 - 1m.
Chương II
KHOAN XOAY CƠ KHÍ LẤY MẪU BẰNG CÔNG NGHỆ CÁP LUỒN
1.1. Khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn
2.1. Khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn
³80% qua đá và 2.1.2. Các bước thực hiện
- Vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến công trình và ngược lại.
- Khảo sát, san gạt làm nền khoan.
- Khoan mở lỗ, chống ống định hướng, thả dụng cụ khoan mẫu tới đáy, rửa lỗ khoan, khoan lấy mẫu, ngừng khoan để lấy mẫu, thả dụng cụ chụp vớt mẫu, kéo ống chứa mẫu lên bằng tời và cáp luồn trong cột cần khoan, lấy mẫu ra khỏi ống mẫu và đặt lên khay đón mẫu lấy mẫu ra, rửa mẫu, xếp mẫu vào thùng đựng mẫu.
+ Lỗ khoan có nước rửa tuần hoàn lên miệng: thả bộ ống trong bằng tay vào trong cột cần khoan, tiếp thêm cần khoan, lắp đầu xa - nhích, bơm ép bộ ống trong xuống đáy, khoan lấy mẫu, dừng khoan bẻ mẫu, nhấc dụng cụ khỏi đáy lỗ khoan để kéo mẫu, tắt bơm, xả áp, tháo đầu xa - nhích (khớp nước), thả chụp vớt mẫu, kéo mẫu lên, tháo mẫu cho vào khay đựng mẫu, tiếp tục thả bộ ống trong xuống, tiếp thêm cần khoan, lắp đầu xa - nhích và khoan hiệp tiếp theo;
- Mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etikét; xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu tại công trường.
- Khoan doa để chống ống khi thành lỗ khoan dễ sập lở trên cơ sở cấu trúc lỗ khoan đã được thiết kế, kết hợp điều chỉnh theo địa tầng thực tế hoặc khi phải chuyển đổi đường kính xuống cấp nhỏ hơn.
- Lắp thiết bị đối áp khi địa tầng dự kiến có khí phun.
- Vận chuyển chất thải (dung dịch không khôi phục được) đến nơi quy định.
- Lau chùi bảo dưỡng máy khi kết thúc khoan và nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu khoan, bàn giao công trình.
2.2. Lấy mẫu khí than trong lỗ khoan
2.2.2. Các bước thực hiện
- Lắp nối với ống mẫu khoan.
- Bơm rửa sạch lỗ khoan bằng dung dịch sét có chất lượng tốt.
- Ngừng khoan, kéo ống lấy mẫu khí lên bằng tời cáp luồn trong cần khoan.
2.2.3. Sản phẩm: mẫu khí được lấy từ vỉa than trong lỗ khoan.
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ TỔNG HỢP DẠNG SỐ
2.1. Mục đích: xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số (vector) theo một chuyên ngành cho một khu vực cụ thể
- Tìm kiếm, thu thập, phân loại tài liệu: tìm kiếm và thu thập các loại tài liệu (bản đồ) đã có trong diện tích tổng hợp; xác định, phân loại các tài liệu được thu thập: phân loại theo chuyên ngành (địa chất, khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa vật lý....); phân loại theo tỷ lệ thể hiện; phân loại theo mức độ nghiên cứu và thời điểm nghiên cứu, tính chất tài liệu là giấy hay là số.
- Ghép nối các yếu tố chuyên môn và tổ chức lại các lớp thông tin theo diện tích tổng hợp:
+ Tổ chức lại các lớp thông tin cho phù hợp với bản đồ tổng hợp sẽ thành lập (cho cả bản đồ vector đã thu thập và bản đồ mới vector hóa từ bản đồ giấy hoặc từ dạng ảnh số); ghép nối các phần (mảnh) bản đồ thành phần (là các bản đồ thu thập thuộc nhiều tài liệu khác nhau) theo từng lớp thông tin.
- Biên tập bổ sung thông tin cần thiết theo yêu cầu sử dụng, các thông tin đó có thể ở dạng kiểu như: khoanh nối các vùng, các vành, các đường... trên cơ sở các thông tin đã có; đặt tên lại hoặc đánh số mới cho các đối tượng chuyên môn trên bản đồ; tạo lập các mặt cắt cho bản đồ; tạo các điểm từ file dữ liệu...
- Thành lập chú giải cho bản đồ tổng hợp; tạo khung bản vẽ, thước tỷ lệ, các tiêu đề và tổ chức bản đồ (layout) để phục vụ in ấn.
2.3. Sản phẩm: mảnh bản đồ tổng hợp dạng số (vector) hoàn chỉnh theo chuyên ngành của một khu vực cụ thể.
PHÂN TÍCH MẪU HUỲNH QUANG TIA X
2.1. Mục đích: áp dụng phổ huỳnh quang tia X để phân tích các nguyên tố hóa học (áp dụng phân tích cho tất cả các loại khoáng sản rắn, nguyên vật liệu rắn)
- Nhận mẫu.
- Chuẩn bị mẫu và mẫu kiểm soát: sấy mẫu, cân mẫu, nghiền mẫu, trộn mẫu, ép mẫu vào khuôn (hoặc chuẩn bị mẫu bằng phương pháp thủy tinh hóa).
- Xây dựng đường chuẩn: tạo lập được một tập hợp các mẫu chuẩn với nồng độ các nguyên tố trong đó đã biết trước; nhập chi tiết để hoàn thành toàn bộ danh sách các mẫu chuẩn đã có số liệu mất khi nung.
- Tính toán, xử lý, kiểm tra mẫu.
- Lưu giữ kết quả và mẫu phân tích.
Chương V
PHÂN TÍCH MẪU ĐỘ HÚT VÔI
2.1. Mục đích: phân tích chỉ tiêu độ hút vôi của quặng đá vôi, khoáng sản vật liệu xây dựng và vật liệu xây dựng
- Nhận mẫu.
- Chế hóa mẫu phân tích: cho mẫu vào bình, ngâm mẫu.
- Tính toán, xử lý, kiểm tra mẫu.
- Lưu giữ kết quả phân tích và mẫu phân tích.
Chương VI
PHÂN TÍCH CÁC ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ TRÊN HỆ PHỔ KẾ GAMMA PHÂN GIẢI CAO ORTEC-GEM 30
1.1. Phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
1.2.1. Lấy mẫu môi trường
2.1. Phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30 (loạt phân tích 4 chỉ tiêu)
2.1.2. Các bước thực hiện
- Tiến hành đo phông: chuẩn bị, khởi động máy, cài đặt thời gian cho máy; tiến hành đo; lưu số liệu đo.
- Tính hoạt độ phóng xạ của các đồng vị phóng xạ; đánh giá chất lượng phân tích; xác định giới hạn phân tích; in ấn kết quả, trả kết quả; báo cáo kết quả phân tích.
2.1.3. Sản phẩm: mẫu phân tích đã xác định được sự có mặt/không có mặt của từng nhân phóng xạ và hoạt độ của chúng trong mẫu
2.2.1. Lấy mẫu môi trường
2.2.1.2. Các bước thực hiện
- Vận chuyển vật tư, thiết bị, lao động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến nơi lấy mẫu.
- Dùng dụng cụ lấy mẫu theo yêu cầu:
+ Với mẫu nước môi trường: ghi thời gian, mô tả vị trí lấy mẫu, sơ bộ về màu sắc, độ trong của nước... trong nhật ký. Dùng dụng cụ lấy mẫu nước lấy mẫu, vận chuyển mẫu về vị trí tập kết; dùng hóa chất để kết tủa sau đó lọc qua giấy lọc; thu giấy lọc, cho vào máy sấy, kiểm tra độ khô, cho vào túi, ghi eteket. Lập danh sách mẫu, gửi gia công và phân tích; vào sổ theo dõi, gửi kết quả về đề án;
+ Với mẫu sol khí: ghi thời gian, mô tả vị trí lấy mẫu, sơ bộ về đất đá, thực vật sống trên đất đó trong nhật ký. Lắp đặt máy lấy mẫu, cài đặt thông số và thời gian. Dùng máy lấy mẫu khí, thu giấy lọc cho vào túi, ghi eteket. Lập danh sách mẫu, gửi gia công và phân tích; vào sổ theo dõi, gửi kết quả về đề án.
2.2.1.3. Sản phẩm: mẫu được lấy đủ lượng theo yêu cầu phân tích.
2.2.2.1. Mục đích: chuẩn bị, xử lý mẫu môi trường thu được đủ điều kiện có thể phân tích trên máy ORTEC-GEM 30.
- Kiểm tra danh sách gửi mẫu và số hiệu mẫu trên eteket; kiểm tra khối lượng mẫu; lập sổ nhật ký giao nhận mẫu.
+ Với mẫu đất môi trường: phơi hoặc sấy khô
+ Với mẫu thực vật môi trường: phơi và sấy đến khô ở độ ẩm
2.2.2.3. Sản phẩm: mẫu đủ điều kiện đưa vào phân tích các đồng vị phóng xạ trên máy ORTEC-GEM 30
ĐO KHÍ PHÓNG XẠ (PHƯƠNG PHÁP PHỔ ALPHA)
1.1. Thực địa
2.1. Mục đích: tìm kiếm, đánh giá quặng phóng xạ, đất hiếm dưới lớp đất phủ; phát hiện các cấu trúc địa chất (đứt gãy, phá hủy...); khảo sát, quan trắc môi trường phóng xạ
2.2.1. Thực địa
- Vận chuyển máy và thiết bị dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại.
- Phát tuyến sơ bộ để đặt máy đo.
- Tiến hành lấy mẫu không khí và đo:
+ Đo trong đất: dùng khoan tay khoan tới độ sâu 0,6£ 10cm; đưa bộ dụng cụ lấy mẫu xuống đáy lỗ; bịt kín miệng lỗ và đo;
- In kết quả đo ra giấy, dán kết quả đo vào sổ để dễ kiểm tra.
- Tháo dỡ máy và thiết bị đo cuối ngày.
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép; tính toán sơ bộ các số liệu sau mỗi ngày đo.
- Biểu diễn các kết quả trên bản đồ (sơ đồ), đồ thị, in tài liệu.
2.3. Sản phẩm
2.3.2. Văn phòng: kết quả đo biểu diễn trên bản đồ (sơ đồ), đồ thị.
ĐO ĐỊA CHẤN DỌC THÀNH LỖ KHOAN (Vertical Seismic Profile)
1.1. Thực địa
2.1. Mục đích: đo địa chấn để thu nhận sóng đàn hồi truyền lan trong môi trường đất đá nhằm luận giải tham số đặc trưng của lan truyền sóng địa chấn
2.2.1. Thực địa
- Chuẩn bị hệ thống máy thu: nối máy đo với đầu đo, nối dây khởi động với điểm nổ. Thả đầu đo xuống lỗ khoan, khoảng cách độ sâu thả đầu đo được chỉ thị bằng đồng hồ đếm mét, vị trí 0 mét tính tại mặt đất của lỗ khoan. Khi đến vị trí đo mở càng để đầu đo áp chặt vào thành lỗ khoan, sau đó thả cáp chùng tránh ảnh hưởng nhiễu máy thu và để máy ở chế độ chờ đo.
- Sau khi hai hệ thống trên đã chuẩn bị xong, người đo máy ra hiệu lệnh nổ mìn (hoặc bắn súng, đập búa) bằng bộ đàm và người phụ trách tiến hành nổ, lúc đó máy thu ghi tín hiệu địa chấn lan truyền đến đầu thu.
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép đo với các số liệu trên máy tính; hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu trong khi đo.
2.2.2. Văn phòng
- Thu thập các tài liệu đã công bố, các thông tin mới nhất về địa chất, địa vật lý vùng nghiên cứu.
- Lập kế hoạch khối lượng công việc.
- Chuẩn bị tài liệu địa chất, khoáng sản liên quan tới diện tích nghiên cứu.
Văn phòng tại thực địa:
Văn phòng sau thực địa:
- Hệ thống lại các băng ghi in, đối chiếu với sổ ghi chép thực địa và các tệp số liệu.
- Tập hợp tài liệu thực địa và văn phòng thực địa, chỉnh lý lại tài liệu.
- Áp dụng các bộ lọc để loại bỏ nhiễu, làm rõ tín hiệu có ích.
- Phân tích vận tốc, lập mô hình vận tốc để tiến hành hiệu chỉnh động.
- Hiệu chỉnh góc dốc.
- Dịch chuyển địa chấn.
- Xác định các ranh giới địa chấn - địa chất.
- Tham khảo tài liệu thu thập.
- Viết báo cáo kết quả, phụ lục, thành lập các loại bản đồ, sơ đồ, mặt cắt.
- Nghiệm thu văn phòng báo cáo.
2.3.1. Thực địa: một vị trí đo được xác định dọc theo thành lỗ khoan với băng ghi địa chấn tại đó
2.1. Mục đích
2.2. Các bước thực hiện
2.2.2. Phân loại, sắp xếp, di chuyển ấn phẩm trong kho
- Thực hiện:
+ Xác định vị trí tài liệu cần đưa vào kho theo trật tự phân loại của ấn phẩm theo nguyên tắc từ trái qua phải, từ trên xuống dưới trong khoang giá, đảm bảo trật tự ngăn nắp, sạch sẽ, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra;
+ Chuyển tài liệu vào kho;
2.2.3. Kiểm tra thường xuyên, hàng ngày và kiểm tra định kỳ; lập báo cáo kết quả kiểm tra định kỳ
- Kiểm tra đảm bảo an toàn kho gồm: chống ẩm, ngấm nước, chống nấm mốc; chống côn trùng, chống mối, chống chuột, chống cháy nổ; sử dụng các hóa chất theo đúng hướng dẫn của cơ quan chuyên môn hoặc hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- Kiểm tra và lập báo cáo tình trạng các dụng cụ thiết bị trong kho: định kỳ kiểm tra 1 tháng/1 lần tình trạng hoạt động của các thiết bị trong kho, lập báo cáo; yêu cầu sửa chữa thay thế các dụng cụ, thiết bị khi có sự cố.
- Vệ sinh kho định kỳ 4 tháng/1 lần bao gồm: quét, hút bụi, lau sạch trần, tường, cửa sổ, cửa ra vào, nền kho, giá để ấn phẩm.
- Định kỳ phun hóa chất phòng và diệt côn trùng, mối mọt gây hại 1 năm/1 lần;
- Lập danh sách các ấn phẩm có trong kho.
2.2.6. Phát hành ấn phẩm địa chất đã xuất bản
- Chuẩn bị, lấy tài liệu phục vụ khách theo yêu cầu.
- Bàn giao tài liệu, ấn phẩm cho khách.
- Phổ biến, phát hành ấn phẩm địa chất phục vụ nhu cầu xã hội.
2.2.8. Lập báo cáo định kỳ (tháng, quý, năm) và báo cáo đột xuất (nếu có).
Lưu trữ và quản lý 01 phòng kho ấn phẩm địa chất đảm bảo an toàn, khoa học trong một năm.
BẢO QUẢN KHO LƯU TRỮ SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
2.1. Mục đích
2.2. Các bước thực hiện
- Chuẩn bị các thiết bị, vật tư, văn phòng phẩm. Lập kế hoạch tiếp nhận sản phẩm số (thống nhất với đơn vị giao nộp về thời gian, nhân lực, phương thức giao nhận).
+ Số lượng sản phẩm theo biên bản giao nhận;
+ Chất lượng dữ liệu (khả năng đọc bằng phần mềm tạo ra tài liệu đó, dung lượng,...);
- Kiểm tra tem nhãn các sản phẩm.
2.2.2. Phân loại, sắp xếp, di chuyển tài liệu trong kho
- Chuyển tài liệu vào kho.
2.2.3. Bảo quản thường xuyên, định kỳ, làm vệ sinh kho sạch sẽ
- Vệ sinh trang thiết bị định kỳ 4 tháng/1 lần: ngắt nguồn điện và vệ sinh các thiết bị điện như máy điều hòa, quạt thông gió, thiết bị phòng cháy chữa cháy. Bật lại nguồn điện kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị sau khi vệ sinh;
- Định kỳ 2 tháng/1 lần kiểm tra số lượng, tình trạng vật lý của các vật mang tin; vệ sinh, lau sạch, khử nấm mốc trên các vật mang tin; sao lưu, thay mới các vật mang tin bị biến dạng vật lý (cong vênh, vỡ, xước…); thay tem nhãn hỏng, rách.
- Kiểm tra đảm bảo an toàn kho gồm: chống ẩm, ngấm nước, chống nấm mốc; chống côn trùng, chống mối, chống chuột, chống cháy nổ; sử dụng các hóa chất theo đúng hướng dẫn của cơ quan chuyên môn hoặc hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- Sao lưu dữ liệu trên các sản phẩm công nghệ thông tin tiếp nhận mới vào các thiết bị lưu trữ.
- Lập báo cáo bảo quản dữ liệu.
2.3. Sản phẩm
Chương XI
KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ
2.1. Mục đích
- Phân loại quy luật phân bố, quy mô các kiểu vỏ phong hóa.
2.1.2. Khoáng sản
- Khoanh định các diện tích triển vọng để định hướng cho công tác đánh giá khoáng sản tiếp theo.
- Khoanh định cấu trúc vật chất, bối cảnh địa động lực hình thành các đơn vị kiến tạo.
- Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố cấu trúc - kiến tạo với khoáng sản, di sản địa chất, tai biến địa chất.
- Nghiên cứu, điều tra đặc điểm địa mạo - tân kiến tạo và trầm tích Đệ tứ phục vụ cho công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản, di sản địa chất, tai biến địa chất.
- Phân loại đặc điểm các bề mặt địa hình, các biểu hiện hoạt động tân kiến tạo.
- Nghiên cứu, điều tra đặc điểm di sản địa chất; xác định, mô tả, phân loại, đánh giá các loại di sản địa chất theo tiêu chí (cổ sinh, địa tầng, địa mạo và hang động, cấu trúc - kiến tạo, khoáng sản, kinh tế địa chất, đá và khoáng vật...) phục vụ cho công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
- Phân loại hiện trạng phân bố, quy mô, đặc điểm các dạng tai biến địa chất (trượt lở đất, lũ quét, động đất, sụt lún...).
- Phân vùng cảnh báo tai biến địa chất, phục vụ công tác quy hoạch và phát triển bền vững kinh tế - xã hội.
Xác định giá trị kinh tế tài nguyên khoáng sản và định hướng sử dụng hợp lý khoáng sản.
- Phân loại đá theo quan điểm thạch luận - nguồn gốc và đặc điểm phân bố, bối cảnh địa động lực hình thành các loại đá.
2.1.9. Địa hóa - Môi trường
- Tính chuyên hóa địa hóa của các thành tạo địa chất.
- Khoanh định các diện tích triển vọng khoáng sản theo kết quả nghiên cứu, điều tra địa hóa.
- Xác định hành vi địa hóa của các nguyên tố hóa học, các hợp chất trong đất, nước, không khí và hệ sinh thái.
2.1.10. Cổ sinh địa tầng
2.2. Các bước thực hiện
- Chuẩn bị thực địa:
+ Chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư;
- Khảo sát thực địa:
+ Khảo sát theo các tuyến chuẩn phục vụ nghiên cứu theo chuyên đề;
+ Thu thập tài liệu tại các công trình hào, hố, vết lộ nhân tạo;
- Văn phòng tại thực địa:
+ Kiểm tra, đối chiếu tài liệu thực địa với các tài liệu khác: kiểm định lại các phát hiện mới; nhận định về các đối tượng, nội dung nghiên cứu;
+ Công tác mẫu tại thực địa: lựa chọn mẫu, lập danh sách mẫu gửi gia công, phân tích; bao gói mẫu và vận chuyển mẫu về nơi cất giữ.
- Hệ thống hóa các tài liệu:
+ Lập các hồ sơ có nội dung minh họa cho chuyên đề;
+ Công tác mẫu bổ sung: lựa chọn mẫu phân tích bổ sung, cập nhật kết quả phân tích mẫu bổ sung.
+ Đối với chuyên đề Vỏ phong hóa: nghiên cứu phân loại vỏ phong hóa; nghiên cứu đặc điểm thành phần vật chất, cấu trúc (tính phân đới) của các kiểu vỏ phong hóa; nghiên cứu các yếu tố khống chế sự hình thành, phát triển và bảo tồn vỏ phong hóa; nghiên cứu xác định quy luật phân bố, xác định quy mô các kiểu vỏ phong hóa; nghiên cứu xác định mối liên quan giữa vỏ phong hóa với các đối tượng theo mục đích nghiên cứu đặt ra;
+ Đối với chuyên đề Cấu trúc kiến tạo: nghiên cứu, phân chia các đơn vị kiến tạo, đặc điểm cấu trúc vật chất, không gian phân bổ, bối cảnh địa động lực và thời gian hình thành các đơn vị kiến tạo; nghiên cứu phân loại đặc điểm hình thái, cấu trúc, tính chất và sự phân bố của các cấu tạo đứt gãy, nếp uốn...; nghiên cứu xác định thời gian hình thành và phân chia các giai đoạn, các pha biến dạng kiến tạo; nghiên cứu các quy luật chung của sự xuất hiện các chuyển động kiến tạo và sự hình thành các cấu trúc kiến tạo thuộc các thứ bậc khác nhau theo không gian và thời gian, hướng tiến hóa chung của thạch quyển trong lịch sử địa chất Trái đất; nghiên cứu sự biến dạng của vỏ Trái đất và quyển kiến tạo nói chung như một thể vật lý bằng cách xác lập các trường ứng suất kiến tạo theo các tài liệu địa chất và các phương pháp mô hình hóa vật chất; nghiên cứu xác định vai trò của các yếu tố cấu trúc - kiến tạo với sự hình thành khoáng sản, di sản địa chất, tai biến địa chất... (tùy theo yêu cầu của nhiệm vụ cụ thể);
Địa mạo: nghiên cứu phân chia, mô tả các bề mặt địa hình theo hình thái và nguồn gốc, các biểu hiện hoạt động tân kiến tạo; nghiên cứu đánh giá mối liên hệ giữa các yếu tố địa mạo, tân kiến tạo với các biểu hiện tai biến địa chất, các tích tụ và phá hủy khoáng sản, di sản địa mạo - tân kiến tạo và hang động, khoanh định các diện tích có khả năng xảy ra các tai biến địa chất; nghiên cứu đánh giá ý nghĩa và giá trị của các bề mặt địa hình.
+ Đối với chuyên đề Di sản địa chất: xác định, phân loại di sản địa chất, cụm di sản (đặc điểm địa tầng, cổ sinh, cấu trúc - kiến tạo, địa mạo - hang động, khoáng sản, địa chất - địa mạo, ý nghĩa khoa học, ý nghĩa văn hóa - lịch sử ...); xây dựng tiêu chí đánh giá di sản địa chất cho từng loại hình di sản (bảng đánh giá bằng điểm số cho giá trị khoa học và giáo dục, tính đa dạng địa chất, giá trị cảnh quan thẩm mỹ, giá trị văn hóa - xã hội và lịch sử, các mối đe dọa và nhu cầu bảo tồn và tiềm năng khai thác sử dụng); đánh giá tiềm năng di sản địa chất;
+ Đối với chuyên đề Đánh giá kinh tế khoáng sản: nghiên cứu, xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của khoáng sản; nghiên cứu, đánh giá và thống kê tài nguyên trữ lượng khoáng sản; nghiên cứu đánh giá kinh tế tài nguyên khoáng sản theo lĩnh vực sử dụng cụ thể; định hướng sử dụng hợp lý khoáng sản;
+ Đối với chuyên đề Địa hóa - Môi trường:
Môi trường: nghiên cứu, xác định hành vi địa hóa của các nguyên tố hóa học, các hợp chất trong đất, nước, không khí và hệ sinh thái; nghiên cứu, xây dựng chỉ tiêu đánh giá mức độ ảnh hưởng; nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng có hại hoặc có lợi của chúng tới sức khỏe môi trường và con người.
- Hệ thống hóa, xử lý và luận giải đồng bộ kết quả nghiên cứu:
+ Ứng dụng tin học: xây dựng cơ sở dữ liệu chung, xử lý đồng bộ các kết quả nghiên cứu;
+ Luận giải đồng bộ kết quả nghiên cứu trên cơ sở các nguồn tài liệu nghiên cứu chuyên sâu, tài liệu thực địa, kết quả phân tích mẫu, kết quả phân tích tổng hợp tài liệu trên diện tích nghiên cứu và lân cận;
+ Lập báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và các phụ lục kèm theo;
2.3. Sản phẩm
2.3.2. Văn phòng: báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu; các phụ lục gồm các kết quả phân tích mẫu, các kết quả xử lý, tổng hợp tài liệu; các kết quả nghiên cứu chuyên sâu; mặt cắt đặc trưng; các bản đồ theo chuyên đề.
- Bản đồ địa chất - khoáng sản, bản đồ quy luật phân bố và phân vùng triển vọng khoáng sản (chuyên đề khoáng sản).
- Bản đồ địa mạo và bản đồ trầm tích Đệ tứ (chuyên đề địa mạo-trầm tích Đệ tứ).
- Bản đồ hiện trạng tai biến địa chất và bản đồ phân vùng cảnh báo tai biến địa chất (chuyên đề tai biến địa chất).
- Bản đồ tướng đá cổ địa lý, hoặc bản đồ kiểu nguồn gốc magma, bản đồ tướng biến chất (chuyên đề thạch luận).
Chương XII
GIA CÔNG, PHÂN TÍCH MẪU CỔ SINH LỚN
2.1. Gia công
2.1.2. Các bước thực hiện
- Tiến hành tách hóa thạch ra khỏi đá bằng đục thủ công, tránh bị vỡ mất các tô điểm của hóa thạch; riêng đối với đá carbonat, hóa thạch được nung trong lò nung rồi làm lạnh, sau đó dùng búa đập rung nhẹ để tách hóa thạch khỏi đá.
2.1.3. Sản phẩm: mẫu hóa thạch đã đủ điều kiện về kích thước, tiêu chuẩn kỹ thuật để chuyển sang giai đoạn phân tích
2.2.1. Mục đích: xác định tên và tuổi của hóa thạch, luận giải môi trường lắng đọng trầm tích.
- Tiến hành nghiên cứu chi tiết và mô tả các đặc điểm hình thái:
+ Tìm hiểu các dấu hiệu bên trong: các dấu vết của dây chằng, bản lề, các vết in cơ khép vỏ, đường viền xoang áo;
+ Chụp ảnh mẫu vật hoặc vẽ lại mẫu (có thước tỷ lệ).
- Viết báo cáo kết quả phân tích, in văn bản, trả kết quả, đóng gói mẫu theo quy định.
THI CÔNG LÒ BẰNG
1. Thi công cửa lò
- Chuẩn bị cho thi công: kiểm tra dụng cụ làm việc, phát quang bụi rậm, đánh dấu tim lò, lấy giới hạn diện tích cửa lò.
Điều kiện thi công:
- Thi công trong đất đá cứng từ cấp V - X bằng phương pháp thủ công có sử dụng chất nổ.
- Kết cấu vì chống: Vì chống không có dầm, nền chèn gỗ dày, xếp đá ở nóc và sườn lò, 3 vì chống cho 1m cửa lò.
Các thủ tục, chi phí liên quan đến công việc nổ mìn (cấp giấy phép, vận chuyển, nhân công và vật liệu nổ, xây dựng kho chứa, đảm bảo an toàn).
Bảng 1. Định biên công tác thi công cửa lò
Công việc | CN7 (N3) | CN4 (N3) | Nhóm |
1 | 3 | 4 |
- Đào xúc đất đá phần cửa lò (công nhóm/m3)
Công việc
Cấp đất đá
I-III
IV
V-VI
VII
VIII
IX-X
0,61
0,72
0,32
0,48
0,64
1,19
Bảng 3. Định mức thời gian chống cửa lò
Công việc | Nhóm cấp đất đá cho cả 2 tiết diện | ||
I-VI | VII-VIII | IX-X | |
1,26 | 1,49 | 1,74 |
2.1. Nội dung công việc
+ Chuẩn bị đầy đủ vật tư, vật liệu và các nguồn năng lượng (điện, khí ép hay các nguồn năng lượng khác) phục vụ thi công, tập kết tại khu vực thi công để đảm bảo công tác thi công được liên tục;
+ Xác định tim lò, cốt cao.
- Công tác đào chống lò:
+ Công tác cạy đá om nóc, hông lò, chống chèn tạm;
+ Chống, chèn ở lò: chặt vì, bổ chèn, đưa gỗ vào chỗ chống, đào lỗ chân cột, sửa nóc, sửa thành, lấy đúng hướng đi của lò, lắp vì chống chèn chắc chắn, dọn dẹp gỗ thừa và đất đá rời đưa ra khỏi lò;
- Công tác củng cố và bảo vệ lò: kiểm tra tình trạng kỹ thuật lò theo trình tự từ ngoài vào đến gương; kiểm tra tình trạng các vì chống và cấu kiện của vì chống (gông, giằng, chèn...), khắc phục và thay thế ngay các vì chống và các cấu kiện của vì chống bị hư hỏng, xô lệch (nếu có); các vị trí xung yếu khi áp lực lò thay đổi phải có biện pháp củng cố tăng cường kịp thời để đảm bảo kỹ thuật - an toàn.
Điều kiện thi công:
+ Tiết diện 2,04m2 (sau khi chống chèn), vận chuyển đất đá bằng xe cút kít với dung tích của xe là 0,03 - 0,04 m3;
- Khi thi công bằng phương pháp cơ khí: khoan lỗ mìn bằng búa khoan hơi ép loại YT-24 hoặc loại tương đương.
- Thi công trong đá cứng không phải chống đỡ, sử dụng tiết diện vòng cung.
- Công tác chuyển quân (máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
- Các thủ tục, chi phí liên quan đến công việc nổ mìn (cấp giấy phép, vận chuyển, xây dựng kho chứa, đảm bảo an toàn).
2.3. Định biên
Công việc
ĐTV7
CN7 (N3)
CN4 (N3)
Nhóm
1
1
2
4
1
1
3
5
2.4.1. Thi công lò bằng thủ công
Tiết diện lò (m2)
Phương pháp đào lò, vận chuyển
Khoảng chiều sâu (m)
Cấp đất đá và điều kiện chống chèn
Lò có chống
Lò không chống
I-III
IV
V-VI
VII
VIII
IX-X
VIII
IX-X
2,04
Đào thủ công, vận tải xe cút kít
0-100
2,56
3,41
3,71
5,49
8,23
12,51
7,49
11,38
0-200
2,76
3,65
3,97
5,82
8,74
13,28
7,95
12,08
0-300
2,98
3,91
4,23
6,18
9,27
14,09
8,44
12,83
2,72
Đào thủ công, vận tải xe goòng
0-100
2,76
3,67
4,02
6,01
9,02
13,71
8,21
12,47
0-200
2,91
3,89
4,27
6,27
9,41
14,30
8,56
13,02
0-300
3,10
4,11
4,55
6,57
9,86
14,99
8,97
13,64
Bảng 6. Định mức thời gian thi công lò cơ khí bằng búa khoan ép hơi
Tiết diện lò (m2) | Phương pháp đào lò, vận chuyển | Khoảng chiều sâu (m) | Cấp đất đá và điều kiện chống chèn | |||||
Lò có chống | Lò không chống | |||||||
V-VI | VII | VIII | IX-X | VIII | IX-X | |||
2,72 |
0-100 | 2,32 | 2,57 | 2,76 | 4,01 | 1,97 | 2,76 | |
0-200 | 2,52 | 2,83 | 3,10 | 4,40 | 2,18 | 3,03 | ||
0-300 | 2,67 | 3,03 | 3,53 | 4,99 | 2,53 | 3,44 | ||
2,72 |
0-100 | 1,89 | 2,11 | 2,26 | 3,31 | 1,62 | 2,28 | |
0-200 | 2,03 | 2,29 | 2,51 | 3,56 | 1,76 | 2,46 | ||
0-300 | 2,16 | 2,42 | 2,82 | 3,99 | 2,01 | 2,76 |
- Các định mức thời gian được tính toán trên cơ sở tiết diện lò như sau:
Tiết diện (m2)
Kích thước chống rồi (m)
Chiều ngang nóc
Chiều ngang đáy
Chiều cao
2,04
1,00
1,40
1,70
2,72
1,40
1,80
1,70
K = √ (Tiết diện thi công theo đề án/Tiết diện gần đúng theo bảng mức)
Bảng 8. Hệ số điều chỉnh theo độ dốc lò
Độ dốc lò | Hệ số điều chỉnh k |
1,00 | |
1,03 | |
1,05 | |
1,11 |
3. Công tác xây dựng cầu cạn qua bãi thải
- Kiểm tra dụng cụ làm việc, kiểm tra an toàn.
- Đặt đường ray cho goòng đi, làm tấm chắn an toàn. Các cột trụ cách nhau từ 0,5 - 1m.
Trong điều kiện cần thiết, phải bắc cầu cạn qua bãi thải để đổ đất đá.
Bảng 9. Định biên công tác xây dựng cầu cạn qua bãi thải
Công việc | CN7 (N3) | CN4 (N3) | Nhóm |
1 | 2 | 3 |
Bảng 10. Định mức thời gian xây dựng cầu cạn qua bãi thải
Loại cầu cạn | Định mức |
Phát triển bãi thải theo hướng chính diện | 0,44 |
Phát triển bãi thải theo hướng bán kính | 0,18 |
1. Vật liệu: Tính cho 1 mét lò
Bảng 11. Mức tiêu hao gỗ chống cửa lò
TT | Tiết diện lò | Mức tiêu hao gỗ chống (m3) |
1 | 2,04m2 | 1,002 |
2 | 2,72m2 | 1,072 |
Bảng 12. Mức tiêu hao thuốc nổ, kíp nổ cho thi công đường lò
TT | Tên vật liệu theo loại công trình | ĐVT | Mức tiêu hao theo cấp đất đá | |||
V-VI | VII | VIII | IX-X | |||
1 |
|
|
|
|
| |
m | 9,15 | 11,78 | 13,28 | 21,00 | ||
cái | 6,10 | 7,85 | 8,85 | 14,00 | ||
kg | 2,33 | 2,70 | 3,50 | 6,46 | ||
2 |
|
|
|
|
| |
m | 12,15 | 14,25 | 14,25 | 24,60 | ||
cái | 8,10 | 9,50 | 9,50 | 16,40 | ||
kg | 3,00 | 3,45 | 4,49 | 8,00 |
- Bảng mức trên tính cho lò thi công với chiều sâu 100m. Khi thi công lò với chiều sâu 200m thì chiều dài dây cháy chậm nhân hệ số k = 1,34 lần; chiều sâu 300m nhân hệ số k = 1,67.
- Các định mức tiêu hao thuốc nổ trên được tính với loại thuốc nổ Amonit 6B và loại có sức công phá tương tự. Khi dùng loại thuốc nổ khác, định mức tiêu hao được tính lại theo công thức: Q = QB x E
Q: lượng thuốc nổ cần thiết phải sử dụng theo loại thuốc nổ hiện có;
E: hệ số khả năng công phá. Với Amonit 6B có E = 1, loại thuốc nổ mạnh như dinamit E = 0,8 - 0,84.
TT
Tên vật liệu
ĐVT
Tiết diện 2,04 m2
Đào thủ công, vận tải xe cút kít
Tiết diện 2,72 m2
Đào thủ công, vận tải xe goòng
Khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
Khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
Lò có chống
Lò không chống
Lò có chống
Lò không chống
Lò có chống
Lò không chống
Lò có chống
Lò không chống
1
m
2,70
2,70
2,70
2,70
2,70
2,70
2,70
2,70
2
m
2,70
2,70
2,70
2,70
2,70
2,70
2,70
2,70
3
kg
2,31
2,10
2,53
2,30
2,53
2,30
0,63
0,45
4
m3
1,00
1,07
1,07
1,07
5
F42mm
cái
0,47
0,47
0,47
0,47
6
m
2,40
2,40
2,40
2,40
2,40
2,40
7
kg
2,97
2,97
2,97
2,97
8
m3
0,08
0,08
0,10
2,97
2,97
9
%
8,00
15,00
8,00
8,00
8,00
8,00
8,00
10,00
Bảng 14. Mức tiêu hao vật liệu cho xây dựng cầu cạn qua bãi thải
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 |
cái | 6,25 | |
2 |
m3 | 0,13 | |
3 |
m3 | 0,05 | |
4 |
m | 2,00 | |
5 |
% | 8,00 |
- Mức hao mòn dụng cụ của thi công đường lò theo bảng 15 và 16.
- Mức hao mòn dụng cụ của các công tác khác đi kèm với thi công lò theo bảng 17.
TT
Tên dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Số lượng
Mức
Tiết diện 2,04 m2 đào thủ công, vận tải xe cút kít
Tiết diện 2,72 m2, đào thủ công, vận tải xe goòng
Tiết diện 2,04 m2 đào thủ công, vận tải xe cút kít
Tiết diện 2,72 m2, đào thủ công, vận tải xe goòng
Lò có chống
Lò không chống
Lò có chống
Lò không chống
Lò có chống
Lò không chống
Lò có chống
Lò không chống
1
bộ
24
1,00
1,00
1,00
1,00
8,66
7,88
9,49
8,64
2
bộ
36
1,00
1,00
1,00
1,00
8,66
7,88
9,49
8,64
3
cái
12
4,00
4,00
4,00
4,00
34,65
31,53
37,96
34,55
4
cái
12
1,00
1,00
1,00
1,00
8,66
7,88
9,49
8,64
5
cái
36
1,00
1,00
1,00
1,00
8,66
7,88
9,49
8,64
6
cái
36
4,00
4,00
4,00
4,00
34,65
31,53
37,96
34,55
7
bộ
24
1,00
1,00
1,00
1,00
8,66
7,88
9,49
8,64
8
bộ
24
1,00
1,00
1,00
1,00
8,66
7,88
9,49
8,64
9
cái
12
4,00
4,00
4,00
4,00
34,65
31,53
37,96
34,55
10
cái
12
4,00
4,00
4,00
4,00
34,65
31,53
37,96
34,55
11
bộ
12
4,00
4,00
4,00
4,00
34,65
31,53
37,96
34,55
12
bộ
18
4,00
4,00
4,00
4,00
34,65
31,53
37,96
34,55
13
đôi
6
4,00
4,00
4,00
4,00
34,65
31,53
37,96
34,55
14
cái
36
2,00
2,00
17,33
15,77
15
%
10,00
10,00
10,00
10,00
TT
Tên dụng cụ
ĐVT
Số lượng
Mức
Thời hạn (tháng)
Tiết diện 2,72 m2, khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
Tiết diện 2,72 m2, khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
Tiết diện 2,72 m2, khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
Tiết diện 2,72 m2, khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
Lò có chống
Lò không chống
Lò có chống
Lò không chống
Lò có chống
Lò không chống
Lò có chống
Lò không chống
1
bộ
24
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
2
bộ
36
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
3
cái
12
5,00
5,00
5,00
5,00
14,48
10,33
11,92
8,51
4
cái
12
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
5
cái
36
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
6
cái
36
5,00
5,00
5,00
5,00
14,48
10,33
11,92
8,51
7
bộ
24
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
8
bộ
24
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
9
cái
12
5,00
5,00
5,00
5,00
14,48
10,33
11,92
8,51
10
cái
36
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
11
cái
12
5,00
5,00
5,00
5,00
14,48
10,33
11,92
8,51
12
bộ
12
5,00
5,00
5,00
5,00
14,48
10,33
11,92
8,51
13
bộ
18
5,00
5,00
5,00
5,00
14,48
10,33
11,92
8,51
14
đôi
6
5,00
5,00
5,00
5,00
14,48
10,33
11,92
8,51
15
cái
36
2,00
2,00
5,79
4,13
16
%
10,00
10,00
10,00
10,00
TT
Tên dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Số lượng
Mức
Thi công cửa lò
Xây dựng cầu cạn
Thi công cửa lò
Xây dưng cầu cạn
Đào xúc cửa lò
Chống cửa lò
Đào xúc cửa lò
Chống cửa lò
1
bộ
24
1,00
1,00
1,49
0,44
2
bộ
36
1,00
1,00
1,49
0,44
3
cái
36
1,00
1,00
1,49
0,44
4
cái
36
4,00
4,00
3,00
2,56
5,98
1,31
5
cái
12
4,00
3,00
5,98
1,31
6
cái
12
4,00
4,00
3,00
2,56
5,98
1,31
7
bộ
12
4,00
3,00
5,98
1,31
8
bộ
18
4,00
4,00
3,00
2,56
5,98
1,31
9
đôi
6
4,00
4,00
3,00
2,56
5,98
1,31
10
cái
36
1,00
1,00
1,00
0,64
1,49
0,44
11
%
24,00
23,00
22,00
Bảng 18. Mức khấu hao thiết bị cho thi công đường lò
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức | ||||||
Tiết diện 2,04 m2 đào thủ công, vận tải xe cút kít | Tiết diện 2,72 m2, đào thủ công, vận tải xe goòng | Tiết diện 2,04 m2 đào thủ công, vận tải xe cút kít | Tiết diện 2,72 m2, đào thủ công, vận tải xe goòng | |||||||
Lò có chống | Lò không chống | Lò có chống | Lò không chống | Lò có chống | Lò không chống | Lò có chống | Lò không chống | |||
1 |
cái | 1,00 |
| 1,00 |
| 8,66 |
| 9,49 |
| |
2 |
cái |
|
| 1,00 | 1,00 |
|
| 9,49 | 8,64 | |
3 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 8,66 | 7,88 | 9,49 | 8,64 | |
4 |
cái | 1,00 |
| 1,00 |
| 8,66 |
| 9,49 |
| |
5 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 8,66 | 7,88 | 9,49 | 8,64 | |
6 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 8,66 | 7,88 | 9,49 | 8,64 | |
7 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 8,66 | 7,88 | 9,49 | 8,64 | |
8 |
lít |
|
|
|
| 263,36 | 126,14 | 288,52 | 138,18 |
TT
Tên thiết bị
ĐVT
Số lượng
Mức
Tiết diện 2,72 m2, Khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
Tiết diện 2,72 m2, Khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
Tiết diện 2,72 m2, Khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
Tiết diện 2,72 m2, Khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
Lò có chống
Lò không chống
Lò có chống
Lò không chống
Lò có chống
Lò không chống
Lò có chống
Lò không chống
1
cái
1,00
1,00
2,90
2,38
2
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
3
cái
1,00
1,00
2,38
1,70
4
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
5
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
6
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
7
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
8
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
9
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
10
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
2,90
2,07
2,38
1,70
11
lít
88,01
62,82
72,49
51,74
Tiết diện lò (m2)
Phương pháp đào lò, vận chuyển
Khoảng chiều sâu (m)
Cấp đất đá và điều kiện chống chèn
Lò có chống
Lò không chống
I-III
IV
V-VI
VII
VIII
IX-X
VIII
IX-X
2,04
Đào thủ công, vận tải xe cút kít
0-100
0,31
0,41
0,45
0,67
1,00
1,52
1,00
1,52
0-200
0,34
0,44
0,48
0,71
1,06
1,61
1,06
1,61
0-300
0,36
0,48
0,51
0,75
1,13
1,71
1,13
1,71
2,72
Đào thủ công, vận tải xe goòng
0-100
0,31
0,41
0,45
0,67
1,00
1,52
1,00
1,52
0-200
0,32
0,43
0,47
0,70
1,04
1,59
1,04
1,59
0-300
0,34
0,46
0,50
0,73
1,09
1,66
1,09
1,66
Đào cơ khí bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
0-100
0,84
0,93
1,00
1,46
1,00
1,41
0-200
0,92
1,03
1,13
1,60
1,11
1,55
0-300
0,97
1,10
1,28
1,81
1,28
1,75
Đào cơ khí bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
0-100
0,83
0,93
1,00
1,46
1,00
1,41
0-200
0,90
1,01
1,11
1,57
1,09
1,52
0-300
0,95
1,07
1,25
1,76
1,25
1,70
Công việc
Cấp đất đá
I-III
IV
V-VI
VII
VIII
IX-X
0,95
1,13
0,49
0,74
1,00
1,85
Công việc
Cấp đất đá cho cả 2 tiết diện
I-VI
VII-VIII
IX-X
Chống cửa lò
0,85
1,00
1,16
Loại cầu cạn
Hệ số điều chỉnh
1,00
0,41
KHOAN XOAY CƠ KHÍ LẤY MẪU BẰNG CÔNG NGHỆ CÁP LUỒN
1. Khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu.
- Kiểm tra thiết bị, dụng cụ khoan, gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu và chỉ đạo sản xuất trong quá trình thi công lỗ khoan.
- Xây lắp máy khoan, bơm nước và đặt trạm dung dịch khoan; xây lắp hệ thống máng lắng, hố chứa dung dịch.
- Khoan thuần túy sau khi mở lỗ:
+ Lỗ khoan không có nước tuần hoàn lên miệng lỗ khoan: thả bộ ống trong bằng chụp vớt, tháo chụp vớt lên, tiếp thêm cần khoan, lắp đầu xa nhích, bơm nước và tiến hành khoan như đối với lỗ khoan có nước rửa tuần hoàn lên miệng lỗ khoan.
- Sản xuất dung dịch sét bổ sung, làm sạch mùn khoan trong hệ thống hố máng dung dịch và kiểm tra chất lượng các thông số dung dịch khoan; xử lý khôi phục dung dịch sau tuần hoàn.
- Trám chống phức tạp lỗ khoan khi địa tầng mềm, yếu, sập lở, mất nước hoặc lỗ khoan dự kiến có khí phun.
- Đo độ lệch lỗ khoan, đánh dấu thế nằm đất đá đối với lỗ khoan nghiêng, phục vụ đo karota khi lỗ khoan có yêu cầu đo karota.
- Kết thúc lỗ khoan: kéo cột cần khoan lên, phục vụ thực hiện các công việc nghiên cứu kỹ thuật cuối cùng trong lỗ khoan, kiểm tra chiều sâu, lấp lỗ khoan, đổ mốc, vệ sinh môi trường, hoàn trả mặt bằng.
Điều kiện thực hiện:
- Dụng cụ phá đất đá bằng lưỡi khoan kim cương có đường kính 75,5mm (NQ) hoặc 95,5mm (HQ).
- Chống ống - Khi khoan có sử dụng biện pháp chống mất dung dịch ở mức độ nhẹ.
- Vị trí lỗ khoan cách xa nguồn nước £ 8m.
Những công việc chưa có trong định mức:
- Thực hiện các công việc phục vụ đo karota, đo độ lệch lỗ khoan, đánh dấu thế nằm đất đá đối với lỗ khoan nghiêng, camera lỗ khoan.
- Gia cố móng máy và móng tháp khoan khi chiều sâu lỗ khoan > 500 m.
- Khảo sát, xác định vị trí khoan trước khi khoan.
- Khoan qua địa tầng đất đá dễ sập lở, mất nước mạnh, trương nở, đất đá vò nhàu, vỡ vụn, cứng mềm xen kẽ, cuội, sỏi, sạn, cát.
- Chuyển quân và máy khoan (máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
- Chi phí thiết bị và lắp đặt thiết bị chống khí phun và xử lý chống khí phun.
- Chi phí (tiền mua ống chống, vận chuyển và công chống ống) các loại ống chống khi khối lượng chống ống > 10% chiều sâu lỗ khoan.
- Vận chuyển mẫu từ địa điểm tập kết về đơn vị.
1.3. Định biên
TT
Công việc
ĐTV6
CN6 (N3)
CN4 (N3)
CN3 (N3)
CN2 (N3)
Nhóm
1
£ 300m
1
1
2
1
5
2
£ 1000m
1
1
2
2
6
3
£ 1500m
1
1
3
2
7
Chiều sâu lỗ khoan (m)
Cấp đất đá
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
0 - 100
16,23
19,09
22,46
25,43
27,07
31,46
34,86
41,84
50,59
59,70
71,64
85,97
0 - 200
17,20
20,43
24,03
28,28
31,95
34,19
40,08
44,49
53,83
63,52
74,95
89,94
0 - 300
18,41
21,86
25,71
30,26
33,28
37,28
41,00
45,10
54,70
64,94
76,52
92,63
0 - 400
19,70
23,39
27,51
32,37
35,61
39,17
43,09
46,40
55,79
65,93
78,32
94,60
0 - 500
21,08
25,02
29,44
34,64
38,10
41,91
45,01
49,19
57,01
66,20
81,97
97,56
0 - 600
22,55
26,78
31,50
35,28
39,51
43,47
45,81
50,11
59,12
69,74
85,11
102,71
0 - 700
24,35
28,65
33,71
39,66
43,63
46,12
47,19
51,16
61,51
72,68
87,42
104,56
0 - 800
26,30
30,94
36,40
42,83
47,12
50,89
51,45
52,26
63,70
76,41
90,11
108,11
0 - 900
28,41
33,42
39,31
43,25
48,44
52,80
56,49
57,45
67,20
80,47
95,77
115,03
0 - 1000
30,68
36,09
42,46
46,71
52,31
57,02
61,01
63,28
76,02
91,22
109,48
132,26
0 - 1100
33,13
38,98
45,86
50,45
56,50
61,58
65,90
69,51
78,43
93,52
112,82
138,03
0 - 1200
35,79
42,10
49,58
55,53
62,19
67,79
71,54
72,89
85,09
102,11
122,54
148,15
0 - 1300
38,65
45,47
53,49
62,93
70,48
76,12
80,69
83,91
95,16
106,02
127,22
153,82
0 - 1400
41,74
49,11
57,77
65,28
73,11
78,96
83,70
86,37
95,89
111,10
133,32
161,19
0 - 1500
45,08
53,03
62,39
73,40
82,94
89,58
94,95
99,70
111,92
134,32
161,18
194,87
Định mức tính cho khoan bình thường như đã nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số quy định như sau:
TT
Điều kiện áp dụng hệ số
Hệ số điều chỉnh
1
1,15
1,25
1,35
2
0,95
1,15
3
0,90
1,10
1,25
4
F95,5mm mở ra 1,50
F95,5mm mở ra 1,70
F95,5mm mở ra 1,80
5
1,30
6
1,80
7
1,10
2.1. Nội dung công việc
- Lắp nối với ống mẫu khoan.
- Bơm rửa sạch lỗ khoan bằng dung dịch sét có chất lượng tốt.
- Ngừng khoan, kéo ống lấy mẫu khí lên bằng tời cáp luồn trong cần khoan.
2.2. Định biên
TT
Công việc
ĐTV6
CN6 (N3)
CN4 (N3)
CN3 (N3)
CN2 (N3)
Nhóm
1
£ 300m
1
1
2
1
5
2
£ 1000m
1
1
2
2
6
3
£ 1500m
1
1
3
2
7
Bảng 28. Định mức thời gian lấy mẫu khí vỉa than trong lỗ khoan
TT | Chiều sâu khoan và lấy mẫu khí (m) | Định mức |
1 | 0 - 100 | 0,66 |
2 | 0 - 200 | 0,67 |
3 | 0 - 300 | 0,68 |
4 | 0 - 400 | 0,73 |
5 | 0 - 500 | 0,77 |
6 | 0 - 600 | 0,82 |
7 | 0 - 700 | 0,91 |
8 | 0 - 800 | 0,96 |
9 | 0 - 900 | 1,03 |
10 | 0 - 1000 | 1,09 |
11 | 0 - 1100 | 1,19 |
12 | 0 - 1200 | 1,25 |
13 | 0 - 1300 | 1,33 |
14 | 0 - 1400 | 1,42 |
15 | 0 - 1500 | 1,54 |
1. Vật liệu: tính cho 100m.
TT
Tên vật liệu
ĐVT
Mức theo chiều sâu lỗ khoan
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1
F55,6mm
bộ
0,15
0,15
0,20
0,25
0,26
0,27
0,28
0,29
0,30
0,31
0,32
0,33
0,34
0,35
0,36
2
kg
1.103,00
1.158,00
1.216,00
1.276,00
1.340,00
1.407,00
1.478,00
1,552,00
1.629,00
1.711,00
1.796,00
1.886,00
1,980,00
2,079,00
2.183,00
3
cái
1,00
1,00
1,00
1,50
1,75
2,00
2,25
2,50
2,75
3,00
3,25
3,50
3,75
4,00
4,25
4
F8mm
m
55,00
65,00
76,00
90,00
106,00
125,00
147,00
173,00
204,00
240,00
276,00
317,00
365,00
419,00
482,00
5
cái
2,82
3,38
4,51
5,64
6,77
7,90
9,03
10,16
11,29
12,42
13,55
14,68
16,00
17,44
19,01
6
m
8,30
8,30
8,30
8,30
8,30
8,30
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
12,50
12,50
12,50
13,30
7
cái
1,86
1,90
1,97
2,04
2,11
2,18
2,25
2,32
2,39
2,46
2,53
2,57
2,65
2,73
2,81
8
bộ
0,03
0,03
0,04
0,05
0,06
0,07
0,08
0,09
0,10
0,11
0,12
0,13
0,14
0,15
0,16
9
cái
6,00
9,00
9,00
9,00
9,00
10,00
11,00
12,00
13,00
14,00
15,00
16,00
17,00
18,00
19,00
10
kg
15,14
16,56
17,48
19,32
21,16
23,00
36,40
40,30
44,20
55,80
62,00
68,20
75,90
82,10
91,40
11
kg
15,14
16,56
17,48
19,32
21,16
23,00
36,40
40,30
44,20
55,80
62,00
68,20
75,90
82,10
91,40
12
cái
0,20
0,20
0,30
0,35
0,36
0,37
0,38
0,39
0,40
0,41
0,42
0,43
0,44
0,45
0,46
13
cái
0,45
0,46
0,47
0,48
0,49
0,50
0,51
0,52
0,53
0,54
0,55
0,56
0,57
0,58
0,59
14
cái
3,00
3,00
4,00
4,50
5,00
5,50
6,00
6,50
7,00
7,50
8,00
8,50
9,00
9,50
10,00
15
m3
0,27
0,27
0,28
0,31
0,32
0,35
0,38
0,41
0,45
0,48
0,52
0,56
0,60
0,65
0,70
16
kg
0,43
0,48
0,54
0,58
0,63
0,68
0,73
0,73
0,73
0,73
0,73
0,74
0,75
0,75
0,75
17
lít
1,30
1,45
1,65
1,75
1.85
1,95
2,05
2.10
2,15
2,18
2,20
2,25
2,28
2,30
2,35
18
cái
2,84
2,91
3,06
3,20
3,34
3,49
3,63
3,78
3,92
4,06
4,21
4,28
4,45
4,63
4,81
19
cái
0,25
0,35
0,40
0,45
0,50
0,55
0,60
0,65
0,70
0,75
0,80
0,85
0,90
0,95
1,00
20
lít
1,80
1,90
2,35
2,60
3,00
3,05
3,06
3,07
3,08
3,09
3,10
3,20
3,25
3,30
3,35
21
F76,5mm
cái
1,49
1,50
1,50
1,51
1,52
1,53
1,54
1,55
1,56
1,57
1,58
1,58
1,60
1,62
1,63
22
kg
1,63
1,84
1,99
2,15
2,25
2,32
2,53
2,91
3,34
3,69
4,23
4,76
5,42
6,09
6,92
23
cái
0,43
0,47
0,55
0,62
0,70
0,79
0,87
0,95
1,03
1,11
1,19
1,28
1,36
1,45
1,54
24
F146mm
cái
1,70
1,80
1,90
2,10
2,30
2,50
2,80
3,10
3,40
3,60
4,00
4,40
4,90
5,30
5,90
25
F146mm
m
6,80
7,20
7,60
8,40
9,20
10,00
11,20
12,40
13,60
14,40
16,00
17,60
19,60
21,20
23,60
26
cái
0,50
0,51
0,52
0,53
0,53
0,54
0,55
0,56
0,57
0,58
0,58
0,59
0,60
0,61
0,62
27
cái
0,25
0,26
0,28
0,30
0,32
0,33
0,35
0,37
0,39
0,41
0,42
0,43
0,44
0,46
0,47
28
cái
0,10
0,11
0,13
0,14
0,17
0,18
0,21
0,22
0,25
0,26
0,29
0,30
0,32
0,34
0,35
29
cái
0,63
0,65
0,68
0,72
0,76
0,79
0,83
0,87
0,91
0,94
0,98
1,00
1,03
1,06
1,09
30
cái
0,60
0,61
0,62
0,63
0,64
0,65
0,66
0,67
0,68
0,69
0,70
0,71
0,71
0,73
0,74
31
cái
0,65
0,66
0,68
0,70
0,72
0,74
0,76
0,78
0,80
0,82
0,85
0,86
0,88
0,89
0,91
32
cái
0,30
0,35
0,40
0,45
0,47
0,50
0,52
0,55
0,57
0,60
0,62
0,64
0,68
0,70
0,72
33
cái
3,00
4,50
4,50
4,50
4,50
5,00
5,50
6,00
6,50
7,00
7,50
8,00
8,50
9,00
9,50
34
lít
704,51
732,59
798,54
897,40
972,11
1.086,55
1.283,62
1.514,67
1.787,32
2.109,03
2.488,66
2.936,62
3.465,21
4.088,95
4.824,96
35
lít
1,02
1,08
1,14
1,26
1,38
1,50
1,68
1,86
2,04
2,16
2,40
2,64
2,94
3,18
3,54
36
%
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
TT
Tên vật liệu
ĐVT
Mức theo chiều sâu lỗ khoan
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1
bộ
0,20
0,21
0,22
0,23
0,24
0,25
0,26
0,27
0,28
0,29
0,30
0,31
0,33
0,37
0,41
2
kg
1.361,00
1.433,00
1.509,00
1.588,00
1.672,00
1.760,00
1.852,00
1.950,00
2.052,00
2.161,00
2.269,00
2.382,45
2.501,57
2.626,65
2.757,98
3
cái
1,00
1,00
1,00
1,50
1,75
2,00
2,25
2,50
2,75
3,00
3,25
3,50
3,75
4,00
4,25
4
F8mm
m
138,60
145,90
153,60
161,70
170,20
179,20
188,60
198,50
209,00
220,00
105,10
105,50
105,70
106,30
107,30
5
m
2,33
2,61
3,17
3,72
4,28
4,84
5,4
5,95
6,51
7,07
7,63
8,19
8,79
9,41
10,06
6
cái
2,33
2,61
3,33
4,28
5,23
6,19
7,14
8,00
9,85
10,00
11,42
12,38
13,33
14,28
15,23
7
cái
1,58
1,62
1,70
1,78
1,85
1,93
2,01
2,09
2,16
2,24
2,32
2,40
2,48
2,56
2,63
8
bộ
0,04
0,04
0,05
0,06
0,07
0,08
0,09
0,10
0,11
0,12
0,13
0,14
0,15
0,17
0,18
9
cái
6,00
9,00
9,00
9,00
9,00
10,00
11,00
12,00
13,00
14,00
15,00
16,00
17,00
18,00
19,00
10
kg
15,41
16,85
17,79
19,66
21,54
25,41
33,05
41,02
44,99
56,80
63,11
69,43
77,26
83,57
93,04
11
kg
15,41
16,85
17,79
19,66
21,54
25,41
33,05
41,02
44,99
56,80
63,11
69,43
77,26
83,57
93,04
12
cái
0,20
0,25
0,30
0,35
0,40
0,45
0,50
0,55
0,60
0,65
0,70
0,75
0,80
0,85
0,95
13
cái
0,45
0,46
0,47
0,48
0,49
0,50
0,51
0,52
0,53
0,54
0,55
0,56
0,57
0,58
0,59
14
cái
3,00
3,00
4,00
4,50
5,00
5,50
6,00
6,50
7,00
7,50
8,00
8,50
9,00
9,50
10,00
15
m3
0,34
0,34
0,36
0,39
0,40
0,44
0,48
0,52
0,56
0,60
0,65
0,70
0,76
0,82
0,88
16
kg
0,43
0,48
0,54
0,58
0,63
0,68
0,73
0,73
0,73
0,73
0,73
0,74
0,75
0,75
0,75
17
lít
1,30
1,45
1,65
1,75
1,85
1,95
2,05
2,10
2,15
2,18
2,20
2,25
2,28
2,30
2,35
18
cái
2,42
2,58
2,91
3,23
3,56
3,89
4,22
4,54
4,87
5,20
5,53
5,85
6,18
6,49
6,82
19
cái
0,25
0,35
0,40
0,45
0,50
0,55
0,60
0,65
0,70
0,75
0,80
0,85
0,90
0,95
1,00
20
lít
1,80
1,90
2,35
2,60
3,00
3,05
3,06
3,07
3,08
3,09
3,10
3,20
3,25
3,30
3,35
21
F95,5mm
cái
1,16
1,17
1,18
1,18
1,19
1,19
1,21
1,21
1,22
1,23
1,23
1,24
1,25
1,26
1,28
22
kg
1,63
1,84
1,99
2,15
2,25
2,32
2,53
2,91
3,34
3,69
4,23
4,76
5,42
6,09
6,92
23
cái
0,50
0,55
0,60
0,65
0,70
0,77
0,85
0,93
1,01
1,09
1,17
1,25
1,33
1,42
1,51
24
F146mm
cái
1,70
1,80
1,90
2,10
2,30
2,50
2,80
3,10
3,40
3,60
4,00
4,40
4,90
5,30
5,90
25
F146mm
m
6,80
7,20
7,60
8,40
9,20
10,00
11,20
12,40
13,60
14,40
16,00
17,60
19,60
21,20
23,60
26
cái
0,16
0,16
0,17
0,18
0,19
0,20
0,21
0,22
0,23
0,23
0,24
0,25
0,26
0,27
0,28
27
cái
0,44
0,48
0,56
0,63
0,71
0,78
0,86
0,93
1,01
1,08
1,16
1,23
1,30
1,37
1,46
28
cái
0,12
0,14
0,16
0,18
0,21
0,23
0,26
0,28
0,31
0,33
0,36
0,38
0,40
0,42
0,44
29
cái
1,61
1,64
1,71
1,78
1,85
1,91
1,98
2,05
2,12
2,18
2,25
2,32
2,39
2,46
2,63
30
cái
0,60
0,65
0,70
0,75
0,80
0,85
0,90
0,95
1,00
1,05
1,10
1,15
1,20
1,25
1,30
31
cái
1,73
1,73
1,75
1,77
1,79
1,80
1,82
1,84
1,86
1,87
1,89
1,91
1,93
1,95
1,97
32
cái
0,30
0,35
0,40
0,45
0,50
0,52
0,54
0,56
0,58
0,60
0,62
0,64
0,66
0,68
0,70
33
cái
3,00
4,50
4,50
4,50
4,50
5,00
5,50
6,00
6,50
7,00
7,50
8,00
8,50
9,00
9,50
34
lít
711,56
739,92
806,53
906,37
981,83
1.097,41
1.296,46
1.529,82
1.805,19
2.130,12
2.513,55
2.965,98
3.499,86
4.129,84
4.873,21
35
lít
1,02
1,08
1,14
1,26
1,38
1,50
1,68
1,86
2,04
2,16
2,40
2,64
2,94
3,18
3,54
36
%
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
2. Hao mòn dụng cụ: ca sử dụng/100m
TT
Tên dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Số lượng
Mức
1-100
Từ 0 - 200m đến 0-500m
Từ 0 - 600m đến 0-700
Từ 0 - 800m đến 0-1500
1-100
Từ 0 - 200m đến 0-500m
Từ 0 - 600m đến 0-700
Từ 0 - 800m đến 0-1500
1
bộ
36
1,00
1,00
1,00
1,00
41,84
44,49
50,11
52,26
2
bộ
12
1,00
1,00
1,00
1,00
41,84
44,49
50,11
52,26
3
bộ
24
1,00
1,00
1,00
1,00
41,84
44,49
50,11
52,26
4
bộ
3
3,00
3,00
3,00
3,00
125,52
133,47
150,33
156,78
5
cái
36
2,00
3,00
4,00
4,00
83,68
133,47
200,44
209,04
6
cái
36
4,00
6,00
8,00
8,00
167,36
266,94
400,88
418,08
7
bộ
36
1,00
1,00
1,00
1,00
41,84
44,49
50,11
52,26
8
cái
36
2,00
3,00
4,00
4,00
83,68
133,47
200,44
209,04
9
F 70mm
cái
36
2,00
3,00
4,00
4,00
83,68
133,47
200,44
209,04
10
đôi
6
5,00
6,00
6,00
7,00
209,20
266,94
300,66
365,82
11
đôi
6
5,00
6,00
6,00
7,00
209,20
266,94
300,66
365,82
12
cái
36
2,00
2,00
3,00
3,00
83,68
88,98
150,33
156,78
13
cái
24
1,00
1,00
1,00
1,00
41,84
44,49
50,11
52,26
14
F53mm
cái
48
2,00
2,00
2,00
2,00
83,68
88,98
100,22
104,52
15
cái
24
2,00
3,00
4,00
4,00
83,68
133,47
200,44
209,04
16
cái
24
1,00
1,00
2,00
2,00
41,84
44,49
100,22
104,52
17
cái
60
1,00
1,00
1,00
1,00
41,84
44,49
50,11
52,26
18
cái
60
1,00
1,00
1,00
1,00
41,84
44,49
50,11
52,26
19
bộ
24
1,00
1,00
1,00
1,00
41,84
44,49
50,11
52,26
20
cái
48
4,00
6,00
8,00
8,00
167,36
266,94
400,88
418,08
21
bộ
12
5,00
6,00
6,00
7,00
209,20
266,94
300,66
365,82
22
bộ
18
5,00
6,00
6,00
7,00
209,20
266,94
300,66
365,82
23
cái
24
3,00
4,00
6,00
6,00
125,52
177,96
300,66
313,56
24
cái
24
2,00
3,00
4,00
4,00
83,68
133,47
200,44
209,04
25
sợi
12
1,00
1,00
2,00
3,00
41,84
44,49
100,22
156,78
26
cái
36
2,00
3,00
4,00
4,00
83,68
133,47
200,44
209,04
27
%
5,00
5,00
5,00
5,00
Bảng 32. Mức khấu hao thiết bị cho khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức | ||||||
0 - 100m | Từ 0 - 200m đến 0 - 500m | Từ 0 - 600m đến 0 - 700m | Từ 0 - 800m đến 0 - 1500m | 0 - 100m | Từ 0 - 200m đến 0 - 500m | Từ 0 - 600m đến 0 - 700m | Từ 0 - 800m đến 0 - 1500m | |||
1 |
cái | 1,00 |
|
|
| 41,84 |
|
|
| |
|
cái |
| 1,00 |
|
|
| 44,49 |
|
| |
|
cái |
|
| 1,00 |
|
|
| 50,11 |
| |
|
cái |
|
|
| 1,00 |
|
|
| 52,26 | |
2 |
cái |
|
|
| 1,00 |
|
|
| 52,26 | |
3 |
cái |
|
|
| 2,00 |
|
|
| 104,52 | |
4 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 41,84 | 44,49 | 50,11 | 52,26 | |
5 |
cái | 1,00 |
|
|
| 41,84 |
|
|
| |
|
cái |
| 1,00 | 2,00 |
|
| 44,49 | 100,22 |
| |
|
cái |
|
|
| 2,00 |
|
|
| 104,52 | |
6 |
bộ | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 41,84 | 44,49 | 50,11 | 52,26 | |
7 |
cái | 1,00 |
|
|
| 41,84 |
|
|
| |
|
cái |
|
|
| 1,00 |
|
|
| 52,26 | |
| F650m | cái |
| 1,00 |
|
|
| 44,49 |
|
|
|
cái |
|
| 1,00 |
|
|
| 50,11 |
| |
8 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 41,84 | 44,49 | 50,11 | 52,26 | |
9 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 41,84 | 44,49 | 50,11 | 52,26 | |
10 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 41,84 | 44,49 | 50,11 | 52,26 | |
|
cái |
|
|
| 1,00 |
|
|
| 52,26 | |
11 |
cái | 1,00 |
|
|
| 41,84 |
|
|
| |
|
cái |
| 1,00 |
|
|
| 44,49 |
|
| |
|
cái |
|
| 1,00 | 1,00 |
|
| 50,11 | 52,26 | |
12 |
cái | 1,00 |
|
|
| 41,84 |
|
|
| |
|
cái |
| 1,00 |
|
|
| 44,49 |
|
| |
|
cái |
|
| 1,00 |
|
|
| 50,11 |
| |
|
cái |
|
|
| 1,00 |
|
|
| 52,26 | |
13 |
bộ | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 41,84 | 44,49 | 50,11 | 52,26 | |
14 |
bộ | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 41,84 | 44,49 | 50,11 | 52,26 |
- Định mức vật liệu tính cho cấp đất đá VIII, khi thi công ở cấp đất đá khác thì nhân hệ số tương ứng theo định mức thời gian trong bảng 25.
Chiều sâu lỗ khoan (m)
Cấp đất đá
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
0 - 100
0,39
0,46
0,54
0,61
0,65
0,75
0,83
1,00
1,21
1,43
1,71
2,05
0 - 200
0,39
0,46
0,54
0,64
0,72
0,77
0,90
1,00
1,21
1,43
1,68
2,02
0 - 300
0,41
0,49
0,58
0,68
0,75
0,84
0,92
1,01
1,23
1,46
1,72
2,08
0 - 400
0,44
0,53
0,62
0,73
0,80
0,88
0,97
1,04
1,25
1,48
1,76
2,13
0 - 500
0,47
0,56
0,66
0,78
0,86
0,94
1,01
1,11
1,28
1,49
1,84
2,19
0 - 600
0,45
0,53
0,63
0,70
0,79
0,87
0,91
1,00
1,18
1,39
1,70
2,05
0 - 700
0,49
0,57
0,67
0,79
0,87
0,92
0,94
1,02
1,23
1,45
1,74
2,09
0 - 800
0,50
0,59
0,70
0,82
0,90
0,97
0,98
1,00
1,22
1,46
1,72
2,07
0 - 900
0,54
0,64
0,75
0,83
0,93
1,01
1,08
1,10
1,29
1,54
1,83
2,20
0 - 1000
0,59
0,69
0,81
0,89
1,00
1,09
1,17
1,21
1,45
1,75
2,09
2,53
0 - 1100
0,63
0,75
0,88
0,97
1,08
1,18
1,26
1,33
1,50
1,79
2,16
2,64
0 - 1200
0,68
0,81
0,95
1,06
1,19
1,30
1,37
1,39
1,63
1,95
2,34
2,83
0 - 1300
0,74
0,87
1,02
1,20
1,35
1,46
1,54
1,61
1,82
2,03
2,43
2,94
0 - 1400
0,80
0,94
1,11
1,25
1,40
1,51
1,60
1,65
1,83
2,13
2,55
3,08
0 - 1500
0,86
1,01
1,19
1,40
1,59
1,71
1,82
1,91
2,14
2,57
3,08
3,73
Chương III
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ TỔNG HỢP DẠNG SỐ
1. Nội dung công việc
- Biên tập bản đồ nền (địa hình) theo diện tích tổng hợp: biên tập các mảnh bản đồ địa hình theo từng lớp thông tin và cắt đúng với diện tích của bản đồ cần tổng hợp; ghép các nguồn tài liệu bản đồ địa hình không cùng mức độ (khác tỷ lệ thể hiện): chuyển các dữ liệu (số, tex, line…) từ các tỷ lệ, các kiểu thể hiện khác nhau về cùng một tỷ lệ; giản lược các yếu tố địa hình phụ trợ; ghép các lớp thông tin có cùng tính chất để đơn giản hóa và tiện sử dụng.
+ Đối với bản đồ thu thập đã ở dạng số (vector): chuyển đổi các bản vẽ vector về cùng dạng (cùng định dạng phần mềm, cùng hệ tọa độ...); ghép nối các nguồn dữ liệu chuyên ngành có cùng mức độ (tỷ lệ bản đồ thể hiện) hoặc không cùng mức độ;
- Biên tập dữ liệu trên bản đồ đã ghép nối cho từng lớp thông tin: xóa các đối tượng thừa trên phần bản đồ số đã có; đồng nhất hóa các kiểu đối tượng hình học trên bản đồ (kích cỡ, màu sắc...) theo từng loại đối tượng của từng lớp thông tin; biên tập các đối tượng text; biên tập tiếp biên các bản đồ thành phần.
- Thành lập bản đồ tổng hợp theo mục tiêu đã định từng chuyên ngành.
- In ấn, kiểm tra, ghi bản đồ sản phẩm vào vật mang tin.
Công tác số hóa bản đồ (vector hóa) tài liệu dạng giấy hoặc dạng ảnh raster.
3. Định biên: 01 ĐTV7
Bảng 34. Định mức thời gian xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số
TT | Công việc | Loại phức tạp của bản đồ | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
1 |
18,62 | 26,07 | 36,50 | 51,09 |
- Định mức trên xây dựng cho bản đồ tổng hợp tối thiểu 3 chuyên đề (là những nhóm, loại tài liệu riêng biệt trong các báo cáo địa chất khác nhau như báo cáo điều tra, đánh giá, thăm dò khoáng sản, nghiên cứu...), khi tổng hợp thêm nhiều chuyên đề thì nhân với hệ số k theo bảng 35.
Số chuyên đề cần tổng hợp
Hệ số điều chỉnh
0,50
3 chuyên đề
1,00
4 chuyên đề
1,15
5 chuyên đề
1,27
≥ 6 chuyên đề
1,42
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
Bảng 36. Mức tiêu hao vật liệu cho xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 |
cái | 1,00 | |
2 |
tờ | 2,00 | |
3 |
ram | 0,10 | |
4 |
hộp | 0,07 | |
5 |
Quyển | 0,50 | |
6 |
kwh | 148,80 | |
7 |
% | 8,00 |
Bảng 37. Mức hao mòn dụng cụ cho xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 60 | 1,00 | 36,50 | |
2 |
cái | 24 | 1,00 | 36,50 | |
3 |
cái | 60 | 1,00 | 36,50 | |
4 |
bộ | 24 | 1,00 | 36,50 | |
5 |
kwh |
|
| 146,00 | |
6 |
cái | 36 | 0,50 | 18,25 | |
7 |
cái | 48 | 1,00 | 36,50 | |
8 |
cái | 60 | 0,12 | 4,38 | |
9 |
cái | 60 | 0,12 | 4,38 | |
10 |
cái | 60 | 0,25 | 9,13 | |
11 |
cái | 60 | 0,50 | 18,25 | |
12 |
% |
|
| 7,00 |
Bảng 38. Mức khấu hao thiết bị cho xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 0,25 | 3,04 | |
2 |
cái | 0,10 | 0,23 | |
3 |
cái | 1,00 | 29,20 | |
4 |
bản | 1,00 | 29,20 | |
5 |
bản | 1,00 | 29,20 |
- Mức hao mòn dụng cụ và khấu hao thiết bị được xây dựng cho bản đồ địa chất khoáng sản phức tạp loại III. Đối với các điều kiện phức tạp khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 39.
Loại phức tạp của bản đồ
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
0,51
0,71
1,00
1,40
Chương IV
PHÂN TÍCH MẪU HUỲNH QUANG TIA X
1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử, dụng cụ.
- Chuẩn bị thiết bị: bật máy, khởi động máy, ổn định máy.
- Tiến hành phân tích mẫu thực.
- Đánh máy và in kết quả phân tích; trả kết quả.
2. Định biên: 1 ĐTV5, 1ĐTV3
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
Bảng 40. Mức tiêu hao vật liệu cho phân tích huỳnh quang tia X
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 |
lít | 30,00 | |
2 |
kg | 1,00 | |
3 |
kg | 1,50 | |
4 |
lít | 0,87 | |
5 |
bình | 0,22 | |
6 |
lít | 700,00 | |
7 |
m3 | 15,00 | |
8 |
kg | 3,00 | |
9 |
cái | 100,00 | |
10 |
% | 8,00 |
Bảng 41. Mức hao mòn dụng cụ cho phân tích huỳnh quang tia X
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 60 | 1,00 | 140,23 | |
2 |
cái | 60 | 2,00 | 280,45 | |
3 |
cái | 60 | 5,00 | 701,14 | |
4 |
cái | 6 | 2,00 | 280,45 | |
5 |
cái | 24 | 1,00 | 140,23 | |
6 |
cái | 12 | 26,00 | 3.645,91 | |
7 |
cái | 60 | 1,00 | 140,23 | |
8 |
bộ | 24 | 2,00 | 280,45 | |
9 |
cái | 60 | 2,00 | 280,45 | |
10 |
cái | 24 | 1,00 | 140,23 | |
11 |
cái | 60 | 1,00 | 140,23 | |
12 |
cái | 60 | 1,00 | 1,40 | |
13 |
cái | 80 | 1,00 | 140,23 | |
14 |
bộ | 12 | 2,00 | 280,45 | |
15 |
cái | 60 | 1,00 | 140,23 | |
16 |
cái | 24 | 1,00 | 140,23 | |
17 |
kwh |
|
| 4.582,61 | |
18 |
% |
|
| 5,00 |
Bảng 42. Mức khấu hao thiết bị cho phân tích huỳnh quang tia X
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 1,00 | 140,23 | |
2 |
cái | 1,00 | 140,23 | |
3 |
cái | 1,00 | 140,23 | |
4 |
cái | 1,00 | 140,23 | |
5 |
cái | 1,00 | 140,23 | |
6 |
cái | 1,00 | 140,23 | |
7 |
cái | 1,00 | 140,23 | |
8 |
|
| 2.791,61 |
PHÂN TÍCH MẪU ĐỘ HÚT VÔI
1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị mẫu kiểm soát chất lượng (kiểm tra nội, mẫu chuẩn); chuẩn bị mẫu (sấy mẫu, cân mẫu, chuẩn bị dụng cụ, chuẩn bị dung dịch chuẩn).
- Tiến hành các phép đo và thử nghiệm: tách chiết, hút dung dịch, chuẩn độ. Quá trình diễn ra liên tục cứ sau 24 giờ lại tiến hành xác định lượng CaO đã được hấp thu, đến khi Ca(OH)2 hấp thu hết lượng CaO trong mẫu.
- Đánh máy và in kết quả phân tích; trả kết quả.
2. Định biên: 1 ĐTV5, 1 ĐTVTC8
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
Bảng 43. Mức tiêu hao vật liệu cho phân tích mẫu độ hút vôi
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 |
ống | 40,00 | |
2 |
lít | 220,00 | |
3 |
lít | 100,00 | |
4 |
m3 | 15,00 | |
5 |
% | 8,00 |
Bảng 44. Mức hao mòn dụng cụ cho phân tích mẫu độ hút vôi
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 1 | 5,00 | 679,17 | |
2 |
cái | 6 | 26,00 | 3.531,67 | |
3 |
cái | 60 | 1,00 | 135,83 | |
4 |
cái | 60 | 2,00 | 271,67 | |
5 |
cái | 60 | 1,00 | 135,83 | |
6 |
cái | 6 | 26,00 | 3.531,67 | |
7 |
cái | 6 | 2,00 | 271,67 | |
8 |
cái | 6 | 4,00 | 543,33 | |
9 |
cái | 3 | 2,00 | 271,67 | |
10 |
cái | 24 | 1,00 | 135,83 | |
11 |
cái | 60 | 1,00 | 135,83 | |
12 |
bộ | 24 | 2,00 | 271,67 | |
13 |
cái | 60 | 2,00 | 271,67 | |
14 |
cái | 60 | 1,00 | 1,40 | |
15 |
cái | 80 | 1,00 | 135,83 | |
16 |
cái | 2 | 1,00 | 135,83 | |
17 |
cái | 12 | 2,00 | 271,67 | |
18 |
cái | 60 | 1,00 | 135,83 | |
19 |
cái | 24 | 1,00 | 135,83 | |
20 |
kwh |
|
| 2.265,85 | |
21 |
% |
|
| 5,00 |
Bảng 45. Mức khấu hao thiết bị cho phân tích mẫu độ hút vôi
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 1,00 | 135,83 | |
2 |
cái | 1,00 | 135,83 | |
3 |
cái | 1,00 | 135,83 | |
4 |
cái | 1,00 | 135,83 | |
5 |
kwh |
| 2.546,53 |
PHÂN TÍCH CÁC ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ TRÊN HỆ PHỔ KẾ GAMMA PHÂN GIẢI CAO ORTEC-GEM 30
1. Phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30 (loạt phân tích 4 chỉ tiêu)
- Nhận mẫu, vào sổ theo dõi.
- Tiến hành đo mẫu: cài đặt thời gian đo; đo phổ các nguồn chuẩn kênh - năng lượng; chuẩn kênh - năng lượng; đặt hộp mẫu đo vào giá đo; đo và lưu số liệu đo (mẫu đất thời gian đo 20.000s, mẫu nước và mẫu thực vật 40.000s, mẫu soi khí 60.000s).
- Bảo quản, kiểm tra, ghi chép vào sổ; bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị.
Mỗi loạt mẫu phân tích gồm 4 chỉ tiêu (K40, Th232, U238 và Ra226).
- Công tác chuyển quân (máy và thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
1.2. Định biên: 01 ĐTV5
Bảng 46. Định mức thời gian phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
Công việc | ĐVT | Mức |
|
| |
Mẫu | 4,17 | |
Mẫu | 4,97 | |
Mẫu | 4,97 | |
Mẫu | 5,76 |
2. Các công việc phục vụ cho phân tích đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
a, Công tác lấy mẫu môi trường
- Vận chuyển vật tư, thiết bị, lao động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến nơi lấy mẫu.
- Dùng dụng cụ lấy mẫu theo yêu cầu:
+ Với mẫu nước môi trường: ghi thời gian, mô tả vị trí lấy mẫu, sơ bộ về màu sắc, độ trong của nước...trong nhật ký. Dùng dụng cụ lấy mẫu nước đứng hoặc ngang cho vào xô, vận chuyển mẫu về vị trí tập kết, dùng hóa chất để kết tủa sau đó lọc qua giấy lọc; thu giấy lọc, cho vào máy sấy, kiểm tra độ khô, cho vào túi, ghi eteket; văn phòng lập danh sách mẫu, gửi gia công và phân tích. Vào sổ theo dõi, gửi kết quả về đề án;
+ Với mẫu sol khí: ghi thời gian, mô tả vị trí lấy mẫu, sơ bộ về đất đá, thực vật sống trên đất đó trong nhật ký. Lắp đặt máy lấy mẫu, cài đặt thông số và thời gian. Dùng máy lấy mẫu khí, thu giấy lọc cho vào túi, ghi eteket; văn phòng lập danh sách mẫu, gửi gia công và phân tích. Vào sổ theo dõi, gửi kết quả về đề án.
Điều kiện thi công: mẫu đất, mẫu nước, mẫu thực vật, mẫu sol khí.
- Kiểm tra danh sách gửi mẫu và số hiệu mẫu trên eteket; kiểm tra khối lượng mẫu. Lập sổ nhật ký giao nhận mẫu.
+ Với mẫu đất môi trường: phơi hoặc sấy khô o; để nguội đến o thì mang ra khỏi lò; nghiền nhỏ đến cỡ hạt 0,1mm; trộn đều, lấy 1/2 trọng lượng liên tiếp đến khối lượng cần phân tích; cân và ghi sổ; đưa mẫu cần đo vào hộp đo.
+ Với mẫu thực vật môi trường: phơi và sấy đến khô ở độ ẩm oC, tắt lò, chờ nhiệt độ lò giảm oC thì lấy mẫu ra; cân trọng lượng tro và nén chặt tro vào hộp đo tiêu chuẩn.
2.2. Định biên: 01 ĐTV5
Bảng 47. Định mức thời gian các công việc phục vụ cho phân tích đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
Công việc | ĐVT | Mức |
|
| |
Mẫu | 1,08 | |
Mẫu | 2,42 | |
Mẫu | 1,08 | |
Mẫu | 5,67 | |
|
| |
Mẫu | 0,67 | |
Mẫu | 0,58 | |
Mẫu | 0,65 | |
Mẫu | 0,33 |
- Mẫu thực vật môi trường mua tại nhà dân (rau, thịt, ngô, lúa...) thì chi phí lấy mẫu được tính bằng chi phí mua thực tế.
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
1.1. Phân tích: tính cho 1 mẫu (4 chỉ tiêu)
TT
Tên vật liệu
ĐVT
Mức
Mẫu đất
Mẫu nước
Mẫu thực vật
Mẫu sol khí
1
ram
0,25
0,25
0,25
0,25
2
lít
9,11
11,89
11,89
14,67
3
%
8,00
8,00
8,00
8,00
Bảng 49. Mức tiêu hao vật liệu cho lấy mẫu môi trường (tính cho 1 mẫu)
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức | |||
Mẫu đất | Mẫu nước | Mẫu thực vật | Mẫu sol khí | |||
1 |
lít |
| 0,26 |
|
| |
2 |
mảnh | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | |
3 |
gam |
| 600,00 |
|
| |
4 |
hộp |
| 1,00 |
| 1,00 | |
5 |
m2 | 1,00 |
| 1,00 |
| |
6 |
% | 8,00 | 8,00 | 8,00 | 8,00 |
Bảng 50. Mức tiêu hao vật liệu cho gia công mẫu môi trường (tính cho 1 mẫu)
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức | |||
Mẫu đất | Mẫu nước | Mẫu thực vật | Mẫu sol khí | |||
1 |
cái | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
| |
2 |
ram | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | |
3 |
kg | 0,10 | 0,10 |
|
| |
4 |
% | 8,00 | 8,00 | 8,00 | 8,00 |
2.1. Phân tích: tính cho 1 mẫu (4 chỉ tiêu)
TT
Tên dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Số lượng
Mức
Mẫu đất
Mẫu nước
Mẫu thực vật
Mẫu sol khí
Mẫu đất
Mẫu nước
Mẫu thực vật
Mẫu sol khí
1
bộ
12
1,00
1,00
1,00
1,00
4,17
4,97
4,97
5,76
2
cái
60
1,00
1,00
1,00
1,00
4,17
4,97
4,97
5,76
3
bộ
24
2,00
2,00
2,00
2,00
8,35
9,94
9,94
11,52
4
cái
48
1,00
1,00
1,00
1,00
4,17
4,97
4,97
5,76
5
cái
12
1,00
1,00
1,00
1,00
4,17
4,97
4,97
5,76
6
cái
36
1,00
1,00
1,00
1,00
4,17
4,97
4,97
5,76
7
cái
24
1,00
1,00
1,00
1,00
4,17
4,97
4,97
5,76
8
cái
60
0,50
0,50
0,50
0,50
2,09
2,48
2,48
2,88
9
cái
60
0,25
0,25
0,25
0,25
1,04
1,24
1,24
1,44
10
cái
60
0,50
0,50
0,50
0,50
2,09
2,48
2,48
2,88
11
kwh
48,59
57,83
57,83
67,07
12
%
5,00
5,00
5,00
5,00
Bảng 52. Mức hao mòn dụng cụ cho lấy mẫu môi trường (tính cho 1 mẫu)
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | ||||||
Mẫu đất | Mẫu nước | Mẫu thực vật | Mẫu sol khí | Mẫu đất | Mẫu nước | Mẫu thực vật | Mẫu sol khí | ||||
1 |
cái | 24 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,08 | 2,42 | 1,08 | 5,67 | |
2 |
cái | 60 |
| 1,00 |
|
|
| 2,42 |
|
| |
3 |
cái | 24 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
| 1,08 | 2,42 | 1,08 |
| |
4 |
cái | 12 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
| 1,08 | 2,42 | 1,08 |
| |
5 |
cái | 24 |
| 1,00 |
|
|
| 1,08 |
|
| |
6 |
bộ | 12 | 1,00 | 1,00 |
|
| 1,08 | 2,42 |
|
| |
7 |
cái | 12 | 1,00 |
| 1,00 |
| 1,08 |
| 1,08 |
| |
8 |
cái | 13 |
| 1,00 |
|
|
| 2,42 |
|
| |
9 |
đôi | 6 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,08 | 2,42 | 1,08 | 5,67 | |
10 |
cái | 48 | 1,00 |
| 1,00 |
| 1,08 |
| 1,08 |
| |
11 |
cái | 36 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,08 | 2,42 | 1,08 | 5,67 | |
12 |
cái | 12 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,08 | 2,42 | 1,08 | 5,67 | |
13 |
cái | 24 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,08 | 2,42 | 1,08 | 5,67 | |
14 |
bộ | 24 |
| 1,00 |
|
|
| 2,42 |
|
| |
15 |
bộ | 12 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,08 | 2,42 | 1,08 | 5,67 | |
16 |
cái | 24 | 1,00 |
|
|
| 1,08 |
|
|
| |
17 |
cái | 24 | 1,00 |
| 1,00 | 1,00 | 1,08 |
| 1,08 | 5,67 | |
18 |
cái | 12 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,08 | 2,42 | 1,08 | 5,67 | |
19 |
cái | 12 |
| 1,00 |
|
|
| 2,42 |
|
| |
20 |
% |
|
|
|
|
| 5,00 | 5,00 | 5,00 | 10,00 |
TT
Tên dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Số lượng
Mức
Mẫu đất
Mẫu nước
Mẫu thực vật
Mẫu sol khí
Mẫu đất
Mẫu nước
Mẫu thực vật
Mẫu sol khí
1
cái
24
1,00
0,67
2
cái
60
1,00
1,00
1,00
0,67
0,58
0,65
3
cái
1
20,00
20,00
13,33
11,67
4
cái
12
1,00
0,65
5
F 100mm
bộ
60
1,00
1,00
0,67
0,58
6
cái
12
1,00
1,00
1,00
1,00
0,67
0,58
0,65
0,33
7
cái
24
1,00
0,33
8
%
5,00
5,00
5,00
10,00
3.1. Phân tích: tính cho 1 mẫu (4 chỉ tiêu)
TT
Tên thiết bị
ĐVT
Số lượng
Mức
Mẫu đất
Mẫu nước
Mẫu thực vật
Mẫu sol khí
Mẫu đất
Mẫu nước
Mẫu thực vật
Mẫu sol khí
1
cái
0,25
0,25
0,25
0,25
1,04
1,24
1,24
1,44
2
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
4,17
4,97
4,97
5,76
3
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
0,83
0,99
0,99
1,15
4
kwh
83,41
107,25
107,25
131,09
Bảng 55. Mức khấu hao thiết bị cho lấy mẫu môi trường (tính cho 1 mẫu)
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức | ||||||
Mẫu đất | Mẫu nước | Mẫu thực vật | Mẫu sol khí | Mẫu đất | Mẫu nước | Mẫu thực vật | Mẫu sol khí | |||
1 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,08 | 2,42 | 1,08 | 5,67 | |
2 |
cái |
|
|
| 1,00 |
|
|
| 5,67 | |
3 |
cái |
|
|
| 1,00 |
|
|
| 5,67 | |
4 |
cái |
| 1,00 |
|
|
| 2,42 |
|
| |
5 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,08 | 2,42 | 1,08 | 5,67 | |
6 |
kwh |
|
|
|
|
| 9,00 |
|
| |
7 |
lít |
|
|
|
| 8,33 | 8,33 | 8,33 | 63,33 |
TT
Tên thiết bị
ĐVT
Số lượng
Mức
Mẫu đất
Mẫu nước
Mẫu thực vật
Mẫu sol khí
Mẫu đất
Mẫu nước
Mẫu thực vật
Mẫu sol khí
1
cái
1,00
0,65
2
cái
1,00
1,00
1,00
0,67
0,58
0,65
3
kwh
6,67
6,67
9,38
ĐO KHÍ PHÓNG XẠ (PHƯƠNG PHÁP PHỔ ALPHA)
1. Thực địa
- Chuẩn bị máy và thiết bị, kiểm tra các bộ phận chính của máy.
- Quan sát vùng công tác, tuyến khảo sát trước khi tiến hành đo, định điểm vị trí cần đo.
- Kiểm tra luồng khí thổi ra, kiểm tra độ ẩm, làm sạch và làm khô buồng đo của máy; đặt các thông số đo của máy; kiểm tra và in các thông số đo của máy tại nơi đóng quân để làm tài liệu chuẩn.
+ Đo trong không khí: mỗi điểm lấy mẫu ở 2 vị trí (sát mặt đất và cách mặt đất 1m), mỗi vị trí lấy mẫu và đo 3 chu kỳ;
¸0,8m, đường kính lỗ ≤ 10cm; đưa bộ dụng cụ lấy mẫu xuống đáy lỗ; bịt kín miệng lỗ và đo;
- In kết quả đo ra giấy, dán kết quả đo vào sổ để dễ kiểm tra; đưa dữ liệu ra máy tính.
- Tháo dỡ máy và thiết bị đo cuối ngày.
- Phương pháp đo khí phóng xạ (phương pháp phổ alpha) bằng máy RAD7 hoặc loại tương đương.
- Môi trường thi công: đo trong không khí tránh các yếu tố như gió, mưa, đo trong đất chọn nơi tương đối khô ráo, cách mép nước ít nhất 5m; đo trong nước ao hồ cần lấy ở độ sâu >50cm.
Công việc chưa tính trong định mức:
- Công tác chuyển quân (máy và thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
1.3. Định biên
Nội dung công việc
Lao động
ĐTVC6
ĐTV5
CN4 (N2)
Tổng
1
1
2
4
Bảng 58. Định mức thời gian công việc thực địa
Nội dung công việc | Định mức theo cấp địa hình | |||
I | II | III | IV | |
0,28 | 0,34 | 0,40 | 0,50 | |
0,38 | 0,45 | 0,53 | 0,66 | |
0,29 | 0,35 | 0,41 | 0,51 |
- Khi điều kiện thi công, tỷ lệ bản đồ và khoảng cách các điểm đo khác nhau thì áp dụng định mức thời gian nhân với hệ số theo bảng 59.
Tỷ lệ bản đồ
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm đo (m)
Hệ số điều chỉnh
1:50.000
250 50 1,20
1:25.000
250
25 1,00
1:10.000
100
10 0,92
1:5.000
50
5
0,84
1:2.000
20
2 0,80
Bảng 60. Bảng hệ số điều chỉnh theo cấp đất đá
Nội dung công việc | Cấp đất đá | |
I-III | IV-V | |
1,00 | 1,30 |
2.1. Nội dung công việc
- Tính sai số, đánh giá chất lượng đo, tính nồng độ khí phóng xạ, xác định dị thường nồng độ khí phóng xạ, xác định diện tích chi tiết hóa, kiểm tra dị thường.
- Phân tích tổng hợp, thành lập các bản vẽ, mặt cắt địa chất - địa vật lý và luận giải kết quả; bảo vệ trước hội đồng nghiệm thu.
Bảng 61. Định biên công tác văn phòng
ĐTVC6 | ĐTV6 | ĐTVTC8 | Tổng |
1 | 2 | 2 | 5 |
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
Bảng 62. Mức tiêu hao vật liệu cho đo khí phóng xạ
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Thực địa | Văn phòng |
1 |
cái | 0,67 | 1,00 | |
2 |
cái |
| 0,33 | |
3 |
cái | 1,67 | 5,00 | |
4 |
tờ | 1,67 | 5,00 | |
5 |
ram |
| 0,17 | |
6 |
ram | 0,33 | 0,83 | |
7 |
hộp |
| 0,23 | |
8 |
m2 | 0,67 |
| |
9 |
quyển | 0,50 | 0,67 | |
10 |
quyển | 0,33 | 0,17 | |
11 |
kg | 0,50 |
| |
12 |
% | 10,00 | 10,00 |
Bảng 63. Mức hao mòn dụng cụ cho công tác thực địa
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | ||||
Đo trong không khí | Đo trong đất | Đo trong nước | Đo trong không khí | Đo trong đất | Đo trong nước | ||||
1 |
cái | 24 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0,28 | 0,38 | 0,29 | |
2 |
bộ | 36 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0,28 | 0,38 | 0,29 | |
3 |
cái | 24 | 1,00 | 1,00 |
| 0,28 | 0,38 |
| |
4 |
cái | 36 | 1,00 | 1,00 |
| 0,28 | 0,38 |
| |
5 |
cái | 24 | 1,00 | 1,00 |
|
| 0,38 |
| |
6 |
cái | 12 | 1,00 | 1,00 |
| 0,28 | 0,38 |
| |
7 |
đôi | 12 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 1,14 | 1,52 | 1,17 | |
8 |
cái | 60 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0,28 | 0,38 | 0,29 | |
9 |
cái | 12 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 1,14 | 1,52 | 1,17 | |
10 |
cái | 24 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0,28 | 0,38 | 0,29 | |
11 |
bộ | 12 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 1,14 | 1,52 | 1,17 | |
12 |
bộ | 12 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 1,14 | 1,52 | 1,17 | |
13 | F 2-3 cm | m | 12 | 1,00 |
|
| 0,28 |
|
|
14 |
cái | 12 | 1,00 |
|
| 0,28 |
|
| |
15 |
cái | 24 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0,28 | 0,38 | 0,29 | |
16 |
cái | 12 | 1,00 | 1,00 |
| 0,28 | 0,38 |
| |
17 |
% |
|
|
|
| 7,00 | 7,00 | 7,00 |
Bảng 64. Mức hao mòn dụng cụ cho công tác văn phòng
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 36 | 1,00 | 0,19 | |
2 |
cái | 60 | 1,00 | 0,19 | |
3 |
cái | 24 | 8,00 | 1,52 | |
4 |
cái | 36 | 1,00 | 0,19 | |
5 |
cái | 48 | 4,00 | 0,76 | |
6 |
cái | 24 | 1,00 | 0,19 | |
7 |
cái | 60 | 1,00 | 0,19 | |
8 |
cái | 24 | 1,00 | 0,19 | |
9 |
cái | 60 | 1,00 | 0,19 | |
10 |
kwh |
|
| 0,56 | |
11 |
% |
|
| 5,00 |
Bảng 65. Mức khấu hao thiết bị cho công tác thực địa
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức | ||||
Đo trong không khí | Đo trong đất | Đo trong nước | Đo trong không khí | Đo trong đất | Đo trong nước | |||
1 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0,28 | 0,38 | 0,29 | |
2 |
cái |
| 1,00 |
|
| 0,38 |
| |
3 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0,28 | 0,38 | 0,29 | |
4 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0,28 | 0,38 | 0,29 | |
5 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0,07 | 0,09 | 0,07 | |
6 |
cái |
|
| 1,00 |
|
| 0,15 | |
7 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | |
8 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0,03 | 0,04 | 0,03 | |
9 |
lít |
|
|
| 1,68 | 1,68 | 1,68 |
TT
Tên thiết bị
ĐVT
Số lượng
Mức
1
cái
1,00
0,05
2
cái
2,00
0,38
3
cái
1,00
0,02
4
kwh
2,20
ĐO ĐỊA CHẤN DỌC THÀNH LỖ KHOAN
(Vertical Seismic Profile)
1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, di chuyển từ điểm tập kết đến vị trí đo.
- Chuẩn bị hệ thống nguồn nổ: nối dây khởi quấn quanh quả mìn trước khi đưa mìn xuống đáy hố nổ mìn đã được lấp đầy dung dịch sét. Nối mìn với máy bắn mìn và chờ hiệu lệnh (hoặc chuẩn bị súng bắn, búa đập).
- Giải quyết các sự cố thiết bị và hoạt động trong quá trình khảo sát thực địa.
- Tháo dỡ máy và thiết bị sau một ngày đo.
1.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
- Thiết kế mạng lưới điều tra, xác định vị trí trên bản đồ.
- Chuẩn bị đầy đủ máy và thiết bị, các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra các bộ phận chính của máy; kiểm tra và sắp xếp lại toàn bộ các thiết bị, dụng cụ, linh kiện của máy; lắp đặt máy phát điện, lắp ráp đồng bộ hệ thống cung cấp điện, lắp ráp đồng bộ các thiết bị đo địa vật lý; kiểm tra các thông số kỹ thuật và các phụ kiện kèm theo; đóng gói máy và thiết bị, đưa lên phương tiện vận chuyển, bốc dỡ đưa vào nơi bảo quản khi kết thúc mùa thực địa.
- Vận chuyển máy và thiết bị dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại.
Tiếp nhận số liệu, kiểm tra đánh giá chất lượng băng ghi kết quả đo, chuyển số liệu vào máy tính, phân tích sơ bộ tài liệu, trao đổi với bộ phận địa chất về kết quả sơ bộ để có định hướng cho quá trình nghiên cứu tiếp theo.
- Kiểm tra, hiệu đính, hệ thống các số ghi chép thực địa, xác định đoạn tuyến lên bản đồ thi công.
- Xác định tọa độ điểm nổ, điểm thu sóng và nhập các tệp số liệu băng ghi.
- Xây dựng sơ đồ hình học của điểm nổ và máy thu trên từng vị trí đo.
- Tiến hành phân tích sóng hiệu chỉnh tĩnh - hiệu chỉnh độ cao.
- Cộng điểm sâu chung.
- Phân tích vận tốc sau hiệu chỉnh góc dốc.
- Chuyển đổi mặt cắt thời gian sang chiều sâu.
- Xác định các đới phá hủy, karst, vỉa quặng...
- Xử lý liên kết các tài liệu.
- Bảo dưỡng thiết bị trong thời gian thực hiện công tác văn phòng.
2. Điều kiện thi công
- Thu sóng trong lỗ khoan bằng đầu thu 3 thành phần XYZ.
- Mỗi vị trí đo trong lỗ khoan sẽ được đo 8 lần tương ứng với 8 vị trí nổ mìn khác nhau được bố trí trên 2 tuyến vuông góc với các khoảng cách đến lỗ khoan là 50m và giữa các điểm nổ 50m.
3. Các công việc chưa có trong định mức
- Các thủ tục, chi phí liên quan đến công việc nổ mìn (cấp giấy phép, lập đề án nổ mìn, vận chuyển vật liệu nổ tới đơn vị, thủ tục xuất/nhập vật liệu nổ hàng ngày, xây dựng kho chứa, y tế, an ninh kho bãi).
- Công tác chuyển quân (máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
4. Định biên
TT
Nội dung công việc
ĐTVC6
ĐTV7
ĐTVTC8
CN4(N2)
Tổng số
1
1
1
2
4
8
2
2
2
4
8
3
2
3
4
9
4
2
4
3
9
Bảng 68. Định mức thời gian đo địa chấn dọc thành lỗ khoan
TT | Nội dung công việc | Mức |
1 |
0,64 | |
2 |
0,57 | |
3 |
0,24 | |
4 |
1,17 |
Bảng 69. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện thi công
Điều kiện áp dụng hệ số | Hệ số điều chỉnh |
1,00 | |
0,78 | |
0,56 | |
0,43 | |
0,24 |
1. Vật liệu: tính cho 1 vị trí đo
TT
Tên vật liệu
ĐVT
Mức
1
cuộn
8,00
2
tấn
1,81
3
m
0,91
4
cục
0,51
5
%
10,00
TT
Tên vật liệu
ĐVT
VP trước TĐ
VP thực địa
VP sau TĐ
1
cái
0,18
0,08
0,42
2
cái
0,23
0,05
0,92
3
tờ
0,07
0,03
0,28
4
ram
0,01
0,00
0,05
5
ram
0,05
0,01
0,18
6
hộp
0,01
0,01
0,06
7
quyển
0,18
0,08
0,42
8
%
8,00
8,00
8,00
Bảng 72. Mức hao mòn dụng cụ cho công tác thực địa
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 24 | 4,00 | 2,57 | |
2 |
cái | 36 | 4,00 | 2,57 | |
3 |
cái | 24 | 1,00 | 0,64 | |
4 |
cái | 60 | 2,00 | 1,28 | |
5 |
cái | 36 | 2,00 | 1,28 | |
6 |
cái | 36 | 2,00 | 1,28 | |
7 |
bộ | 36 | 5,00 | 3,21 | |
8 |
cái | 12 | 12,00 | 7,70 | |
9 |
m2 | 12 | 24,00 | 15,40 | |
10 |
bộ | 12 | 12,00 | 7,70 | |
11 |
cái | 24 | 2,00 | 1,28 | |
12 |
đôi | 6 | 12,00 | 7,70 | |
13 |
cái | 12 | 2,00 | 1,28 | |
14 |
% |
|
| 8,00 |
TT
Tên dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Số lượng
Mức
VP trước TĐ
VP thực địa
VP sau TĐ
VP trước TĐ
VP thực địa
VP sau TĐ
1
cái
48
1,00
1,00
0,57
1,17
2
cái
60
8,00
9,00
4,57
10,51
3
cái
24
8,00
8,00
4,57
9,34
4
cái
36
1,00
1,00
0,57
1,17
5
cái
60
6,00
1,41
6
cái
48
8,00
9,00
4,57
10,51
7
cái
60
1,00
1,00
0,57
1,17
8
cái
24
1,00
1,00
1,00
0,57
0,24
1,17
9
cái
60
1,00
1,00
1,00
1,14
4,67
10
cái
60
2,00
4,00
0,57
0,24
2,34
11
cái
24
1,00
1,00
2,00
3,75
7,66
12
kwh
0,57
1,17
13
%
6,00
6,00
6,00
Bảng 74. Mức khấu hao thiết bị cho công tác thực địa
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 1,00 | 0,64 | |
2 |
cái | 1,00 | 0,64 | |
3 |
cái | 1,00 | 0,64 | |
4 |
cái | 1,00 | 0,64 | |
5 |
lít |
| 20,53 |
Bảng 75. Mức khấu hao thiết bị cho công tác văn phòng
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức | ||
VP trước TĐ | VP thực địa | VP sau TĐ | ||||
1 |
cái | 1,00 | 0,29 |
| 0,58 | |
2 |
cái | 1,00 | 0,57 | 0,24 | 1,17 | |
3 |
cái | 4,00 | 2,29 |
| 4,67 | |
4 |
kwh |
| 14,18 |
| 28,96 |
BẢO QUẢN KHO ẤN PHẨM ĐỊA CHẤT
1. Nội dung công việc
- Phân loại, sắp xếp, di chuyển ấn phẩm trong kho.
- Bảo quản thường xuyên, hàng ngày và bảo quản định kỳ, lập báo cáo kết quả bảo quản định kỳ.
- Phát hành ấn phẩm địa chất đã xuất bản.
- Lập báo cáo định kỳ (tháng, quý, năm) và báo cáo đột xuất (nếu có).
Mỗi phòng kho diện tích 50m2 lưu trữ khoảng 10.000 quyển sách - ấn phẩm hoặc 9.000 tờ bản đồ.
2. Định biên: 01 ĐTVTC12
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
Bảng 76. Mức tiêu hao vật liệu cho bảo quản kho ấn phẩm địa chất
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 |
cuộn | 20,00 | |
2 |
bình | 1,00 | |
3 |
cái | 40,00 | |
4 |
kg | 5,00 | |
5 |
ram | 2,00 | |
6 |
hộp | 0,40 | |
7 |
quyển | 2,00 | |
8 |
chai | 12,00 | |
9 |
kg | 2,50 | |
10 |
% | 8,00 |
Bảng 77. Mức hao mòn dụng cụ cho bảo quản kho ấn phẩm địa chất
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 12 | 3,00 | 228,00 | |
2 |
bộ | 24 | 8,00 | 1.939,20 | |
3 |
cái | 24 | 1,00 | 76,00 | |
4 |
cái | 60 | 1,00 | 76,00 | |
5 |
cái | 60 | 1,00 | 30,30 | |
6 |
cái | 60 | 1,00 | 3,79 | |
7 |
bộ | 12 | 2,00 | 76,00 | |
8 |
cái | 60 | 8,00 | 76,00 | |
9 |
kwh |
|
| 1.150,79 | |
10 |
% |
|
| 5,00 |
Bảng 78. Mức khấu hao thiết bị cho bảo quản kho ấn phẩm địa chất
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 1,00 | 303,00 | |
2 |
cái | 8,00 | 608,00 | |
3 |
kwh |
| 5.040,00 |
Chương X
BẢO QUẢN KHO LƯU TRỮ SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Nội dung công việc
- Phân loại, sắp xếp, di chuyển tài liệu trong kho.
- Kiểm tra thường xuyên, định kỳ tình trạng của đĩa CD, DVD và băng từ, vận hành thiết bị lưu trữ (máy chủ, ổ SAN kèm theo), cập nhật, sao lưu thay thế các đĩa CD, DVD hỏng.
Mỗi phòng kho diện tích 36m2 lưu trữ khoảng 1.600 chiếc đĩa CD, DVD và băng từ.
2. Định biên: 1 ĐTVC1, 1 ĐTVTC5
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
Bảng 79. Mức tiêu hao vật liệu cho bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 |
cuộn | 15,00 | |
2 |
cái | 500,00 | |
3 |
cuộn | 25,00 | |
4 |
bình | 1,00 | |
5 |
cái | 10,00 | |
6 |
ram | 2,00 | |
7 |
hộp | 0,40 | |
8 |
quyển | 2,00 | |
9 |
kg | 1,50 | |
10 |
% | 8,00 |
Bảng 80. Mức hao mòn dụng cụ cho bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 12 | 3,00 | 254,25 | |
2 |
bộ | 24 | 8,00 | 1.939,20 | |
3 |
cái | 60 | 2,00 | 169,50 | |
4 |
cái | 60 | 1,00 | 84,75 | |
5 |
cái | 60 | 1,00 | 30,30 | |
6 |
cái | 60 | 2,00 | 3,79 | |
7 |
bộ | 12 | 2,00 | 169,50 | |
8 |
cái | 60 | 8,00 | 84,75 | |
9 |
kwh |
|
| 1.150,79 | |
10 |
% |
|
| 5,00 |
Bảng 81. Mức khấu hao thiết bị cho bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 1,00 | 303,00 | |
2 |
cái | 1,00 | 151,50 | |
3 |
cái | 1,00 | 84,75 | |
4 |
cái | 8,00 | 678,00 | |
5 |
kwh |
| 5.524,80 |
KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ
1. Công việc thực địa
- Chuẩn bị thực địa
+ Chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư;
- Khảo sát thực địa
+ Khảo sát theo các tuyến chuẩn phục vụ nghiên cứu theo chuyên đề;
+ Thu thập tài liệu tại các công trình hào, hố, vết lộ nhân tạo;
- Văn phòng tại thực địa
+ Kiểm tra, đối chiếu tài liệu thực địa với các tài liệu khác: kiểm định lại các phát hiện mới; nhận định về các đối tượng, nội dung nghiên cứu;
+ Công tác mẫu tại thực địa: lựa chọn mẫu, lập danh sách mẫu gửi gia công, phân tích; bao gói mẫu và vận chuyển mẫu về nơi cất giữ.
Các công việc chưa có trong định mức: thi công các công trình ngoài thực địa như địa vật lý, khoan, hào, hố và vết lộ, lấy các loại mẫu; chi phí vận chuyển cán bộ từ cơ quan đến vùng công tác và từ vùng công tác về cơ quan; chi phí vận chuyển mẫu từ vùng công tác về cơ quan.
1.3. Định biên
TT
Tên công việc
ĐTVC5
ĐTV7
ĐTV5
ĐTVTC
10
CN4 (N2)
Nhóm
1
1
3
1
1
1
7
2
1
2
1
1
1
6
3
1
3
2
1
1
8
4
1
3
2
1
1
8
5
1
2
1
1
5
6
1
2
1
1
5
7
1
2
2
1
6
8
1
2
1
1
1
6
9
1
2
1
1
1
6
10
1
2
1
1
1
6
Bảng 83. Định mức thời gian cho công tác thực địa
TT | Tên công việc | Mức |
1 |
| |
1.1 |
32,59 | |
1.2 |
11,56 | |
1.3 |
7,35 | |
2 |
37,04 |
- Định mức thời gian tại bảng 83 quy định cho khảo sát tổng quan không có xạ. Khi có quan sát xạ mức hao phí thời gian được nhân với hệ số k = 1,05.
Bảng 84. Hệ số điều chỉnh theo mức độ thông tin giải đoán ảnh, đặc điểm cấu trúc địa chất, mức độ đi lại
Mức độ thông tin giải đoán ảnh | Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Mức độ đi lại | |||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | ||
Tốt |
0,60 | 0,69 | 0,83 | 0,99 | |
0,78 | 0,89 | 1,06 | 1,27 | ||
0,96 | 1,11 | 1,32 | 1,58 | ||
1,16 | 1,33 | 1,58 | 1,90 | ||
Trung bình |
0,68 | 0,78 | 0,92 | 1,11 | |
0,87 | 1,00 | 1,19 | 1,43 | ||
1,08 | 1,24 | 1,48 | 1,77 | ||
1,29 | 1,49 | 1,77 | 2,12 | ||
Kém |
0,75 | 0,86 | 1,02 | 1,23 | |
0,96 | 1,11 | 1,32 | 1,58 | ||
1,19 | 1,37 | 1,63 | 1,96 | ||
1,43 | 1,64 | 1,95 | 2,35 |
2.1. Nội dung công việc
+ Cập nhật kết quả phân tích mẫu;
+ Xử lý, hệ thống hóa các tài liệu thực địa và các tài liệu khác;
- Các nghiên cứu chuyên sâu tùy thuộc theo yêu cầu của chuyên đề.
+ Hệ thống hóa các tài liệu nghiên cứu chuyên sâu và các tài liệu khác: tài liệu thực địa, các kết quả phân tích mẫu, các kết quả phân tích tổng hợp tài liệu trên diện tích nghiên cứu và lân cận.
+ Thành lập các tài liệu bổ sung và phụ trợ để minh chứng cho việc luận giải kết quả nghiên cứu: các biểu bảng, biểu đồ, sơ đồ, ảnh, bản vẽ, ...
- Thành lập các sản phẩm của công tác trong phòng:
+ Lập các bản đồ, sơ đồ sản phẩm.
Bảng 85. Định biên công tác văn phòng
TT | Tên công việc | ĐTVC5 | ĐTV7 | ĐTV5 | ĐTVTC10 | Nhóm |
1 |
1 | 3 | 1 | 1 | 6 | |
2 |
1 | 2 | 1 | 1 | 5 | |
3 |
1 | 3 | 2 | 1 | 7 | |
4 |
1 | 3 | 2 | 1 | 7 | |
5 |
1 | 2 | 1 |
| 4 | |
6 |
1 | 2 | 1 |
| 4 | |
7 |
1 | 2 | 2 |
| 5 | |
8 |
1 | 2 | 1 | 1 | 5 | |
9 |
1 | 2 | 1 | 1 | 5 | |
10 |
1 | 2 | 1 | 1 | 5 |
Bảng 86. Định mức thời gian cho công tác văn phòng
TT | Tên công việc | Mức |
1 |
| |
43,21 | ||
15,33 | ||
9,75 | ||
2 |
49,38 |
Bảng 87. Hệ số điều chỉnh theo cấu trúc địa chất
TT | Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Hệ số |
1 |
0,79 | |
2 |
1,00 | |
3 |
1,22 | |
4 |
1,42 |
1. Vật liệu: tính cho 100km tuyến
TT
Tên vật liệu
ĐVT
Tỷ lệ
1:50.000
1:200.000
1:1.000.000
1
cái
0,04
0,04
0,04
2
lít
1,04
0,26
0,10
3
mảnh
5,20
1,30
0,52
4
kg
1,04
0,26
0,10
5
cái
0,04
0,04
0,04
6
lít
8,64
8,64
8,64
7
kg
2,07
0,52
0,21
8
kg
1,04
0,26
0,10
9
ram
3,11
0,78
0,31
10
hộp
0,24
0,06
0,02
11
hộp
0,04
0,01
0,01
12
quyển
12,99
3,25
1,30
13
tờ
51,94
12,99
5,19
14
quyển
5,20
1,30
0,52
15
quyển
5,20
1,30
0,52
16
cái
20,79
5,20
2,08
17
cái
41,56
10,39
4,16
18
cái
20,79
5,20
2,08
19
bộ
0,17
0,17
0,17
20
lít
172,86
172,86
172,86
21
%
12,00
12,00
12,00
Bảng 89. Mức tiêu hao vật liệu cho công tác văn phòng
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Tỷ lệ | ||
1:50.000 | 1:200.000 | 1:1.000.000 | |||
1 |
mảnh | 2,97 | 0,74 | 0,30 | |
2 |
cái | 5,96 | 1,49 | 0,60 | |
3 |
cái | 5,96 | 1,49 | 0,60 | |
4 |
ram | 0,60 | 0,15 | 0,06 | |
5 |
ram | 4,76 | 1,19 | 0,48 | |
6 |
hộp | 0,47 | 0,12 | 0,05 | |
7 |
hộp | 0,09 | 0,02 | 0,01 | |
8 |
quyển | 2,97 | 0,74 | 0,30 | |
9 |
cái | 4,17 | 1,04 | 0,42 | |
10 |
kwh | 1.064,90 | 266,23 | 106,49 | |
11 |
% | 14,00 | 15,00 | 14,00 |
Bảng 90. Mức hao mòn dụng cụ cho công tác thực địa
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | ||||
Tỷ lệ 1:50.000 | Tỷ lệ 1:200.000 | Tỷ lệ 1:1.000.000 | Tỷ lệ 1:50.000 | Tỷ lệ 1:200.000 | Tỷ lệ 1:1.000.000 | ||||
1 |
cái | 24 | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 162,95 | 57,80 | 36,75 | |
2 |
cái | 12 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 32,59 | 11,56 | 7,35 | |
3 |
đôi | 6 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 195,54 | 69,36 | 44,10 | |
4 |
cái | 12 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 195,54 | 69,36 | 44,10 | |
5 |
cái | 36 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 32,59 | 11,56 | 7,35 | |
6 |
bộ | 12 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 195,54 | 69,36 | 44,10 | |
7 |
bộ | 12 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 195,54 | 69,36 | 44,10 | |
8 |
cái | 12 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 195,54 | 69,36 | 44,10 | |
9 |
cái | 12 | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 162,95 | 57,80 | 36,75 | |
10 |
% |
|
|
|
| 8,00 | 8,00 | 8,00 |
TT
Tên dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Số lượng
Mức
Tỷ lệ 1:50.000
Tỷ lệ 1:200.000
Tỷ lệ 1:1.000.000
Tỷ lệ 1:50.000
Tỷ lệ 1:200.000
Tỷ lệ 1:1.000.000
1
cái
60
5,00
5,00
5,00
216,05
76,65
48,75
2
cái
60
5,00
5,00
5,00
216,05
76,65
48,75
3
cái
24
5,00
5,00
5,00
216,05
76,65
48,75
4
bộ
24
8,00
8,00
8,00
345,68
122,64
78
5
cái
36
2,00
2,00
2,00
86,42
30,66
19,5
6
cái
60
3,00
3,00
3,00
129,63
45,99
29,25
7
cái
24
5,00
5,00
5,00
216,05
76,65
48,75
8
cái
60
2,00
2,00
2,00
86,42
30,66
19,5
9
kwh
142,72
50,63
32,20
10
%
5,00
5,00
5,00
Bảng 92. Mức khấu hao thiết bị cho công tác thực địa
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức | ||||
Tỷ lệ 1:50.000 | Tỷ lệ 1:200.000 | Tỷ lệ 1:1.000.000 | Tỷ lệ 1:50.000 | Tỷ lệ 1:200.000 | Tỷ lệ 1:1.000.000 | |||
1 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 32,59 | 11,56 | 7,35 | |
2 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 32,59 | 11,56 | 7,35 | |
3 |
cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 32,59 | 11,56 | 7,35 |
TT
Tên thiết bị
ĐVT
Số lượng
Mức
Tỷ lệ 1:50.000
Tỷ lệ 1:200.000
Tỷ lệ 1:1.000.000
Tỷ lệ 1:50.000
Tỷ lệ 1:200.000
Tỷ lệ 1:1.000.000
1
cái
2,00
2,00
2,00
43,21
15,33
9,75
2
cái
1,00
1,00
1,00
43,21
15,33
9,75
3
cái
1,00
1,00
1,00
43,21
15,33
9,75
4
cái
5,00
5,00
5,00
216,05
76,65
48,75
- Với công tác thực địa, định mức dụng cụ, thiết bị xây dựng cho chuyên đề khoáng sản, khi thi công các chuyên đề khác thì mức nhân với hệ số theo bảng 94.
TT
Tên công việc
Hệ số điều chỉnh
1
1,17
2
1,00
3
1,33
4
1,33
5
0,83
6
0,83
7
1,00
8
1,00
9
1,00
10
1,00
Bảng 95. Hệ số điều chỉnh công tác văn phòng theo các chuyên đề
TT | Tên công việc | Hệ số điều chỉnh |
1 |
1,20 | |
2 |
1,00 | |
3 |
1,40 | |
4 |
1,40 | |
5 |
0,80 | |
6 |
0,80 | |
7 |
1,00 | |
8 |
1,00 | |
9 |
1,00 | |
10 |
1,00 |
- Khi đặc điểm cấu trúc địa chất, mức độ đi lại và thông tin giải đoán ảnh khác, mức nhân hệ số điều chỉnh cho công tác thực địa theo bảng 84, cho công tác văn phòng theo bảng 87.
GIA CÔNG, PHÂN TÍCH MẪU CỔ SINH LỚN
1. Gia công mẫu cổ sinh lớn
- Nhận mẫu, vào sổ mẫu.
- Sau khi đã gia công xong, gói tất cả các phần mẫu, ghi số hiệu, cất mẫu vào nơi quy định và giao cho bộ phận phân tích.
1.3. Định mức thời gian (công/100 mẫu)
TT
Công việc
Mức
1
9,38
2
12,50
2.1. Nội dung công việc
+ Độ lớn và hình dạng vỏ từng mảnh riêng biệt, vị trí và đặc điểm của đỉnh, tô điểm bề mặt ngoài và cấu trúc các cơ quan bên trong của vỏ;
+ Đo độ dài, độ cao và độ phồng của các mảnh, góc, đỉnh, số gờ, tính trị số tương quan giữa độ cao và chiều dài, tính toán và đưa ra các nhận xét về sự thay đổi theo tuổi;
- Tra cứu văn liệu cổ sinh ở các tài liệu chính thống sẵn có hoặc thu thập thêm văn liệu ở các thư viện hay trên mạng internet. Trong trường hợp hóa thạch khó xác định hoặc có nghi vấn thì cần có thêm bước tham khảo các chuyên gia có kinh nghiệm.
2.2. Định biên: 1 ĐTVC2, 1 ĐTVTC8
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
Bảng 97. Mức tiêu hao vật liệu cho gia công mẫu cổ sinh lớn
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 |
ram | 0,50 | |
2 |
tờ | 130,00 | |
3 |
hộp | 0,10 | |
4 |
m3 | 4,50 | |
5 |
kg | 0,40 | |
6 |
% | 10,00 |
Bảng 98. Mức tiêu hao vật liệu cho phân tích mẫu cổ sinh lớn
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 |
tờ | 130,00 | |
2 |
cái | 10,00 | |
3 |
hộp | 0,20 | |
4 |
kg | 0,30 | |
5 |
% | 9,00 |
Bảng 99. Mức hao mòn dụng cụ cho gia công mẫu cổ sinh lớn
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 3 | 1,00 | 9,38 | |
2 |
bộ | 24 | 4,00 | 37,52 | |
3 |
cái | 36 | 1,00 | 9,38 | |
4 |
cái | 12 | 2,00 | 18,76 | |
5 |
cái | 60 | 1,00 | 9,38 | |
6 |
kwh |
|
| 21,39 | |
7 |
% |
|
| 10,00 |
Bảng 100. Mức hao mòn dụng cụ cho phân tích mẫu cổ sinh lớn
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 |
cái | 60 | 1,00 | 115,51 | |
2 |
cái | 60 | 2,00 | 231,02 | |
3 |
cái | 60 | 2,00 | 231,02 | |
4 |
cái | 24 | 1,00 | 115,51 | |
5 |
cái | 24 | 1,00 | 115,51 | |
6 |
cái | 60 | 1,00 | 115,51 | |
7 |
cái | 20 | 1,00 | 115,51 | |
8 |
cái | 24 | 4,00 | 462,04 | |
9 |
bộ | 36 | 1,00 | 115,51 | |
10 |
cái | 60 | 1,00 | 115,51 | |
11 |
cái | 60 | 1,00 | 115,51 | |
12 |
cái | 60 | 1,00 | 115,51 | |
13 |
bộ | 12 | 2,00 | 231,02 | |
14 |
cái | 60 | 1,00 | 115,51 | |
15 |
cái | 24 | 2,00 | 231,02 | |
16 |
cái | 60 | 1,00 | 115,51 | |
17 |
kwh |
|
| 570,00 | |
20 |
% |
|
| 10,00 |
Bảng 101. Mức khấu hao thiết bị cho gia công mẫu cổ sinh lớn
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức | ||
Đá lục nguyên | Đá cacbonat | Đá lục nguyên | Đá cacbonat | |||
1 |
cái | 1,00 | 1,00 | 4,69 | 6,25 | |
2 |
cái | 1,00 | 1,00 | 9,38 | 12,50 | |
3 |
cái |
| 1,00 |
| 12,50 | |
4 |
kwh |
|
| 93,80 | 217,62 |
TT
Tên thiết bị
ĐVT
Số Iượng
Mức
1
cái
1,00
57,75
2
cái
2,00
231,02
3
kwh
1.051,00
MỤC LỤC
Nội dung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ khóa: Thông tư 47/2015/TT-BTNMT, Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT, Thông tư 47/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 47 2015 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 47/2015/TT-BTNMT File gốc của Thông tư 47/2015/TT-BTNMT về Quy trình và định mức kinh tế – kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật. Thông tư 47/2015/TT-BTNMT về Quy trình và định mức kinh tế – kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |