BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2015/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2015 |
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước.
Thông tư này quy định nội dung kỹ thuật, sản phẩm của việc lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước; lập quy hoạch tài nguyên nước đối với:
2. Nguồn nước liên tỉnh.
1. Xác định chức năng nguồn nước là việc xác định những mục đích sử dụng nước dựa trên các giá trị lợi ích của nguồn nước đối với từng đoạn sông, từng tầng chứa nước hay cả nguồn nước trong kỳ quy hoạch.
3. Điểm phân bổ là vị trí trên nguồn nước mà tại đó lượng nước được xác định và kiểm soát trong quá trình phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.
5. Miền cấp nước dưới đất là phần diện tích bề mặt của tầng chứa nước được nước mưa, nước mặt cung cấp trực tiếp.
1. Quy hoạch tài nguyên nước theo thứ bậc như sau:
b) Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh;
2. Quy hoạch tài nguyên nước có thứ bậc thấp phải phù hợp với các quy hoạch tài nguyên nước có thứ bậc cao hơn đã được phê duyệt.
Điều 5. Mục tiêu quy hoạch tài nguyên nước
2. Ưu tiên nguồn nước bảo đảm phát triển mang tính chiến lược, ổn định an sinh xã hội và các thỏa thuận quốc tế.
4. Bảo vệ các hệ sinh thái phụ thuộc vào nước, các chức năng quan trọng của nguồn nước và phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt.
6. Nâng cao sử dụng hiệu quả nguồn nước hiện có.
1. Phải có nguồn gốc rõ ràng, do cơ quan có thẩm quyền công bố, cung cấp.
3. Mức độ chi tiết của các tài liệu phục vụ quy hoạch tài nguyên nước được quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.
LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng quát đặc điểm tự nhiên vùng lập nhiệm vụ quy hoạch bao gồm các nội dung:
b) Tổng diện tích tự nhiên, tỷ lệ phân bố các dạng địa hình, độ cao trung bình; hướng dốc địa hình;
d) Diện tích và tỷ lệ các loại rừng;
e) Các danh thắng, khu du lịch, khu bảo tồn, di sản thiên nhiên.
a) Các đơn vị hành chính và diện tích hành chính các tỉnh, huyện trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch;
c) Các vùng đặc biệt khó khăn, các vùng chính sách, vùng căn cứ cách mạng;
đ) Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất;
g) Định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
1. Mô tả sơ bộ hệ thống sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, các tầng chứa nước:
b) Vị trí địa lý, diện tích hồ, đầm, phá;
2. Đánh giá hiện trạng nguồn nước mặt:
b) Phân phối dòng chảy trung bình tháng;
d) Tổng dung tích hồ, đầm, phá;
3. Đánh giá sơ bộ hiện trạng trữ lượng và chất lượng nước các tầng chứa nước chủ yếu trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.
1. Đánh giá tổng quát về khai thác, sử dụng tài nguyên nước:
b) Lượng nước sử dụng trong nông nghiệp, thủy sản, các ngành công nghiệp chủ yếu, sinh hoạt và dịch vụ;
d) Các nguồn nước được khai thác, sử dụng chủ yếu;
e) Mâu thuẫn, cạnh tranh trong khai thác, sử dụng nước.
a) Hệ thống trạm quan trắc liên quan đến chất lượng nước;
c) Tỷ lệ lượng nước thải đã được xử lý;
đ) Các biện pháp, chính sách bảo vệ tài nguyên nước trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.
a) Tổng hợp các khu vực bờ sông, kênh sạt lở; các khu vực sụt lún đất; các khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất;
c) Tổng hợp các biện pháp công trình, phi công trình phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
1. Đánh giá các mục đích khai thác, sử dụng nước chủ yếu đối với từng nguồn nước theo những nội dung sau:
b) Tỷ trọng đóng góp cho GDP, cho ngân sách của tỉnh, Trung ương;
d) Các hoạt động sản xuất chính phụ thuộc nguồn nước;
e) Khai thác, sử dụng nước theo các quyết định của Nhà nước;
2. Sắp xếp thứ tự ưu tiên các mục đích khai thác, sử dụng nước theo nội dung tại khoản 1 Điều này và xác định chức năng chủ yếu của nguồn nước.
1. Ước tính và tổng hợp nhu cầu sử dụng nước:
b) Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của các địa phương trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.
a) Định mức, tiêu chuẩn, quy chuẩn sử dụng nước hiện hành của các ngành kinh tế - xã hội;
a) Cạnh tranh trong khai thác, sử dụng nước giữa các địa phương; giữa các ngành; giữa địa phương với các ngành;
c) Thời gian, khu vực xảy ra thiếu nước.
a) Các vùng sinh thủy, miền cấp bị suy thoái ảnh hưởng đến nguồn nước;
c) Các nguồn nước có chất lượng nước chưa đáp ứng các mục đích sử dụng;
đ) Các nguồn nước bị suy thoái tác động đến các khu vực có di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, hoạt động văn hóa, thể thao, tín ngưỡng.
a) Các khu vực bị sạt, lở bờ, bãi sông do các hoạt động cải tạo lòng, bờ, bãi sông, xây dựng công trình thủy, khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông; các hoạt động giao thông thủy;
c) Các nguồn nước bị xâm nhập mặn do vận hành công trình ngăn mặn, hồ chứa, công trình điều tiết dòng chảy; thăm dò, khai thác nước dưới đất; khai thác nước lợ, nước mặn.
Điều 13. Xác định đối tượng, phạm vi, mục tiêu và nội dung quy hoạch
2. Mục tiêu quy hoạch phải giải quyết được một hoặc một nhóm các vấn đề tài nguyên nước đã được xác định; có tính khả thi, mốc thời gian cụ thể và mức độ phải đạt được.
Điều 14. Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch
a) Xác định giải pháp về công nghệ, kỹ thuật phù hợp yêu cầu lập quy hoạch;
c) Xác định kinh phí tương ứng với từng nội dung quy hoạch.
Điều 15. Sản phẩm lập nhiệm vụ quy hoạch
2. Bản đồ nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước:
b) Tỷ lệ tối thiểu 1:100.000 đối với quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1. Phân bổ nguồn nước phải gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, có xét đến quy hoạch khai thác, sử dụng nước của các ngành và các yêu cầu chuyển nước nếu có.
3. Phải xác định lượng nước có thể phân bổ trước khi tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.
5. Các mục đích ưu tiên sử dụng nước cho ổn định xã hội, phát triển chiến lược, thỏa thuận quốc tế phải được bảo đảm trước khi phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.
7. Phải có phương án phân bổ nguồn nước cụ thể, phù hợp với sự biến động nguồn nước hàng năm và theo mùa.
9. Các phương án phân bố nguồn nước phải có tính linh hoạt để chủ động ứng phó các tình huống không lường trước do biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và dài hạn.
1. Lượng nước sử dụng thực tế của các đối tượng sử dụng nước:
b) Nhu cầu sử dụng nước hiện tại;
d) Chức năng nguồn nước.
3. Diện tích của vùng so với diện tích toàn vùng quy hoạch.
5. Lượng nước đóng góp của vùng so với lượng nước có thể phân bổ trên toàn vùng quy hoạch.
7. Giá trị gia tăng trên mỗi đơn vị nước sử dụng.
1. Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu nhằm có được thông tin chi tiết về: Đặc điểm nguồn nước; hiện trạng sử dụng nước; nhu cầu sử dụng nước để đáp ứng kế hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội và ổn định đời sống trên vùng quy hoạch; lượng nước để thực hiện các thỏa thuận sử dụng nước liên lưu vực và thỏa thuận liên quốc gia.
Điều 19. Đánh giá tổng lượng tài nguyên nước
1. Tổng lượng tài nguyên nước mặt tại điểm phân bổ được xác định trên cơ sở dòng chảy trung bình năm tại điểm phân bổ.
3. Lượng nước chuyển đến lưu vực được xác định tại điểm phân bổ dựa trên lượng dòng chảy thực tế trung bình năm được chuyển đến lưu vực.
Lượng nước có thể sử dụng bao gồm tổng lượng nước mặt có thể sử dụng và lượng nước dưới đất có thể khai thác ổn định, được xác định cụ thể như sau:
2. Lượng nước dưới đất có thể khai thác ổn định được xác định trên cơ sở lượng nước có thể khai thác từ các tầng chứa nước mà không làm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước và biến đổi môi trường vượt mức cho phép.
Điều 21. Lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu
2. Dòng chảy tối thiểu tại điểm phân bổ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
b) Bảo đảm sự phát triển bình thường của hệ sinh thái thủy sinh;
2. Xác định lượng nước dự phòng:
b) Khoảng thời gian có thể cấp nước dự phòng;
3. Xác định nguồn nước dự phòng như sau:
b) Vị trí có thể khai thác, sử dụng.
1. Lượng nước tối thiểu cho ăn uống, sinh hoạt.
3. Lượng nước dành cho các mục tiêu chiến lược phát triển quốc gia, chiến lược phát triển vùng.
5. Lượng nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước.
Lượng nước có thể phân bổ được xác định dựa trên lượng nước có thể sử dụng trừ đi lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu, lượng nước bảo đảm cho các nhu cầu thiết yếu, được tính toán cho từng thời điểm; có tính đến lượng nước bổ sung từ các công trình khai thác, sử dụng, công trình điều tiết và phát triển nguồn nước xây dựng trong kỳ quy hoạch.
1. Xác định lượng nước khai thác, sử dụng theo tháng, năm gồm:
b) Tỷ lệ giữa lượng nước khai thác, sử dụng thực tế so với lượng nước có thể sử dụng của từng nguồn nước;
2. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu sử dụng nước hiện tại cho các mục đích sử dụng nước theo từng nguồn nước.
Điều 26. Dự báo nhu cầu sử dụng nước
1. Rà soát, đánh giá, tổng hợp nhu cầu sử dụng nước trên cơ sở kế hoạch, quy hoạch các ngành kinh tế - xã hội đã được phê duyệt phù hợp với kỳ quy hoạch.
Điều 27. Phân vùng chức năng của nguồn nước
1. Xác định phạm vi mục đích sử dụng nước của các nguồn nước.
3. Tổng hợp các mục đích sử dụng nước, yêu cầu về nguồn nước và phân vùng chức năng của từng nguồn nước.
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước được xác định theo vùng và mục đích sử dụng nước. Căn cứ vào đặc điểm lưu vực, quy mô vùng quy hoạch, thứ tự ưu tiên được xác định theo các tiêu chí sau:
a) Dựa trên thỏa thuận sử dụng nước giữa các vùng;
2. Ưu tiên phân bổ theo các mục đích sử dụng nước chủ yếu sau:
b) Sản xuất nông nghiệp;
d) Sản xuất điện;
e) Giao thông thủy;
h) Khai thác chế biến khoáng sản.
Dựa trên lượng nước có thể phân bổ đã được xác định theo các tháng, mùa, năm với các tần suất khác nhau tại điểm phân bổ và trên cơ sở các yếu tố cần phải xem xét khi phân bổ tại Điều 17 Thông tư này, xác định lượng nước phân bổ cho các đối tượng sử dụng trong phạm vi vùng quy hoạch.
1. Khi phân bổ nguồn nước cho các đối tượng sử dụng nước phải có phương án phân bổ cụ thể trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng.
a) Xác định khu vực, thời điểm xảy ra hạn hán, thiếu nước;
c) Xác định lượng nước tối thiểu cho ăn uống, sinh hoạt;
Điều 31. Xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước
1. Lượng nước còn thiếu của các tiểu vùng.
3. Loại hình, nhiệm vụ, vị trí của công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước.
Trường hợp lưu vực hoặc tiểu lưu vực có lượng nước phân bổ không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng và không có khả năng xây dựng bổ sung các công trình phát triển nguồn nước trong kỳ quy hoạch, nhu cầu chuyển nước đến được xác định như sau:
a) Xác định các tiểu lưu vực sông khan hiếm nguồn nước có nhu cầu chuyển nước trong kỳ quy hoạch;
c) Xác định nguồn nước, vị trí chuyển nước và lượng nước có thể chuyển;
đ) Xác định ảnh hưởng của việc chuyển nước đến việc khai thác, sử dụng nước, duy trì dòng chảy, kiểm soát lũ và tác động đến môi trường sinh thái, đặc biệt trong mùa khô.
Rà soát sự phù hợp của việc chuyển nước liên lưu vực có liên quan đến vùng quy hoạch đã được xác định trong quy hoạch tài nguyên nước chung cả nước, kiến nghị các điều chỉnh (nếu có).
1. Mạng giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước nhằm có được thông tin về hiện trạng nguồn nước và kiểm soát lượng nước được phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước phục vụ công tác điều hành phân bổ nguồn nước.
3. Cơ sở xác định vị trí quan trắc:
b) Đặc điểm tầng chứa nước;
d) Ranh giới hành chính;
e) Nguồn nước dự phòng cho các ngành ưu tiên phát triển.
1. Bảo vệ tài nguyên nước phải lấy phòng ngừa là chính; phải bảo vệ được nguồn sinh thủy, chất lượng nước, hệ sinh thái thủy sinh, góp phần bảo tồn giá trị văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
3. Các giải pháp phòng ngừa suy thoái, cạn kiệt nguồn nước phải có tính linh hoạt để chủ động ứng phó các sự cố ô nhiễm nguồn nước không lường trước do phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và dài hạn.
5. Mức độ chi tiết của quy hoạch phụ thuộc vào tài liệu hiện có và các vấn đề cần phải giải quyết trong bảo vệ tài nguyên nước của kỳ quy hoạch.
1. Thu thập, điều tra tài liệu nhằm có được thông tin bổ sung chi tiết về: Nguồn sinh thủy; nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; nguồn nước cần bảo tồn.
1. Lập danh mục các khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái, ảnh hưởng đến nguồn nước trong vùng quy hoạch.
3. Xác định mục tiêu, yêu cầu bảo vệ, phát triển các khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn.
1. Lập danh mục các hồ, đầm, phá, vùng đất ngập nước có chức năng điều hòa nguồn nước; có giá trị cao về đa dạng sinh học, bảo tồn văn hóa; có tầm quan trọng với hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trong vùng quy hoạch. Danh mục bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
b) Chu vi, diện tích;
2. Xác định các hồ, đầm phá, vùng đất ngập nước bị suy thoái, lấn chiếm, san lấp.
Điều 38. Bảo vệ miền cấp nước dưới đất
2. Xác định vị trí, phạm vi miền cấp nước dưới đất cần bảo vệ trong vùng quy hoạch.
4. Luận chứng và đề xuất các giải pháp bảo vệ, phục hồi, cải tạo miền cấp nước dưới đất.
Mục 2: PHÒNG NGỪA SUY THOÁI, CẠN KIỆT VÀ PHỤC HỒI NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1. Phân tích, đánh giá mức độ hạ thấp mực nước dưới đất trong vùng quy hoạch.
3. Xác định khu vực mà mực nước dưới đất có nguy cơ bị hạ thấp quá mức cho phép.
5. Đề xuất ngưỡng giới hạn khai thác tại các khu vực mà mực nước dưới đất có nguy cơ bị hạ thấp quá mức cho phép.
1. Xác định tầng chứa nước và khu vực có mực nước bị hạ thấp quá mức cho phép.
3. Xác định thứ tự ưu tiên và mục tiêu phục hồi mực nước của các tầng chứa nước bị hạ thấp quá mức cho phép trong kỳ quy hoạch.
5. Đề xuất giải pháp bổ cập nước dưới đất.
Điều 41. Bảo vệ chất lượng nước mặt
2. Xác định các chỉ tiêu chất lượng nước của từng nguồn nước chưa đáp ứng hoặc có khả năng không đáp ứng mục đích sử dụng nước.
4. Khoanh vùng phạm vi nguồn nước có chất lượng nước chưa đáp ứng hoặc có khả năng không đáp ứng mục đích sử dụng nước.
a) Các nguồn gây ô nhiễm có chứa các chỉ tiêu được xác định tại khoản 2 Điều này;
6. Xác định ngưỡng giới hạn về lượng, nồng độ chất gây ô nhiễm tại nguồn thải và nguồn tiếp nhận nước thải nhằm đáp ứng các mục đích sử dụng nước trong kỳ quy hoạch.
8. Xác định các giải pháp phục hồi nguồn nước có chất lượng nước chưa đáp ứng mục đích sử dụng nước, như sau:
b) Các biện pháp phi công trình nhằm hạn chế, giảm thiểu nguồn gây ô nhiễm nước.
1. Xác định các chỉ tiêu chất lượng nước của các tầng chứa nước chưa đáp ứng mục đích sử dụng nước.
3. Xác định các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các chỉ tiêu chất lượng nước không đáp ứng mục đích sử dụng, bao gồm:
b) Hoạt động phát triển kinh tế - xã hội gây ô nhiễm nguồn nước.
5. Xác định các giải pháp bảo vệ chất lượng nước của các tầng chứa nước, bao gồm:
b) Các biện pháp phi công trình hạn chế và giảm thiểu nguồn gây ô nhiễm nguồn nước.
Điều 43. Lập danh mục các nguồn nước cần bảo tồn
2. Nguồn nước liên quan đến hoạt động bảo tồn văn hóa, gắn liền với danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử - văn hóa truyền thống địa phương, di sản quốc gia.
4. Nguồn nước có giá trị cao về đa dạng sinh học, gắn liền với môi trường sống thường xuyên hoặc theo mùa của các loài động vật, thực vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Điều 44. Duy trì, phục hồi nguồn nước cần bảo tồn bị suy thoái
a) Xác định hoạt động gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước;
c) Xác định đối tượng khai thác, sử dụng nước có nguy cơ hoặc đang làm suy giảm, cạn kiệt nguồn nước;
2. Xác định yêu cầu cần duy trì, phục hồi về số lượng, chất lượng của nguồn nước cần bảo tồn trong kỳ quy hoạch.
b) Tính toán yêu cầu về số lượng, chất lượng nước cần duy trì, phục hồi nguồn nước.
a) Công trình phục hồi số lượng, chất lượng nước;
4. Xác định thứ tự ưu tiên phục hồi các nguồn nước cần bảo tồn.
Mục 5: HỆ THỐNG GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC
1. Mạng giám sát chất lượng nước, xả nước thải vào nguồn nước có nhiệm vụ cung cấp thông tin để giám sát việc khắc phục và phòng ngừa ô nhiễm nguồn nước; kiểm soát hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy giảm, cạn kiệt nguồn nước cần bảo tồn; kiểm soát chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải.
a) Chức năng nguồn nước;
c) Trạm quan trắc thủy văn, tài nguyên nước, môi trường;
đ) Mật độ, phân bố, quy mô của các nguồn xả nước thải;
3. Xác định vị trí, thông số, thời gian và tần suất quan trắc của mạng giám sát.
PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA
1. Phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra phải lấy phòng ngừa là chính; phải bảo vệ được lòng, bờ, bãi sông, bảo đảm lưu thông dòng chảy; phòng, chống sụt, lún đất và xâm nhập mặn các tầng chứa nước.
3. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra phải mang tính chủ động, ứng phó kịp thời, khắc phục có hiệu quả các tác hại do nước gây ra.
5. Các giải pháp phòng, chống phải có tính linh hoạt để chủ động ứng phó các tình huống không lường trước do tác động của phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và dài hạn.
2. Loại tài liệu và mức độ chi tiết của tài liệu thu thập bổ sung được quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.
1. Lập danh mục các đoạn sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt lở bờ, bãi tại các khu vực có các hoạt động nạo vét, cải tạo lòng, bờ, bãi sông; tập kết vật liệu; xây dựng công trình thủy; khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác; giao thông thủy.
3. Xác định các hoạt động chủ yếu gây sạt, lở bờ, bãi sông.
5. Đề xuất các giải pháp kiểm soát hoạt động gây sạt, lở bờ, bãi sông; khoanh vùng cấm, khu vực tạm thời cấm khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác; hệ thống cảnh báo sạt, lở bờ, bãi sông.
Điều 49. Phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất
2. Đánh giá hiện trạng khai thác nước dưới đất, số lượng, mật độ giếng khai thác; xác định mức độ và diễn biến của các phễu hạ thấp mực nước tại các khu vực đã xác định ở khoản 1 Điều này.
4. Xác định thứ tự ưu tiên phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất tại các khu vực có phễu hạ thấp mực nước.
a) Khoanh vùng cấm, vùng hạn chế khoan, khai thác nước dưới đất;
c) Đề xuất các nguồn nước khai thác thay thế;
đ) Đề xuất mạng quan trắc lún đất do khai thác nước dưới đất.
Điều 50. Phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn các tầng chứa nước
2. Đánh giá mức độ, diễn biến xâm nhập mặn tầng chứa nước với lượng khai thác nước dưới đất.
4. Xác định một (01) hoặc nhóm giải pháp chủ yếu để phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn tầng chứa nước trong số các giải pháp sau:
b) Xác định ngưỡng giới hạn khai thác của tầng chứa nước để phòng, chống xâm nhập mặn và kế hoạch cắt giảm lượng nước khai thác trong kỳ quy hoạch;
d) Trám lấp giếng bị hỏng có nguy cơ làm xâm nhập mặn tầng chứa nước.
SẢN PHẨM QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Báo cáo thuyết minh quy hoạch tài nguyên nước bao gồm một hoặc các nội dung sau:
b) Bảo vệ tài nguyên nước;
2. Báo cáo tóm tắt quy hoạch tài nguyên nước.
Điều 52. Bản đồ quy hoạch tài nguyên nước
a) Bản đồ phân bổ nguồn nước;
c) Bản đồ phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
a) Tỷ lệ tối thiểu 1:200.000 đối với quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh;
GIẢI PHÁP, KINH PHÍ, KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Xác định giải pháp về công nghệ, kỹ thuật phù hợp yêu cầu thực hiện quy hoạch.
3. Xác định kinh phí tương ứng với từng nội dung quy hoạch.
1. Xác định các nội dung công việc thực hiện theo từng giai đoạn và thời gian hoàn thành.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Tổng Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Công báo;
- Lưu: VT, TNNQG, TNN, KHCN, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
YÊU CẦU TÀI LIỆU PHỤC VỤ LẬP QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
ĐỐI VỚI QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG LIÊN TỈNH, NGUỒN NƯỚC LIÊN TỈNH
Tài liệu thu thập, điều tra bổ sung | Lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh | |||||||||
Lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước | Phân bổ nguồn nước | Bảo vệ tài nguyên nước | Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra | |||||||
I. Tài liệu dân sinh, kinh tế | ||||||||||
Báo cáo phát triển kinh tế - xã hội | Năm gần nhất của các tỉnh trong vùng quy hoạch | |||||||||
Niên giám thống kê | Năm gần nhất của các tỉnh trong vùng quy hoạch | |||||||||
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội | Quy hoạch gần nhất của vùng, các tỉnh trong vùng quy hoạch | |||||||||
Chiến lược, quy hoạch phát triển của các ngành công nghiệp chủ yếu, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, giao thông thủy, xây dựng và các ngành sử dụng nước khác | Chiến lược, quy hoạch gần nhất của vùng, các tỉnh trong vùng quy hoạch | |||||||||
Quy hoạch sử dụng đất | Quy hoạch gần nhất của các tỉnh trong vùng quy hoạch | |||||||||
II. Tài liệu nguồn nước | ||||||||||
Báo cáo tài nguyên nước, Báo cáo kết quả kiểm kê tài nguyên nước | Năm gần nhất của các tỉnh, ngành trong vùng quy hoạch | |||||||||
Số liệu khí tượng |
| Các số liệu mưa, bốc hơi tại các trạm đo hiện có của các tỉnh trong vùng quy hoạch và phụ cận | ||||||||
Số liệu thủy văn, tài nguyên nước |
| Các số liệu mực nước, lưu lượng tại các trạm đo hiện có trong vùng quy hoạch và phụ cận | Tối thiểu 5 năm các số liệu mực nước, lưu lượng tại các trạm đo hiện có trong vùng quy hoạch và phụ cận | |||||||
Số liệu chất lượng nước |
| Các chỉ tiêu chất lượng nước hiện có tại các trạm đo chính trong vùng quy hoạch | Tối thiểu 5 năm các số liệu chất lượng nước hiện có tại các trạm đo trong vùng quy hoạch và phụ cận |
| ||||||
Bản đồ địa chất thủy văn | Quy mô cấp tỉnh, vùng | |||||||||
Báo cáo hiện trạng môi trường | Năm gần nhất của các tỉnh trong vùng quy hoạch | |||||||||
Kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước | Thông tin tổng quan đến cấp tỉnh | |||||||||
Đo dòng chảy trong sông |
| Tại các tuyến chính đối với vùng không có số liệu, trạm đo |
|
| ||||||
III. Tài liệu về khai thác, sử dụng nước, xả nước thải, tác hại do nước gây ra | ||||||||||
Báo cáo sử dụng nước | Năm gần nhất của các tỉnh trong vùng quy hoạch | |||||||||
Điều tra bổ sung lượng nước khai thác sử dụng |
| Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu |
|
| ||||||
Điều tra bổ sung xả nước thải vào nguồn nước |
|
| Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu |
| ||||||
Điều tra, khảo sát các khu vực bờ sông bị sạt, lở, sụt, lún đất và xâm nhập mặn do khai thác nước dưới đất |
|
|
| Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu | ||||||
Điều tra khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước |
| Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu |
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỐI VỚI QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Tài liệu thu thập, điều tra bổ sung | Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | ||||||
Lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước | Phân bổ nguồn nước | Bảo vệ tài nguyên nước | Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra | ||||
I. Tài liệu dân sinh, kinh tế | |||||||
Báo cáo phát triển kinh tế - xã hội | Năm gần nhất cấp huyện | ||||||
Niên giám thống kê | Năm gần nhất của tỉnh | ||||||
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội | Quy hoạch gần nhất của vùng, tỉnh | ||||||
Chiến lược, quy hoạch phát triển của các ngành công nghiệp chủ yếu, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, giao thông thủy, xây dựng và các ngành sử dụng nước khác | Chiến lược, quy hoạch gần nhất của vùng, tỉnh | ||||||
Quy hoạch sử dụng đất | Quy hoạch gần nhất của tỉnh | ||||||
II. Tài liệu nguồn nước | |||||||
Báo cáo tài nguyên nước, Báo cáo kết quả kiểm kê tài nguyên nước | Năm gần nhất của tỉnh, ngành | ||||||
Số liệu thực đo khí tượng |
| Các số liệu mưa, bốc hơi tại các trạm đo hiện có của tỉnh trong vùng quy hoạch và phụ cận | |||||
Số liệu thủy văn, tài nguyên nước |
| Các số liệu mực nước, lưu lượng đo tại các trạm hiện có trong tỉnh và vùng phụ cận | Tối thiểu 5 năm các số liệu mực nước, lưu lượng đo tại các trạm hiện có trong tỉnh và vùng phụ cận | ||||
Số liệu chất lượng nước |
| Các chỉ tiêu chất lượng nước hiện có đo tại các trạm chính trong tỉnh | Tối thiểu 5 năm các số liệu chất lượng nước hiện có đo tại các trạm trong tỉnh |
| |||
Bản đồ địa chất thủy văn | Quy mô cấp tỉnh | ||||||
Báo cáo hiện trạng môi trường | Năm gần nhất của tỉnh | ||||||
Kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước | Thông tin tổng quan đến cấp tỉnh | ||||||
Đo dòng chảy trong sông |
| Tại các tuyến chính đối với vùng không có số liệu, trạm đo |
|
| |||
III. Tài liệu về khai thác, sử dụng nước, xả nước thải, tác hại do nước gây ra | |||||||
Báo cáo sử dụng nước | Năm gần nhất của tỉnh | ||||||
Điều tra bổ sung lượng nước khai thác sử dụng |
| Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu |
|
| |||
Điều tra bổ sung xả nước thải vào nguồn nước |
|
| Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu |
| |||
Điều tra, khảo sát các khu vực bờ sông bị sạt, lở, sụt, lún đất và xâm nhập mặn do khai thác nước dưới đất |
|
|
| Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu | |||
Điều tra khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước |
| Tại các vùng, nguồn nước không có tài liệu |
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
BỐ CỤC BÁO CÁO THUYẾT MINH NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
I. THÔNG TIN CHUNG
III. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
V. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHỨC NĂNG CỦA NGUỒN NƯỚC
VIII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC, PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA
X. GIẢI PHÁP, KINH PHÍ, KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BỐ CỤC BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
I. THÔNG TIN CHUNG
III. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
PHẦN I: PHÂN BỔ NGUỒN NƯỚC
2. Lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu
4. Lượng nước có thể phân bổ
6. Phân vùng chức năng của nguồn nước
8. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước
10. Mạng giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước
1. Hiện trạng ô nhiễm, xả nước thải vào nguồn nước
3. Bảo vệ nguồn sinh thủy
5. Phục hồi nguồn nước dưới đất bị suy thoái, cạn kiệt
7. Bảo vệ chất lượng nước các tầng chứa nước
9. Mạng giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước
1. Hiện trạng tác hại do nước gây ra
3. Phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất
IV. GIẢI PHÁP, KINH PHÍ, KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
File gốc của Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 42/2015/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thái Lai |
Ngày ban hành | 2015-09-29 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-01 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Hết hiệu lực |