BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VIỆC CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦY SẢN
Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Thông tư này quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản là tập hợp thông tin cơ bản trong hoạt động thủy sản được xây dựng thống nhất từ trung ương đến địa phương; được chuẩn hóa để cập nhật, khai thác và quản lý bằng công nghệ thông tin.
Điều 4. Quản lý tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản
2. Quản lý tài khoản truy cập:
b) Cá nhân đã được cấp tài khoản thực hiện bảo mật, quản trị, cập nhật, khai thác, quản lý và sử dụng tài khoản được cấp đúng mục đích.
a) Tổ chức bị giải thể, bị chấm dứt hoạt động, chuyển nhượng;
CƠ SỞ DỮ LIỆU THÀNH PHẦN CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦY SẢN
Cơ sở dữ liệu về nuôi trồng thủy sản gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Giống thủy sản bố mẹ sản xuất trong nước: Tên cơ sở, mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, email, địa chỉ sản xuất, ương dưỡng; đối tượng, sản lượng sản xuất, ương dưỡng; thông tin cơ sở đủ điều kiện; số tiêu chuẩn công bố áp dụng, công bố hợp quy;
c) Giống thủy sản nhập khẩu: Tên, địa chỉ cơ sở nhập khẩu; đối tượng, số lượng; tên, địa chỉ cơ sở xuất khẩu;
2. Dữ liệu về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
b) Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
3. Dữ liệu về nuôi trồng thủy sản:
b) Cơ sở nuôi trồng thủy sản (lồng bè, nuôi biển, nuôi có chứng nhận tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt, chứng nhận nuôi hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện): Tên, mã số cơ sở nuôi (đối với nuôi lồng bè); số giấy phép (đối với nuôi biển); giấy chứng nhận tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt, chứng nhận nuôi hữu cơ, cơ sở đủ điều kiện;
d) Cơ sở đủ điều kiện nuôi, sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm: Số giấy xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm từ nuôi trồng; số giấy chứng nhận trại nuôi sinh trưởng, sinh sản và trồng cấy nhân tạo đối với loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
4. Dữ liệu về quan trắc, cảnh báo môi trường, phòng, chống dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản:
b) Kết quả quan trắc, cảnh báo môi trường định kỳ vùng nuôi trồng thủy sản: Đối tượng, điểm, thông số, tần suất, tọa độ và thời gian quan trắc;
d) Dữ liệu về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản: Tên, địa chỉ cơ sở, đối tượng nuôi và các thông tin trong giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh.
Điều 6. Cơ sở dữ liệu về khai thác thủy sản
1. Dữ liệu về đăng ký, đăng kiểm tàu cá:
b) Đăng kiểm tàu cá: Số sổ đăng kiểm, số giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, ngày kiểm tra, ngày hết hạn, số đăng ký tàu, chủ sở hữu, chiều dài lớn nhất của tàu, nghề khai thác, địa chỉ, vật liệu vỏ tàu (gỗ, thép, vật liệu mới), năm đóng, nơi đóng, ký hiệu thiết kế, cơ sở thiết kế.
a) Hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi: số lượng giấy phép khai thác thủy sản cấp cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và theo từng nghề;
c) Hạn ngạch về sản lượng khai thác thủy sản: Sản lượng thủy sản tối đa cho phép khai thác đối với một số loài thủy sản di cư xa hoặc loài thủy sản có tập tính theo đàn.
3. Dữ liệu về giấy phép khai thác thủy sản: Số đăng ký tàu cá; tổ chức, cá nhân được cấp phép; số giấy phép, ngày cấp, ngày hết hạn, nghề, vùng khai thác và cảng đăng ký, sản lượng cho phép khai thác.
a) Khu neo đậu tránh trú bão: Tên; loại khu neo đậu; địa chỉ; độ sâu vùng nước đậu tàu; sức chứa tàu cá; cỡ, loại tàu cá lớn nhất có thể vào được khu neo đậu; tọa độ đầu luồng (vĩ độ, kinh độ), độ sâu luồng, chiều dài luồng; số điện thoại và tần số liên lạc;
5. Dữ liệu về nhật ký, báo cáo khai thác: Số đăng ký tàu, thời gian chuyến biển, nghề khai thác, vùng khai thác, tổng sản lượng khai thác và sản lượng khai thác theo thành phần loài thủy sản theo chuyến biển.
7. Dữ liệu về chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác: Số giấy chứng nhận; tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân được chứng nhận; số giấy xác nhận; tổng sản lượng thủy sản, sản lượng theo thành phần loài thủy sản được chứng nhận; vùng và thời gian khai thác.
9. Dữ liệu về cấp phép tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trên vùng biển Việt Nam: Số giấy phép; tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân được cấp phép; số đăng ký tàu, tên tàu; quốc tịch tàu; mã số hàng hải quốc tế (nếu có); tên chủ tàu, quốc tịch, nghề hoạt động, vùng hoạt động, cảng đăng ký cập tàu, ngày cấp phép, ngày hết hạn, địa chỉ, đại diện ở Việt Nam (nếu có) và địa chỉ liên hệ ở Việt Nam (nếu có).
11. Dữ liệu về lao động khai thác thủy sản: Số đăng ký tàu cá; tên, địa chỉ chủ tàu; nghề hoạt động, số lao động đăng ký.
13. Dữ liệu về tổ chức khai thác thủy sản trên biển: tên, địa chỉ tổ, đội, hợp tác xã, nghiệp đoàn, doanh nghiệp; số lượng tàu cá, số lượng ngư dân tham gia trong tổ, đội.
15. Dữ liệu về cơ sở đăng kiểm tàu cá, đăng kiểm viên tàu cá:
b) Đăng kiểm viên tàu cá: Số hiệu đăng kiểm viên; hạng đăng kiểm viên; ngày cấp, ngày hết hạn; tên, địa chỉ; cơ sở đăng kiểm tàu cá.
17. Dữ liệu về dự báo ngư trường khai thác thủy sản.
19. Dữ liệu về thiệt hại do thiên tai, bất khả kháng trong khai thác thủy sản.
Điều 7. Cơ sở dữ liệu về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
1. Dữ liệu về nguồn lợi thủy sản: Thành phần loài (tên thông thường và tên khoa học), mật độ, độ phong phú, phân bố, trữ lượng, sản lượng khai thác cho phép, đặc điểm sinh học, yếu tố môi trường, thủy văn, hải dương học, thủy sinh vật có liên quan đến nguồn lợi thủy sản, mức độ nguy cấp, quý, hiếm.
3. Dữ liệu khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản: Tên khu, đối tượng chính được bảo vệ, tọa độ địa lý, diện tích và tổ chức được giao quản lý.
5. Dữ liệu về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn: Tên khu vực, phạm vi, tọa độ địa lý, đối tượng chính cần bảo vệ, thời gian cấm khai thác thủy sản.
7. Dữ liệu về tái tạo nguồn lợi thủy sản: Tên loài được thả tái tạo, thời gian và địa điểm thả, số lượng được thả, giai đoạn phát triển (giống, thương phẩm, bố mẹ), tên tổ chức, cá nhân thả.
9. Dữ liệu về thu mẫu nghề cá thương phẩm:
b) Thông tin chuyến khai thác: Người thu mẫu, địa điểm, thời gian, thông tin về tàu cá (chủ tàu, thuyền trưởng, số đăng ký tàu cá, số thuyền viên trên tàu cá, chiều dài lớn nhất, công suất máy, nghề khai thác chính), ngư trường, thời gian chuyển khai thác (ngày xuất, cập cảng), nơi xuất và cập cảng, số ngày hoạt động, số ngày đánh bắt trong chuyến khai thác và tháng trước, tổng số mẻ lưới, sản lượng chuyển tải và tổng sản lượng;
d) Thông tin sản lượng khai thác: Nhóm thương phẩm, sản lượng và giá bán.
Cơ sở dữ liệu về chế biến và thị trường thủy sản gồm các thông tin chủ yếu sau:
2. Dữ liệu về các thị trường xuất, nhập khẩu sản phẩm thủy sản: Nước xuất, nhập khẩu, số lượng, chủng loại sản phẩm, quy cách, giá mua, bán, giá trị xuất, nhập khẩu, hiệp định về việc áp dụng các biện pháp kiểm dịch động thực vật (SPS) và các rào cản thương mại (thuế quan, phi thuế quan).
Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm trong lĩnh vực thủy sản gồm các thông tin chủ yếu sau:
2. Dữ liệu về thu hồi, đình chỉ giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện: Tên cơ sở, địa chỉ; lĩnh vực hoạt động, lý do bị thu hồi, đình chỉ; tên cơ quan thu hồi, đình chỉ.
CẬP NHẬT, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦY SẢN
Điều 10. Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản
2. Cục Thú y tổ chức thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại điểm c khoản 1, điểm d khoản 4 Điều 5 Thông tư này.
4. Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại khoản 8 Điều 6 và khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại điểm b khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 5; khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3, 4, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 18 và khoản 19 Điều 6; khoản 2, 3, 4, 7 và khoản 9 Điều 7; Điều 9 Thông tư này.
6. Tần suất cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản
a) Cập nhật theo tuần (thứ 6 hàng tuần): Điểm c khoản 3; điểm b, c khoản 4 Điều 5; khoản 1, 3, 5, 6, 7 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này.
b) Cập nhật theo tháng (trước ngày 20 hàng tháng): Điểm a, b, c khoản 1, điểm a khoản 2; điểm a, b, d, đ khoản 3, điểm a, d khoản 4 và khoản 5 Điều 5; khoản 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 18 và khoản 19 Điều 6; khoản 7 và khoản 9 Điều 7; Điều 8 và Điều 9 Thông tư này.
Điều 11. Khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản
2. Tổ chức, cá nhân có quyền tiếp cận trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản những thông tin sau:
b) Danh sách cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, địa chỉ; số lượng và tên sản phẩm được công bố tiêu chuẩn chất lượng và công bố hợp quy; danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản;
d) Giá thủy sản nguyên liệu;
e) Danh sách loài thủy sản sống đã được đánh giá rủi ro; thời điểm đánh giá rủi ro;
g) Thông tin về đăng kiểm tàu cá; hạn ngạch khai thác thủy sản; giấy phép khai thác thủy sản; cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão; xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác; chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác; đào tạo, bồi dưỡng lao động khai thác thủy sản; cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá; cơ sở đăng kiểm tàu cá, đăng kiểm viên tàu cá; tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; dự báo ngư trường khai thác thủy sản; chứng nhận an toàn thực phẩm cho tàu cá và cảng cá;
i) Dữ liệu về cơ sở mua, bán, sơ chế, chế biến thủy sản, sản phẩm thủy sản.
QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦY SẢN
1. Xây dựng và vận hành cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia dùng chung và cơ sở dữ liệu thành phần, bảo đảm kết nối và chia sẻ dữ liệu thống nhất trên toàn bộ hệ thống.
3. Tổng hợp và tích hợp thông tin từ các cơ sở dữ liệu thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
5. Theo dõi, giám sát tình hình sử dụng cơ sở dữ liệu.
7. Đào tạo nhân lực và hỗ trợ vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu.
1. Sử dụng phần mềm bảo mật có bản quyền và áp dụng các công nghệ phát hiện và ngăn chặn xâm nhập mạng.
3. Mã hóa đường truyền cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
5. Thực hiện lưu vết việc truy cập, tạo, thay đổi, xóa thông tin dữ liệu để phục vụ việc quản lý, giám sát hệ thống.
7. Thiết lập biện pháp sao lưu dữ liệu định kỳ và bảo vệ các bản sao lưu phục hồi băng giải pháp che dấu và mã hóa dữ liệu.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
1. Chủ trì, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và tổng hợp thông tin trong phạm vi cả nước.
3. Quản lý tài khoản quản trị, phân quyền cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
5. Đánh giá, xếp hạng năng lực thực hiện việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu thủy sản của các tổ chức và công bố công khai hàng năm.
7. Đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
Điều 15. Trách nhiệm của Cục Thú y
2. Phối hợp với Tổng cục Thủy sản cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, an ninh, an toàn thông tin, tính chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về giống thủy sản nhập khẩu; vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản và nội dung khác theo thẩm quyền.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về các thị trường xuất, nhập khẩu sản phẩm thủy sản và nội dung khác theo thẩm quyền.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về các thị trường xuất, nhập khẩu sản phẩm thủy sản và nội dung khác theo thẩm quyền.
Điều 17. Trách nhiệm của Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
2. Phối hợp với Tổng cục Thủy sản cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, an ninh, an toàn thông tin, tính chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu; cơ sở mua, bán, sơ chế, chế biến thủy sản, sản phẩm thủy sản và nội dung khác theo thẩm quyền.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản cấp tỉnh.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản của các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
5. Đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản tại địa phương.
Điều 19. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Văn phòng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
Từ khóa: Thông tư 24/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư số 24/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư 24/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 24/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 24 2018 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 24/2018/TT-BNNPTNT
File gốc của Thông tư 24/2018/TT-BNNPTNT quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 24/2018/TT-BNNPTNT quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 24/2018/TT-BNNPTNT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành | 2018-11-15 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-01 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |