BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2018/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc di động để xác định hàm lượng các nguyên tố hóa học trong mẫu đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KH-TC, PC, ĐCKS.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
PHÂN TÍCH XRF BẰNG THIẾT BỊ CẦM TAY HOẶC DI ĐỘNG ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC TRONG MẪU ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc di động để xác định hàm lượng các nguyên tố hóa học trong mẫu đất gồm 02 hạng mục công việc sau:
1.2. Phân tích nhanh tại thực địa.
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc di động để xác định hàm lượng các nguyên tố hóa học trong mẫu đất được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc di động để xác định hàm lượng các nguyên tố hóa học trong mẫu đất.
3.1. Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012.
3.3. Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lương.
3.7. Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
3.9. Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
3.11. Thông tư 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.
3.14. Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
3.14. Quyết định số 1343/QĐ-ĐCKS ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam công bố Tiêu chuẩn cơ sở: TCCS 01: 2017/ĐCKS, Mẫu đất xác định hàm lượng các nguyên tố hóa học - Phương pháp phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc di động.
3.16. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức năm 2017.
Các cụm từ viết tắt liên quan đến Định mức kinh tế - kỹ thuật phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc di động để xác định hàm lượng các nguyên tố hóa học trong mẫu đất được quy định tại bảng số 01.
Bảng số 01
TT | Nội dung viết tắt | Viết tắt | TT | Nội dung viết tắt | Viết tắt |
1 |
TT | 7 |
DC | ||
2 |
TB | 8 |
ĐTV.III4 | ||
3 |
ĐVT | 9 |
ĐTV.IV5 | ||
4 |
BHLĐ | 10 |
CN4 (N2) | ||
5 |
KK | 11 |
XRF | ||
6 |
VL |
|
|
5.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu.
Lao động kỹ thuật: Là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác liên quan, gồm: Điều tra viên tài nguyên môi trường, công nhân kỹ thuật.
a) Nội dung công việc: Liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
c) Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc.
Công nhóm: Là mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra đơn vị sản phẩm.
5.2. Định mức sử dụng thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng, nhiên liệu để sử dụng thiết bị). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (100 mẫu). Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định hiện hành.
5.4. Định mức sử dụng vật liệu là mức sử dụng số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (100 mẫu).
PHÂN TÍCH MẪU TẠI VĂN PHÒNG THỰC ĐỊA HOẶC TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM
1. Nội dung công việc
1.2. Cho mẫu vào túi ni lông, viết eteket (số hiệu mẫu) bằng bút chì và cho vào túi mẫu, lập danh sách mẫu cần phân tích;
1.4. Chuẩn bị xếp mẫu vào vị trí đúng quy định để phân tích;
1.6. Tiến hành phân tích mẫu;
1.8. Lấy mẫu đã phân tích ra khỏi thiết bị, xếp mẫu vào kho lưu, ghi kết quả phân tích và xử lý số liệu;
* Những công việc chưa có trong định mức
2. Định biên
Bảng số 02
Công việc | ĐTV.III4 | ĐTV.IV5 | Nhóm |
1 | 1 | 2 |
Định mức thời gian công tác phân tích tại văn phòng thực địa hoặc tại phòng thí nghiệm cho 100 mẫu được quy định là 4,55.
Mức sử dụng thiết bị công tác phân tích tại văn phòng thực địa hoặc tại phòng thí nghiệm cho 100 mẫu được quy định tại bảng số 03.
Bảng số 03
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức sử dụng |
1 |
cái | 120 | 1 | 4,55 | |
2 |
cái | 60 | 1 | 4,55 | |
3 |
cái | 60 | 1 | 4,55 | |
4 |
Phần mềm | 96 | 1 | 4,55 |
Mức sử dụng cụ công tác phân tích tại văn phòng thực địa hoặc tại phòng thí nghiệm cho 100 mẫu được quy định tại bảng số 04.
Bảng số 04
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức sử dụng |
1 |
bộ | 12 | 2 | 9,10 | |
2 |
cái | 60 | 1 | 4,55 | |
3 |
cái | 12 | 1 | 4,55 | |
4 |
cái | 60 | 1 | 4,55 | |
5 |
cái | 96 | 1 | 4,55 | |
6 |
cái | 96 | 1 | 4,55 | |
7 |
cái | 96 | 1 | 9,10 | |
8 |
cái | 12 | 1 | 4,55 |
Mức sử dụng vật liệu công tác phân tích tại văn phòng thực địa hoặc tại phòng thí nghiệm cho 100 mẫu được quy định tại bảng số 05.
Bảng số 05
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
1 |
cái | 0,18 | |
2 |
cái | 0,18 | |
3 |
kg | 0,20 | |
4 |
quyển | 0,08 | |
5 |
cái | 1,75 | |
6 |
cuộn | 0,18 | |
7 |
cái | 1,75 | |
8 |
ram | 0,18 | |
9 |
kw/h | 17,11 |
PHÂN TÍCH NHANH TẠI THỰC ĐỊA (VỊ TRÍ LẤY MẪU)
1. Nội dung công việc
1.2. Kiểm tra hoạt động của máy móc, thiết bị trước và sau khi đo đạc hàng ngày, cài đặt thời gian phân tích;
1.4. Thực hiện phép đo nhiều điểm trên một mẫu (tối thiểu 10 điểm);
1.6. Dịch chuyển từ vị trí phân tích này đến vị trí phân tích khác trong nội dung công tác;
2. Phân loại khó khăn
3. Định biên
Bảng số 06
Công việc | ĐTV.III4 | CN4 (N2) | Nhóm |
1 | 1 | 2 |
Định mức thời gian công tác phân tích nhanh tại thực địa cho 100 mẫu được quy định tại bảng số 07.
Bảng số 07
Công việc | Mức độ khó khăn đi lại | |||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | |
12,11 | 13,92 | 15,75 | 17,55 |
Mức sử dụng thiết bị công tác phân tích nhanh tại thực địa cho 100 mẫu được quy định tại bảng số 08.
Bảng số 08
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức sử dụng | |||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | |||||
1 |
cái | 120 | 1 | 12,11 | 13,92 | 15,74 | 17,55 | |
2 |
cái | 60 | 1 | 12,11 | 13,92 | 15,74 | 17,55 | |
3 |
cái | 60 | 1 | 12,11 | 13,92 | 15,74 | 17,55 | |
4 |
Phần mềm | 96 | 1 | 12,11 | 13,92 | 15,74 | 17,55 |
Mức sử dụng thiết bị công tác phân tích nhanh tại thực địa cho 100 mẫu được quy định tại bảng số 09.
Bảng số 09
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức sử dụng | |||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | |||||
1 |
đôi | 3 | 2 | 24,21 | 27,84 | 31,47 | 35,11 | |
2 |
bộ | 12 | 2 | 24,21 | 27,84 | 31,47 | 35,11 | |
3 |
cái | 12 | 2 | 24,21 | 27,84 | 31,47 | 35,11 | |
4 |
đôi | 6 | 2 | 24,21 | 27,84 | 31,47 | 35,11 | |
5 |
đôi | 6 | 2 | 24,21 | 27,84 | 31,47 | 35,11 | |
6 |
cái | 12 | 1 | 12,11 | 13,92 | 15,74 | 17,55 | |
7 |
cái | 24 | 1 | 12,11 | 13,92 | 15,74 | 17,55 |
Mức sử dụng vật liệu công tác phân tích nhanh tại thực địa thực địa cho 100 mẫu được quy định tại bảng số 10.
Bảng số 10
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao | |||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | |||
1 |
cái | 0,47 | 0,54 | 0,61 | 0,68 | |
2 |
cái | 0,93 | 1,07 | 1,21 | 1,35 | |
3 |
quyển | 0,47 | 0,54 | 0,61 | 0,68 | |
4 |
ram | 0,47 | 0,54 | 0,61 | 0,68 | |
5 |
kw/h | 43,58 | 50,12 | 56,65 | 63,19 |
File gốc của Thông tư 15/2018/TT-BTNMT về định mức kinh tế – kỹ thuật công tác phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc di động để xác định hàm lượng các nguyên tố hóa học trong mẫu đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 15/2018/TT-BTNMT về định mức kinh tế – kỹ thuật công tác phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc di động để xác định hàm lượng các nguyên tố hóa học trong mẫu đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 15/2018/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành | 2018-10-25 |
Ngày hiệu lực | 2018-12-10 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |