BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2018/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
HƯỚNG DẪN VỀ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
Thông tư này quy định về quy trình, hướng dẫn thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản; trình tự, thủ tục lập, thẩm định dự án thành lập, nội dung quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh; hướng dẫn quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tiêu chí và ban hành Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản; Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; đánh dấu ngư cụ đang sử dụng tại ngư trường.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, khai thác thủy sản trong nội địa, đảo, quần đảo và vùng biển Việt Nam.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỢI THỦY SẢN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA LOÀI THỦY SẢN
Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản được thực hiện theo quy trình sau đây:
2. Chuẩn bị điều tra.
4. Phân tích kết quả điều tra.
6. Báo cáo kết quả điều tra.
a) Thành phần loài, thành phần sản lượng, mật độ, độ phong phú, phân bố, trữ lượng của các loài thủy sản, sản lượng cho phép khai thác nguồn lợi thủy sản;
c) Yếu tố môi trường, thủy văn, hải dương học, thủy sinh vật khác có liên quan đến nguồn lợi thủy sản;
2. Điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản thực hiện như sau:
b) Chuẩn bị điều tra: bố trí nhân sự, thiết bị, phương tiện; xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện phương án điều tra;
d) Phân tích kết quả điều tra: phân tích, xử lý mẫu tiêu bản; các chỉ tiêu sinh học, mẫu trầm tích đáy, các chỉ tiêu thủy lý, thủy hóa; sinh vật phù du, động vật đáy; trứng cá, cá con, ấu trùng tôm, tôm con;
e) Báo cáo kết quả điều tra: xây dựng các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản;
h) Nhiệm vụ khác theo yêu cầu.
1. Nội dung điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm bao gồm:
b) Thông tin về hoạt động khai thác của các đội tàu cá, sản lượng khai thác, giá bán của sản phẩm khai thác;
2. Điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm thực hiện như sau:
a) Thiết kế điều tra: địa điểm điều tra, thu mẫu phải bảo đảm đại diện cho khu vực có lưu lượng lớn tàu cá bốc dỡ thủy sản và đa dạng về nghề khai thác; đối tượng điều tra phải bảo đảm thống kê được toàn bộ nghề hoặc cơ cấu nghề của đội tàu cá tham gia hoạt động khai thác thủy sản, sản lượng khai thác thủy sản, bảo đảm thu được số liệu sinh học của các nhóm thủy sản trong sản lượng khai thác.
đ) Xử lý số liệu điều tra: sử dụng các công cụ, phần mềm thống kê, phần mềm chuyên ngành khác để phân tích và chỉnh lý số liệu;
e) Báo cáo kết quả điều tra bao gồm một số nội dung chủ yếu như sau: hiện trạng hoạt động khai thác thủy sản, hiện trạng sinh học nghề cá và giải pháp quản lý nghề cá.
h) Nhiệm vụ khác theo yêu cầu.
1. Nội dung điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên đề bao gồm ít nhất một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
Điều 7. Kết quả điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản
1. Bộ dữ liệu điều tra về nguồn lợi thủy sản và nghề cá thương phẩm;
3. Bản đồ, sơ đồ liên quan đến nguồn lợi thủy sản, nghề cá thương phẩm.
5. Các tài liệu khác nếu có.
Chương III
THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN BIỂN CẤP TỈNH; QUẢN LÝ KHU BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh lập dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo trình tự sau đây:
2. Lấy ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển thông qua hình thức biểu quyết hoặc phiếu lấy ý kiến đối với dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
Điều 9. Trình tự, thủ tục thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
a) Tờ trình đề nghị thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh;
c) Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển;
2. Trình tự thẩm định dự án:
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành và chủ trì thẩm định theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều này. Hội đồng thẩm định liên ngành gồm ít nhất 07 thành viên do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch; các thành viên là lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan;
Hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm có: dự án thành lập khu bảo tồn biển; bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển; văn bản thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển Hội đồng thẩm định liên ngành;
đ) Sau khi nhận được ý kiến đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập khu bảo tồn biển.
a) Sự cần thiết thành lập khu bảo tồn biển;
c) Mục tiêu, đối tượng bảo tồn;
Điều 15 Luật Thủy sản;
e) Phương án bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên; bảo vệ, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, giá trị văn hóa, lịch sử;
h) Giải pháp và tổ chức thực hiện các chương trình quản lý.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
Điều 11. Quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản
2. Khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản được quản lý như sau:
b) Tổ chức cộng đồng tự nguyện đề xuất được giao quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản thực hiện theo quy định của pháp luật về đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
a) Điều tra, nghiên cứu khoa học về loài thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản;
c) Tuần tra, kiểm soát việc thực thi pháp luật;
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
5. Quy định chế độ báo cáo về công tác quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản như sau:
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản).
Điều 12. Đánh dấu ngư cụ khai thác thủy sản tại ngư trường
2. Nghề khai thác thủy sản sử dụng chà trên biển phải có dấu hiệu chỉ rõ khu vực đang có hoạt động khai thác thủy sản.
1. Tiêu chí xác định nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản
a) Nghề, ngư cụ gây nguy hại, hủy diệt nguồn lợi thủy sản, môi trường sống của loài thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh đã được đánh giá tác động;
2. Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tiêu chí xác định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn.
a) Khu vực tập trung sinh sản của loài thủy sản, khu vực có mật độ phân bố trứng của các loài thủy sản cao hơn so với vùng lân cận;
c) Khu vực di cư sinh sản của loài thủy sản;
2. Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Trách nhiệm của Tổng cục Thủy sản
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Thiết lập hệ thống cộng tác viên thực hiện điều tra nghề cá thương phẩm; tổng hợp, quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm, nguồn lợi thủy sản và môi trường sông của loài thủy sản trên địa bàn tỉnh;
c) Rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác thủy sản chưa có tên trong Danh mục quy định tại khoản 2 Điều 13 và khoản 2 Điều 14 Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
a) Bãi bỏ Chỉ thị số 08/2005/CT-BTS ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc triển khai hoạt động thu mẫu thống kê các số liệu nghề cá cơ bản;
Chỉ thị số 02/2007/CT-BTS ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc tăng cường quản lý nghề cá nội địa;
d) Bãi bỏ Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển; Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN;
e) Thay thế Thông tư số 62/2008/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
h) Thay thế Thông tư số 89/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm;
k) Thay thế Thông tư số 44/2013/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bãi bỏ Điều 6 và sửa đổi Điều 15 Thông tư số 29/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thành lập và quản lý khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS (200 bản).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 02 Mẫu quyết định thành lập khu bảo tồn biển
Mẫu số 01. Mẫu dự án thành lập khu bảo tồn biển
GIỚI THIỆU CHUNG
2. Căn cứ pháp lý
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
2. Đặc điểm khí hậu - thủy văn
4. Đặc điểm hệ sinh thái
6. Đặc điểm các giá trị văn hóa - lịch sử liên quan đến khu bảo tồn biển
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương
CHƯƠNG III
CHÍNH SÁCH VÀ NĂNG LỰC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
2. Mức độ ưu tiên và cam kết hỗ trợ khu bảo tồn biển
CHƯƠNG IV
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHU BẢO TỒN BIỂN
2. Các vấn đề ngoại cảnh tác động đến khu bảo tồn biển
2.2. Các dự án đang và sẽ thực hiện
3. Các tác động khác
CHƯƠNG V
MỤC TIÊU, PHẠM VI, PHÂN KHU CHỨC NĂNG
2. Kiểu loại khu bảo tồn biển
3.1. Mục tiêu chung
- Phân khu phục hồi sinh thái;
đ) Vùng đệm (ghi rõ tọa độ và diện tích).
5. Chương trình, dự án đầu tư
- Chương trình, dự án truyền thông, chuyển đổi sinh kế và phát triển cộng đồng.
- Chương trình nghiên cứu khoa học, giáo dục.
6. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu bảo tồn biển.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện...(7).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, ngành có liên quan;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND;
- ……….
- Lưu VT,...(8).... (9).
CHỦ TỊCH
Ghi chú:
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản.
(4) Tên khu bảo tồn biển.
(6) Loại hình khu bảo tồn biển: Vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
DANH MỤC NGHỀ, NGƯ CỤ CẤM SỬ DỤNG KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
Nghề, ngư cụ cấm
Phạm vi
1
Vùng ven bờ
2
Vùng ven bờ; vùng nội địa
3
Vùng ven bờ
4
Vùng ven bờ; vùng nội địa
TT
Tên loại ngư cụ
Kích thước mắt lưới quy định (2a (mm))
1
28
2
90
3
60
4
20
5
10
6
34
40
7
40
TT
Tên loại ngư cụ
Kích thước mắt lưới quy định (2a (mm))
1
18
2
20
3
40
4
15
5
20
6
15
DANH MỤC KHU VỰC CẤM KHAI THÁI THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Khu vực cấm | Tỉnh | Phạm vi/Tọa độ cấm | Thời gian cấm (Từ ngày- đến ngày) | Đối tượng chính được bảo vệ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. |
Quảng Ninh | C1a: (20°59’00"N, 107°50’00"E) C1d: (21°03’00"N, 107°54’00"E) | 01/4-30/6 |
2. |
Hải Phòng | C2a: (20o45’00"N, 107°11’00"E) ’00”E) 11’00"E) | 01/4-30/6; 01/11-30/11 |
3. |
Hải Phòng | C3a: (20°34’00"N, 106°57’00"E) | 01/4-30/6; 01/11-30/11 |
4. |
Nam Định | C4a: (20°12’30"N, 106°26’50"E) 31’00”E) 106°24’00”E) 106°19’30”E) | 01/4-30/6 |
5. |
Ninh Bình, Thanh Hóa | C5a: (19°59’20"N, 106°11’15"E) ’50”E) ’50”E) ”E) | 01/4 -30/6 |
6. | Sông Mã | Thanh Hóa, Sơn La |
01/4-31/7 |
7. | Sông Mã | Thanh Hóa |
01/4-30/6 |
8. |
Thanh Hóa | C6a: (19°43’00"N, 105°54’00"E) 106°03’00”E) | 01/4 - 30/6 |
9. | Vịnh Diễn Châu | Nghệ An | Vĩ độ từ 18°57’N đến 19°03N, Kinh độ từ 105°36’E đến 105°42’E | 01/4 - 30/6 |
10. | Hạ lưu sông Lam | Nghệ An, Hà Tĩnh |
01/7-30/8 |
11. | Bãi tắm Cửa Lò | Nghệ An |
01/4-30/9 |
12. |
Hà Tĩnh | C7a: (18°40’00”N, 105°48’00"E) ”E) | 01/4 -30/6 |
13. |
Thừa Thiên Huế | C8a: (16°16’35"N, 108°03’30"E) ’00”E) ’35”E) | 01/4 -30/6; 01/8-30/8 |
14. |
Quảng Nam | A: (15°56’55"N, 108°28’59"E) ’07"E) | Tháng 5 đến tháng 7 |
15. |
Bình Định | A: (13°89135N, 109°28999E) C: (13°89730N, 109°29320E)
Tháng 11 đến tháng 02; tháng 5 đến tháng 6 |
16. |
Bình Định | A: (13°76374N, 109°28973E) C: (13°75354N, 109°29828E) E: (13°75394N, 109°28749E) | Tháng 11 đến tháng 02; tháng 5 đến tháng 6 |
17. |
Bình Định | A: (13°69791N, 109°23262E) C: (13°69101N, 109°23920E)
Tháng 4 đến tháng 8 |
18. | Hòn Ngang-Hòn Sâu-Hòn Nhàn- Hòn Đất, Ghềnh Ráng | Bình Định | A: (13°68174N, 109°23809E) C: (13°67772N, 109°25776E)
Tháng 3 đến tháng 6; tháng 11 đến tháng 02 |
19. | Bãi Làng-Mũi Lăng Bà, Nhơn Châu | Bình Định | A: (13°61022N, 109°35381E) C: (13°60185N, 109°35783E)
Tháng 3 đến tháng 6; tháng 11 đến tháng 02 |
20. | Hòn Chùa | Phú Yên |
Tháng 12 đến tháng 3 |
21. |
Khánh Hòa | C9a: (12°29’15"N, 109°16’55"E) 1’50"E) | 01/11-30/11 |
22. |
Bình Thuận | C10a: (11°10’10”N, 108°34’15"E) ”E) C10d: (10°55’00”N, 108°05’15”E) | 01/11-30/11 |
23. | Sông Đồng Nai | Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh |
01/6-30/8 |
24. |
Vũng Tàu | C11a: (10°17’50"N, 107°02’30"E) | 01/11-30/11 |
25. | Cửa sông Định An và Trần Đề | Trà Vinh, Sóc Trăng | 01/4-30/6 |
26. |
Sóc Trăng | C12a: (9°20'20"N, 106°08’37"E) E) | 01/8-30/8 01/11 -30/11 |
27. |
Bạc Liêu | C13a: (9°09’45"N, 105°38’10”E) | 01/4-30/6 |
28. | Sân Nghêu Đồn, Thạnh Phong | Bến Tre | A: (09°80579N, 106°60148E) C: (09°80370N, 106°60504E) E: (09°79474N, 106°60892E)
Tháng 5 đến tháng 7; tháng 11 đến tháng 01 |
29. |
Cà Mau | C14a: (8°38’30"N, 105°13’50"E) 105°13’50”E) | 01/4-30/6 01/11 -30/11 |
30. |
Cà Mau | C15a: (8°27’30"N, 104°56’00"E) 1’00"E) C15d: (8°23’00”N, 104°56’00”E) | 01/4-30/6 01/11-30/11 |
31. |
Cà Mau | C16a: (8°45’45”N, 104°35’00”E) C16c: (8°37’10”N, 104°42’55”E) ’00”E) | 01/4 - 30/6 01/11-30/11 |
32. |
Kiên Giang | C17a: (10°06’10”N, 104°56’50"E) | 01/4 - 30/6 |
33. |
Kiên Giang | C18a: (10°03’00"N, 104°06’00”E) | 01/11-30/11 |
34. |
Kiên Giang | C19a: (10°18’00"N, 104°16’00”E) ’00"E) | 01/4-30/6 |
35. |
Kiên Giang | C20a: (10°02’45"N, 104°47’00"E) 1’00"E) 1’00"E) | 01/11 -30/11 |
36. | Sông Gâm | Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang |
01/5-31/7 01/4-31/7 |
37. | Sông Lô | Tuyên Quang, Phú Thọ |
01/5-31/7 01/4-31/7 |
38. | Sông Lô | Tuyên Quang |
01/4-31/7 |
39. | Sông Rạng và sông Văn Úc | Hải Dương, Hải Phòng |
01/3-31/6 |
40. | Sông Hồng | Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội | Huyện Ba Vì và thị xã Sơn Tây thuộc Hà Nội. | 01/3-31/7 |
41. | Sông Hồng | Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình |
01/3-31/5 |
42. | Sông Hồng | Lào Cai, Yên Bái |
01/4-31/7 |
43. | Sông Thái Bình |
|
01/3-31/5 |
44. | Sông Đà, hồ Hòa Bình | Hòa Bình |
01/4-31/7 |
45. | Hồ Ya Ly | Kon Tum, Gia Lai |
01/4-31/5 |
46. | Sông SerePok | Đắk Lắk, Đắk Nông |
01/6-30/8 |
47. | Sông Krong Ana | Đăk Lăk |
01/6-30/8 |
Từ khóa: Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 19 2018 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 19/2018/TT-BNNPTNT File gốc của Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật. Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |