BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2016 |
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH CÔNG BỐ SIÊU DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
Căn cứ Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia; Quyết định số 76/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy trình công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.
Thông tư này quy định quy trình công bố siêu dữ liệu viền thám quốc gia; trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan đến công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.
1. Siêu dữ liệu viễn thám quốc gia phải bảo đảm tính đầy đủ, chính xác, kịp thời, thuận tiện cho khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
3. Ngôn ngữ thực hiện công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia là tiếng Việt.
1. Siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được công bố định kỳ hằng năm theo hình thức văn bản và công bố thường xuyên theo hình thức dữ liệu điện tử.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG BỐ SIÊU DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận siêu dữ liệu viễn thám quốc gia tập hợp từ các nguồn:
b) Lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân trực thuộc Bộ.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trực thuộc Bộ có trách nhiệm giao nộp siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được mua nhận từ nước ngoài bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc thông qua trao đổi, hợp tác và nhận viện trợ từ nước ngoài do đơn vị mình lưu trữ về Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua Cục Viễn thám quốc gia chậm nhất 03 (ba) tháng kể từ ngày nhận được dữ liệu viễn thám.
5. Nội dung siêu dữ liệu viễn thám quốc gia giao nộp bao gồm các thông tin như sau:
b) Thông tin tổng hợp về siêu dữ liệu viễn thám giao nộp (tổng số lượng, tổng số lượng có độ phủ mây dưới 10%, sơ đồ bảng chắp, khu vực có dữ liệu viễn thám);
6. Siêu dữ liệu viễn thám giao nộp dưới dạng văn bản và dạng số.
Điều 6. Biên tập, xử lý siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
1. Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của nội dung thông tin siêu dữ liệu viễn thám;
Điều 7. Công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia thường xuyên
2. Nội dung công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia thường xuyên theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các thông tin sau đây:
b) Tổng số lượng các cảnh ảnh, bình đồ ảnh viễn thám giao nộp;
d) Khu vực có ảnh viễn thám;
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày các cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp, Cục Viễn thám quốc gia có trách nhiệm công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.
Điều 8. Công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia định kỳ hằng năm
2. Nội dung báo cáo siêu dữ liệu viễn thám quốc gia định kỳ hằng năm theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các nội dung sau:
b) Hướng dẫn về tìm kiếm siêu dữ liệu viễn thám quốc gia;
d) Tình hình khai thác sử dụng siêu viễn thám quốc gia.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố báo cáo siêu dữ liệu viễn thám quốc gia định kỳ vào tháng 12 hằng năm.
1. Trường hợp việc công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh) thì phải thực hiện công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 01 năm 2017.
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, VTQG.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
(Ban hành kèm theo Thông tư số ...
Quy định quy trình thực hiện công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia)
Tên cơ quan/ tổ chức | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …………, ngày … tháng … năm …… |
PHIẾU GIAO NỘP SIÊU DỮ LIỆU VIỄN THÁM
(Dành cho cơ quan/ tổ chức/ cá nhân giao nộp siêu dữ liệu viễn thám)
- Tên cơ quan/ tổ chức/ cá nhân
- Địa chỉ thư điện tử
3. Tổng số lượng cảnh ảnh /bình đồ ảnh viễn thám có độ che phủ mây dưới 10%
5. Sơ đồ bảng chắp
Nhóm thông tin tài liệu công bố (1)
Nhóm thông tin mô tả về dữ liệu
(2)
Mã tài liệu
Mã tài liệu gốc
Ngày thành lập thông tin
Thông tin về loại ảnh
Ngày chụp
Giờ chụp
Phạm vi theo tọa độ địa lý
Góc chụp
Tên vệ tinh
Tên bộ cảm
Tên cảnh ảnh
Chế độ chụp
Góc Tây-Bắc
Góc Đông-Bắc
Góc Tây-Nam
Góc Đông-Nam
Tọa đô tâm ảnh
Góc định hướng
Góc tới
Độ cao mặt trời
Góc phương vị mặt trời
Vĩ độ
Kinh độ
Vĩ độ
Kinh độ
Vĩ độ
Kinh độ
Vĩ độ
Kinh độ
Vĩ độ
Kinh độ
Nhóm thông tin mô tả về dữ liệu (2)
Nhóm thông tin về sản phẩm ảnh viễn thám (3)
Độ phân giải mặt đất (m)
Độ che phủ mây
Đường dẫn tới danh mục dữ liệu trực tuyến
Số lượng bit
Định dạng
Mức xử lý
Thông tin về bình đồ ảnh
Hệ tọa độ
Nơi sản xuất
Ngày nghiệm thu
Ghi chú
Phiên hiệu mảnh
Loại bình đồ ảnh
Tỷ lệ
Độ chính xác hình học
Tên các cảnh ảnh sử dụng
Hệ quy chiếu
Múi chiếu
Kinh tuyến trục
1. Nhóm thông tin về tài liệu công bố
b) Mã dữ liệu gốc: do cơ quan quản lý dữ liệu viễn thám quy định;
2. Nhóm thông tin mô tả về dữ liệu
b) Tên bộ cảm: lấy theo tên viết tắt của bộ cảm;
d) Chế độ chụp: chụp ảnh, chụp lập thể, chụp phân cực …;
e) Giờ chụp: thể hiện thời điểm chụp ảnh theo hệ thống thời gian 24 giờ và theo mẫu như sau hh:mm:ss; trong đó hh là số giờ trong ngày từ 00÷23; mm là số phút trong một giờ, từ 00÷59; ss là số giây trong một phút từ 00÷59;
- Đối với tọa độ địa lý độ phút giây ghi Adddmmss, trong đó A: chỉ vị trí tương đối so với kinh độ gốc/ vĩ độ gốc với ký hiệu N: Bắc, S: Nam, E: Đông, W: Tây, ddd: số độ từ 000÷180, mm: số phút trong một độ từ 00÷59, ss: số giây trong một phút từ 00÷59;
h) Góc chụp: mô tả trạng thái không gian của vị trí chụp ảnh;
3. Nhóm thông tin về sản phẩm ảnh viễn thám
b) Số lượng bit: thể hiện số bậc độ xám mà bộ cảm có thể phân biệt được. Số bậc độ xám được tính bằng kết quả của phép lũy thừa cơ số 2 với số mũ bằng số lượng bit của ảnh;
d) Thông tin về bình đồ ảnh:
- Phiên hiệu mảnh: quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 06 năm 2001 hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000;
e) Tên các cảnh ảnh sử dụng: thống kê các cảnh ảnh sử dụng để tạo thành bình đồ ảnh;
h) Ngày nghiệm thu sản phẩm: tương tự qui định về cách ghi ngày thành lập thông tin.
(Ban hành kèm theo Thông tư số....
Quy định quy trình thực hiện công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia)
Tên cơ quan/ tổ chức | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …………, ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO CÔNG BỐ SIÊU DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA NĂM...
(Dành cho công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia định kỳ hằng năm)
I. Tổng quan về tình hình dữ liệu viễn thám quốc gia đến thời điểm công bố
3. Tổng số lượng cảnh ảnh/bình đồ ảnh viễn thám có độ che phủ mây dưới 10% (kèm sơ đồ)
II. Hướng dẫn về tìm kiếm siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
IV. Tình hình khai thác sử dụng siêu viễn thám quốc gia
THỦ TRƯỞNG |
Bảng thống kê chi tiết siêu dữ liệu viễn thám quốc gia của cơ quan/ tổ chức/ cá nhân giao nộp
STT
Tên loại ảnh
Số lượng cảnh ảnh/ bình đồ ảnh
Số lượng cảnh ảnh/bình đồ ảnh có độ che phủ mây dưới 10%
Khu vực
Mục đích sử dụng
Hiệu quả sử dụng
1
2
3
4
5
STT
Tên loại ảnh
Số lượng cảnh ảnh/ bình đồ ảnh
Số lượng cảnh ảnh/ bình đồ ảnh có độ che phủ mây dưới 10%
Khu vực
Mục đích sử dụng
Hiệu quả sử dụng
1
2
3
4
5
File gốc của Thông tư 35/2016/TT-BTNMT quy định quy trình công bô siêu dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 35/2016/TT-BTNMT quy định quy trình công bô siêu dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 35/2016/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành | 2016-11-28 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-16 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |