BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 10 năm 2021
2. Bãi bỏ Mục 3 Chương I Phần II Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN RẮN PHẦN ĐẤT LIỀN TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN; CÔNG TÁC BAY ĐO TỪ VÀ TRỌNG LỰC; CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ICP-MS
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản (chỉ áp dụng cho công tác địa chất về đánh giá khoáng sản, không bao gồm các dạng công tác trắc địa, địa vật lý, địa chất thủy văn, khoan, khai đào); công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS, gồm 03 hạng mục công việc chính sau:
1.1. Công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
1.2. Công tác bay đo từ và trọng lực.
1.3. Công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ về công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý định mức kinh tế - kỹ thuật
3.1. Bộ Luật Lao động ngày 18/6/2012.
3.2. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.3. Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.4. Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
3.5. Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.6. Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.
3.7. Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
3.8. Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ -CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.9. Nghị định số 121/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lương.
3.10. Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.
3.11. Thông tư số 03/2011/TT-BTNMT ngày 29/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định nội dung lập bản đồ địa chất khoáng sản chi tiết và thiết kế, bố trí các dạng công việc đánh giá khoáng sản.
3.12. Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
3.13. Thông tư số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành điều tra tài nguyên môi trường.
3.14. Thông tư số 54/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng.
3.15. Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm .
3.16. Thông tư số 42/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
3.17. Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.
3.18. Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
3.19. Thông tư số 28/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật công tá c bay đo từ và trọng lực trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
3.20. Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.21. Quyết định số 2234/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 - 2020.
3.22. Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
3.23. Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng trong công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, công tác bay đo từ và trọng lực, công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
3.24. Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
3.25. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, công tác bay đo từ và trọng lực, công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
Các cụm từ viết tắt liên quan đến định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, công tác bay đo từ và trọng lực, công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS được quy định tại bảng số 01.
Bảng số 01
TT | Nội dung viết tắt | Viết tắt |
1 | Số thứ tự | TT |
2 | Đơn vị tính | ĐVT |
3 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II | ĐTV.II |
4 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III | ĐTV.III |
5 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV | ĐTV.IV |
6 | Lái xe bậc 4 (nhóm 1) | LX4 (N1B12) |
7 | Địa chất khoáng sản | ĐCKS |
8 | Bảo hộ lao động | BHLĐ |
9 | Đánh giá tiềm năng khoáng sản | ĐGKS |
10 | Quan sát phóng xạ | QSPX |
11 | Hội đồng nghiệm thu | HĐNT |
12 | Báo cáo kết quả | BCKQ |
5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
5.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản xây dựng cho điều kiện chuẩn là: không QSPX, mức độ phức tạp cấu trúc địa chất trung bình, mức độ khó khăn đi lại trung bình.
Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác: giai đoạn đánh giá sơ bộ và đánh giá chi tiết, được thể hiện ở bảng số 02.
Bảng số 02
Công việc | Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | |||
Đơn giản | Trung bình | Phức tạp | Rất phức tạp | |
Giai đoạn đánh giá sơ bộ; giai đoạn đánh giá chi tiết | 0,79 | 1,00 | 1,22 | 1,42 |
5.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực xây dựng cho điều kiện chuẩn là: điều tra tỷ lệ 1:250.000, khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác từ 75 km đến 100 km.
5.2.1. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác: bay đo từ và trọng lực đối với mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ, được thể hiện ở bảng số 03.
Bảng số 03
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Hệ số |
1 | 1:250.000 | 1,00 |
2 | 1:200.000 | 1,09 |
3 | 1:100.000 | 1,73 |
4 | 1:50.000 | 3,45 |
5 | 1:25.000 | 6,88 |
6 | 1:10.000 | 17,17 |
5.2.2. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác: bay đo từ và trọng lực đối với mức độ khó khăn do điều kiện thời tiết, được thể hiện ở bảng số 04.
Bảng số 04
TT | Đặc điểm thời tiết | Hệ số |
1 | Loại I | 1,20 |
2 | Loại II | 1,25 |
3 | Loại III | 1,30 |
5.2.3. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác: bay đo từ và trọng lực đối với mức độ khó khăn về khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác, được thể hiện ở bảng số 05.
Bảng số 05
TT | Khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác (km) | Hệ số |
1 | Dưới 75 | 0,91 |
2 | 75 - 100 | 1,00 |
3 | 101 - 125 | 1,10 |
4 | Trên 125 | 1,35 |
5.3. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS xây dựng cho một lô mẫu chuẩn là 10 mẫu.
Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác theo số lượng mẫu, được thể hiện ở bảng số 06.
Bảng số 06
TT | Nội dung công việc | Hệ số | ||
Dưới 10 mẫu | Từ 11 đến 20 mẫu | Từ 21 đến 30 mẫu | ||
1 | Xác định hàm lượng 16 nguyên tố đất hiếm trong quặng đất hiếm | 1 | 0,97 | 0,95 |
2 | Xác định hàm lượng nguyên tố urani và thori trong quặng urani | 1 | 0,97 | 0,93 |
3 | Xác định hàm lượng các nguyên tố tantal, niobi trong đất, đá và quặng | 1 | 0,95 | 0,90 |
4 | Xác định hàm lượng các nguyên tố urani và thori trong nước | 1 | 0,94 | 0,87 |
5 | Xác định hàm lượng các nguyên tố vết trong đất, đá | 1 | 0,97 | 0,93 |
6.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu.
6.1.1. Nội dung của định mức lao động
Lao động kỹ thuật: là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác liên quan, gồm: Điều tra viên tài nguyên môi trường, công nhân kỹ thuật.
6.1.2. Thành phần định mức lao động
6.1.2.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
6.1.2.2. Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc thực hiện của bước công việc.
6.1.2.3. Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc.
6.1.2.4. Định mức: mức thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm (km2, km tuyến, lần, mẫu).
Công nhóm: là mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra đơn vị sản phẩm.
6.1.2.5. Ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc, riêng đối với công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS là 06 giờ làm việc. Thời gian làm việc theo chế độ lao động quy định.
6.2. Định mức sử dụng thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng, nhiên liệu để sử dụng thiết bị). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (km2, km tuyến, lần, mẫu). Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định hiện hành.
6.3. Định mức sử dụng dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng, nhiên liệu để sử dụng dụng cụ). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (km2, km tuyến, lần, 10 mẫu). Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dụng cụ được sử dụng vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
Mức sử dụng cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.
6.4. Định mức sử dụng vật liệu là mức sử dụng số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (km2, km tuyến, lần, mẫu).
Mức sử dụng cho các vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.
Mục 1. GIAI ĐOẠN ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ
1. Thành lập bản đồ hiện trạng mức độ điều tra địa chất, thăm dò và khai thác khoáng sản
1.1. Chuẩn bị và thi công thực địa
1.1.1. Định mức lao động
1.1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị các thủ tục đăng kí Nhà nước, chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư, dụng cụ trang thiết bị, máy móc phục vụ cho thi công và các thủ tục hành chính có liên quan;
- Thu thập, phân tích, xử lý, tổng hợp tài liệu;
- Đi lộ trình, khảo sát, tổng hợp và thống kê tài nguyên xác định còn lại tại các mỏ khoáng sản đã và đang khai thác: phải làm rõ được trữ lượng, tài nguyên chắc chắn, tin cậy; tài nguyên dự tính trong ranh giới cấp phép, ngoài ranh giới cấp phép hoạt động khoáng sản, trong vùng cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản;
- Tổng hợp, ghi nhận làm rõ đặc điểm quặng hóa, thành phần vật chất, thành phần có ích đi kèm (kể cả đối tượng phát hiện mới trong quá trình khai thác);
- Tổng hợp, phân tích, xử lý các tài liệu địa chất khoáng sản, khảo sát bổ sung đảm bảo đủ cơ sở chứng minh tài nguyên còn lại và dự báo triển vọng phát triển mỏ tiếp theo;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT thực địa.
1.1.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1.1.1.3. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị và thi công thực địa được quy định tại bảng số 07.
Bảng số 07
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | LX4 (N1B12) | Nhóm |
1 | Chuẩn bị và thi công thực địa (không QSPX) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 12 |
2 | Chuẩn bị và thi công thực địa (có QSPX) | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 1 | 14 |
1.1.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
a) Định mức cho công tác chuẩn bị và thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 08.
Bảng số 08
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản | Mức độ đi lại | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Đơn giản | 314,85 | 351,47 | 387,51 | 425,72 |
Trung bình | 408,46 | 457,97 | 503,77 | 559,74 |
Phức tạp | 512,31 | 570,30 | 629,71 | 719,67 |
Rất phức tạp | 616,86 | 686,95 | 755,65 | 863,60 |
b) Đối với công tác chuẩn bị và thi công thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 08 nhân với hệ số k = 1,05.
1.1.2. Định mức thiết bị: Ca sử dụng/100 km2.
1.1.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác chuẩn bị và thi công thực địa được quy định tại bảng số 09.
Bảng số 09
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Máy đo phóng xạ | cái | 10 | 1 |
| 480,87 |
2 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 2.289,85 | 2404,34 |
3 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 457,97 | 480,87 |
4 | GPS cầm tay | cái | 10 | 1 | 457,97 | 480,87 |
5 | Máy phát điện BS700 - 5,2 kw | cái | 8 | 1 | 457,97 | 480,87 |
1.1.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
1.1.3. Định mức dụng cụ: Ca sử dụng/100 km2.
1.1.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác chuẩn bị và thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 10.
Bảng số 10
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Ba lô | cái | 24 | 6 | 2.747,82 |
2 | Bàn làm việc | cái | 96 | 10 | 4.579,7 |
3 | Búa địa chất | cái | 24 | 6 | 2.747,82 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 12 | 5.495,64 |
5 | Ca 0,5 lít | cái | 12 | 1 | 457,97 |
6 | Cân 50 - 100 kg | cái | 60 | 1 | 457,97 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 24 | 6 | 2.747,82 |
8 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 457,97 |
9 | Dao rựa | cái | 12 | 1 | 457,97 |
10 | Đèn pin | cái | 24 | 6 | 2.747,82 |
11 | Đèn xạc điện | cái | 12 | 6 | 2.747,82 |
12 | Địa bàn địa chất | cái | 36 | 6 | 2.747,82 |
13 | Đồng hồ bấm giây | cái | 36 | 1 | 457,97 |
14 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 12 | 5.495,64 |
15 | Ghế tựa | cái | 96 | 10 | 4.579,7 |
16 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 12 | 5.495,64 |
17 | Hòm tôn đựng tài liệu | cái | 60 | 9 | 4.121,73 |
18 | Khóa hòm | cái | 36 | 9 | 4.121,73 |
19 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 12 | 5.495,64 |
20 | Kính lúp 20 x | cái | 60 | 6 | 2.747,82 |
21 | Kính lúp 5 - 7x | cái | 60 | 1 | 457,97 |
22 | Máy ảnh kỹ thuật số | cái | 60 | 1 | 457,97 |
23 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 12 | 5.495,64 |
24 | Nhiệt kế | cái | 12 | 1 | 457,97 |
25 | Ống đựng bản vẽ | ống | 36 | 1 | 457,97 |
26 | Ống nhòm | cái | 120 | 2 | 915,94 |
27 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 24 | 10.991,28 |
28 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 12 | 5.495,64 |
29 | Tất sợi | đôi | 6 | 24 | 10.991,28 |
30 | Thước cuộn thép | cái | 24 | 1 | 457,97 |
31 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 457,97 |
32 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 1 | 457,97 |
33 | Võng bạt | cái | 12 | 12 | 5.495,64 |
34 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 9 | 4.121,73 |
35 | Các dụng cụ giá trị thấp | % |
|
| 5 |
1.1.3.2. Đối với công tác chuẩn bị và thi công thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 10 nhân với hệ số k = 1,05.
1.1.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
1.1.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
1.1.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác chuẩn bị và thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 11.
Bảng số 11
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Acquy khô 6V | cái | 16,67 |
2 | Axit clohidric HCl d = 1,19 | lít | 3,33 |
3 | Bản đồ địa hình | mảnh | 16,67 |
4 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 5,00 |
5 | Bao ni lông đựng mẫu | kg | 3,33 |
6 | Bạt ôtô | cái | 0,10 |
7 | Bìa đóng sách | tờ | 16,67 |
8 | Bình lấy mẫu nước | cái | 66,67 |
9 | Bông | kg | 6,67 |
10 | Bút bi | cái | 33,33 |
11 | Bút chì 24 màu | hộp | 3,33 |
12 | Bút chì đen | cái | 10,00 |
13 | Bút chì hóa học | cái | 5,00 |
14 | Cặp 3 dây | cái | 6,67 |
15 | Dầu máy (5% xăng) | lít | 20,99 |
16 | Dây buộc mẫu | kg | 6,67 |
17 | Dây chun buộc mẫu | kg | 3,33 |
18 | Giấy A4 | ram | 10,00 |
19 | Giấy đo độ pH | hộp | 3,33 |
20 | Giấy gói mẫu | tờ | 333,33 |
21 | Giấy kẻ ly 60 x 80 cm | tờ | 16,67 |
22 | Giấy kẻ ngang | thếp | 13,33 |
23 | Hộp ghim kẹp | hộp | 3,33 |
24 | Mỡ bôi trơn | kg | 1,23 |
25 | Mực in laser | hộp | 0,80 |
26 | Mực photocopy | hộp | 0,15 |
27 | Nhật ký | quyển | 41,67 |
28 | Paraphin | kg | 0,33 |
29 | Phiếu khoáng sản | tờ | 166,67 |
30 | Phiếu nguồn nước | tờ | 166,67 |
31 | Pin 1,5V | đôi | 13,33 |
32 | Pin dùng cho GPS | đôi | 6,00 |
33 | Ruột chì kim | hộp | 1,67 |
34 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 16,67 |
35 | Sổ 30 x 50 cm | quyển | 16,67 |
36 | Sổ eteket (500 tờ) | quyển | 16,67 |
37 | Sơn các màu | kg | 1,67 |
38 | Sọt đựng mẫu | cái | 66,67 |
39 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 16,67 |
40 | Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm | cái | 133,33 |
41 | Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm | cái | 66,67 |
42 | Xăng A92 | lít | 420 |
43 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
1.1.4.2. Đối với công tác chuẩn bị và thi công thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 11 nhân với hệ số k = 1,05.
1.2. Văn phòng
1.2.1. Định mức lao động
1.2.1.1. Nội dung công việc
- Hoàn chỉnh các tài liệu thực địa: Nhật ký, bản đồ tài liệu thực tế và các bản đồ, tài liệu khác theo qui định;
- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản và vận chuyển về đơn vị;
- Tổng hợp tài liệu thu thập khi đi lộ trình, khảo sát, làm rõ đặc điểm quặng hóa, thành phần vật chất, thành phần có ích đi kèm; thống kê tài nguyên xác định còn lại tại các mỏ khoáng sản đã và đang khai thác và dự báo triển vọng phát triển mỏ tiếp theo;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT văn phòng.
1.2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
1.2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác văn phòng được quy định tại bảng số 12.
Bảng số 12
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | Nhóm |
1 | Văn phòng (không QSPX) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Văn phòng (có QSPX) | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 13 |
1.2.1.4. Định mức: công nhóm/100 km2
a) Định mức cho công tác văn phòng không QSPX được quy định tại bảng số 13.
Bảng số 13
Công việc | Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Văn phòng | 360,33 | 469,53 | 584,69 | 704,29 |
b) Đối với công tác văn phòng có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 13 nhân với hệ số k = 1,05.
1.2.2. Định mức thiết bị: ca sử dụng/100 km2.
1.2.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác văn phòng được quy định tại bảng số 14.
Bảng số 14
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức sử dụng | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 469,53 | 493,01 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 469,53 | 493,01 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 2.347,65 | 2.465,03 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 469,53 | 493,01 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 469,53 | 493,01 |
1.2.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
1.2.3. Định mức sử dụng dụng cụ: Ca sử dụng/100 km2.
1.2.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác văn phòng không QSPX được quy định tại bảng số 15.
Bảng số 15
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 469,53 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 469,53 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 2.347,65 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 2.347,65 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 5.164,83 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 469,53 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 2.817,18 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 2.347,65 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 2.347,65 |
10 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 469,53 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 469,53 |
12 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 939,06 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 939,06 |
14 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 469,53 |
15 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 469,53 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 939,06 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 2.347,65 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % |
|
| 5 |
1.2.3.2. Đối với công tác văn phòng có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 15 nhân với hệ số k = 1,05.
1.2.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
1.2.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
1.2.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác văn phòng không QSPX được quy định tại bảng số 16.
Bảng số 16
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 3,79 |
2 | Bút bi | cái | 30,3 |
3 | Bút chì đen | cái | 15,15 |
4 | Bút kim | cái | 3,03 |
5 | Bút xoá | cái | 3,03 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 30,3 |
7 | Giấy A3 | ram | 3,03 |
8 | Giấy A4 | ram | 24,24 |
9 | Giấy A0 | tờ | 15,15 |
10 | Hồ dán | lọ | 6,06 |
11 | Hộp ghim dập | hộp | 3,03 |
12 | Hộp ghim kẹp | hộp | 6,06 |
13 | Mực in laser | hộp | 2,42 |
14 | Mực photocopy | hộp | 0,45 |
15 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 15,15 |
16 | Tẩy | cái | 3,03 |
17 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 21,21 |
18 | Điện năng | kwh | 10.065,22 |
19 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
1.2.4.2. Đối với công tác văn phòng có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 16 nhân với hệ số k = 1,05.
2.1. Chuẩn bị thực địa
2.1.1. Định mức lao động
2.1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư, trang bị, các thủ tục đăng ký nhà nước và các thủ tục hành chính khác tại địa phương;
- Thành lập các loại sổ: Nhật ký, sổ theo dõi công trình, sổ lấy mẫu các loại;
- Thành lập bản đồ, sơ đồ địa chất, khoáng sản tỉ lệ 1:25.000 hoặc 1:10.000 tùy thuộc vào mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất và đối tượng khoáng sản.
2.1.1.2. Phân loại khó khăn
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
2.1.1.3. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị thực địa được quy định tại bảng số 17.
Bảng số 17
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | Nhóm |
1 | Chuẩn bị thực địa (không QSPX) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Chuẩn bị thực địa (có QSPX) | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 13 |
2.1.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
a) Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 18.
Bảng số 18
Công việc | Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Chuẩn bị thực địa | 16,85 | 21,92 | 34,19 | 51,38 |
b) Đối với công tác chuẩn bị thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 18 nhân với hệ số k = 1,05.
2.1.2. Định mức thiết bị: Ca sử dụng/100 km2.
2.1.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác chuẩn bị thực địa được quy định tại bảng số 19.
Bảng số 19
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 43,84 | 46,03 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 21,92 | 23,02 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 109,60 | 115,08 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 21,92 | 23,02 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 43,84 | 46,03 |
2.1.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.1.3. Định mức sử dụng dụng cụ: Ca sử dụng/100 km2.
2.1.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác chuẩn bị thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 20.
Bảng số 20
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 21,92 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 21,92 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 109,60 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 109,60 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 241,12 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 21,92 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 131,52 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 109,60 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 109,60 |
10 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 21,92 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 21,92 |
12 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 43,84 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 43,84 |
14 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 21,92 |
15 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 21,92 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 43,84 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 109,60 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % |
|
| 5 |
2.1.3.2. Đối với công tác chuẩn bị thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 20 nhân với hệ số k = 1,05.
2.1.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.1.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
2.1.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác chuẩn bị thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 21.
Bảng số 21
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,49 |
2 | Bút bi | cái | 3,92 |
3 | Bút chì đen | cái | 1,96 |
4 | Bút kim | cái | 0,39 |
5 | Bút xoá | cái | 0,39 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 3,92 |
7 | Giấy A3 | ram | 0,39 |
8 | Giấy A4 | ram | 3,14 |
9 | Hồ dán | lọ | 0,78 |
10 | Hộp ghim dập | hộp | 0,39 |
11 | Hộp ghim kẹp | hộp | 0,78 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,31 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,06 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 1,96 |
15 | Tẩy | cái | 0,39 |
16 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 2,75 |
17 | Điện năng | kwh | 784,98 |
18 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
2.1.4.2. Đối với công tác chuẩn bị thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 21 nhân với hệ số k = 1,05.
2.2. Thi công thực địa
2.2.1. Định mức lao động
2.2.1.1. Nội dung công việc
- Tiến hành lộ trình trên toàn diện tích để phát hiện khoáng sản;
- Kiểm tra kết quả giải đoán ảnh viễn thám;
- Kiểm tra các dị thường địa hóa, khoáng vật, địa vật lý;
- Chỉ vị trí đặt các công trình khoan, khai đào;
- Khảo sát, thu thập tài liệu các vết lộ, các công trình khoan, khai đào;
- Lấy mẫu, gia công, phân tích các loại mẫu nhằm làm rõ thành phần và các đặc tính vật lý cơ bản của khoáng sản. Tại các vết lộ, công trình khoan, khai đào gặp khoáng sản phải lấy mẫu rãnh, tại các đới khoáng hóa phải lấy mẫu rãnh điểm hoặc mẫu cục và vận chuyển mẫu về đơn vị;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
2.2.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại phụ lục IV ban hành kè m theo Thông tư này.
2.2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thi công thực địa được quy định tại bảng số 22.
Bảng số 22
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | LX4 (N1B12) | Nhóm |
1 | Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000, 1:10.000 (không QSPX) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 12 |
2 | Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000, 1:10.000 (có QSPX) | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 1 | 14 |
2.2.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2
a) Định mức cho công tác thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 23.
Bảng số 23
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản | Mức độ đi lại | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000 | ||||
Đơn giản | 155,62 | 174,92 | 201,84 | 237,45 |
Trung bình | 202,51 | 225,65 | 262,39 | 308,69 |
Phức tạp | 252,73 | 282,07 | 327,98 | 385,86 |
Rất phức tạp | 303,76 | 338,48 | 394,99 | 464,69 |
Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:10.000 | ||||
Đơn giản | 314,85 | 351,47 | 387,51 | 425,72 |
Trung bình | 408,46 | 457,97 | 503,77 | 559,74 |
Phức tạp | 512,31 | 570,30 | 629,71 | 719,67 |
Rất phức tạp | 616,86 | 686,95 | 755,65 | 863,60 |
b) Đối với công tác thi công thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 23 nhân với hệ số k = 1,05.
2.2.2. Định mức thiết bị: Ca sử dụng/100 km2.
2.2.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác thi công thực địa được quy định tại bảng số 24.
Bảng số 24
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000 | Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:10.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Máy đo phóng xạ | cái | 10 | 1 |
| 237,98 |
| 480,87 |
2 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 1.128,25 | 1.184,66 | 2289,85 | 2404,34 |
3 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 225,65 | 237,98 | 457,97 | 480,87 |
4 | GPS cầm tay | cái | 10 | 1 | 225,65 | 239,03 | 457,97 | 480,87 |
2.2.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.2.3. Định mức dụng cụ: Ca sử dụng/100 km2.
2.2.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 25.
Bảng số 25
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000 | Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:10.000 | |||||
1 | Ba lô | cái | 24 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
2 | Búa địa chất | cái | 24 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
3 | Bút chì kim | cái | 12 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
4 | Ca 0,5 lít | cái | 12 | 1 | 225,65 | 457,97 |
5 | Cân 50 - 100 kg | cái | 60 | 1 | 225,65 | 457,97 |
6 | Cặp đựng tài liệu | cái | 24 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
7 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 225,65 | 457,97 |
8 | Dao rựa | cái | 12 | 1 | 225,65 | 457,97 |
9 | Đèn pin | cái | 24 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
10 | Đèn xạc điện | cái | 12 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
11 | Địa bàn địa chất | cái | 36 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
12 | Đồng hồ bấm giây | cái | 36 | 1 | 225,65 | 457,97 |
13 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
14 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
15 | Hòm tôn đựng tài liệu | cái | 60 | 9 | 2.030,85 | 4.121,73 |
16 | Khóa hòm | cái | 36 | 9 | 2.030,85 | 4.121,73 |
17 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
18 | Kính lúp 20 x | cái | 60 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
19 | Kính lúp 5 - 7 x | cái | 60 | 1 | 225,65 | 457,97 |
20 | Máy ảnh kỹ thuật số | cái | 60 | 1 | 225,65 | 457,97 |
21 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
22 | Nhiệt kế | cái | 12 | 1 | 225,65 | 457,97 |
23 | Ống đựng bản vẽ | ống | 36 | 1 | 225,65 | 457,97 |
24 | Ống nhòm | cái | 120 | 2 | 451,30 | 915,94 |
25 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 24 | 5.415,60 | 10.991,28 |
26 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
27 | Tất sợi | đôi | 6 | 24 | 5.415,60 | 10.991,28 |
28 | Thước cuộn thép | cái | 24 | 1 | 225,65 | 457,97 |
29 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 225,65 | 457,97 |
30 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 225,65 | 457,97 |
31 | Võng bạt | cái | 12 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
32 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 9 | 2.030,85 | 4.121,73 |
33 | Các dụng cụ giá trị thấp | % |
|
| 5 | 5 |
2.2.3.2. Đối với công tác thi công thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 25 nhân với hệ số k = 1,05.
2.2.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.2.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
2.2.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 26.
Bảng số 26
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức | |
Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000 | Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:10.000 | |||
1 | Acquy khô 6 V | cái | 8,85 | 16,67 |
2 | Axit clohidric HCl d = 1,19 | lít | 1,77 | 3,33 |
3 | Bản đồ địa hình | mảnh | 8,85 | 16,67 |
4 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 2,65 | 5,00 |
5 | Bao ni lông đựng mẫu | kg | 1,77 | 3,33 |
6 | Bạt ôtô | cái | 0,09 | 0,10 |
7 | Bìa đóng sách | tờ | 8,85 | 16,67 |
8 | Bình lấy mẫu nước | cái | 35,40 | 66,67 |
9 | Bông | kg | 3,54 | 6,67 |
10 | Bút bi | cái | 17,70 | 33,33 |
11 | Bút chì 24 màu | hộp | 1,77 | 3,33 |
12 | Bút chì đen | cái | 5,31 | 10,00 |
13 | Bút chì hóa học | cái | 2,65 | 5,00 |
14 | Cặp 3 dây | cái | 3,54 | 6,67 |
15 | Dầu máy (5 % xăng) | lít | 17,49 | 20,99 |
16 | Dây buộc mẫu | kg | 3,54 | 6,67 |
17 | Dây chun buộc mẫu | kg | 1,77 | 3,33 |
18 | Giấy A4 | ram | 5,31 | 10,00 |
19 | Giấy đo độ pH | hộp | 1,77 | 3,33 |
20 | Giấy gói mẫu | tờ | 176,99 | 333,33 |
21 | Giấy kẻ ly 60 x 80 cm | tờ | 8,85 | 16,67 |
22 | Giấy kẻ ngang | thếp | 7,08 | 13,33 |
23 | Hộp ghim kẹp | hộp | 1,77 | 3,33 |
24 | Mỡ bôi trơn | kg | 1,03 | 1,23 |
25 | Mực in laser | hộp | 0,42 | 0,80 |
26 | Mực photocopy | hộp | 0,08 | 0,15 |
27 | Nhật ký | quyển | 22,12 | 41,67 |
28 | Paraphin | kg | 0,18 | 0,33 |
29 | Phiếu khoáng sản | tờ | 88,50 | 166,67 |
30 | Phiếu nguồn nước | tờ | 88,50 | 166,67 |
31 | Pin 1,5V | đôi | 7,08 | 13,33 |
32 | Pin dùng cho GPS | đôi | 5,00 | 6,00 |
33 | Ruột chì kim | hộp | 0,88 | 1,67 |
34 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 8,85 | 16,67 |
35 | Sổ 30 x 50 cm | quyển | 8,85 | 16,67 |
36 | Sổ eteket (500 tờ) | quyển | 8,85 | 16,67 |
37 | Sơn các màu | kg | 0,88 | 1,67 |
38 | Sọt đựng mẫu | cái | 35,40 | 66,67 |
39 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 8,85 | 16,67 |
40 | Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm | cái | 70,80 | 133,33 |
41 | Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm | cái | 35,40 | 66,67 |
42 | Xăng A92 | lít | 350 | 420 |
43 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 | 8 |
2.2.4.2. Đối với công tác thi công thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 26 nhân với hệ số k = 1,05.
2.3. Văn phòng thực địa
2.3.1. Định mức lao động
2.3.1.1. Nội dung công việc
- Tổng hợp tài liệu thu thập khi đi lộ trình, khảo sát, làm rõ đặc điểm quặng hóa, thành phần vật chất, thành phần có ích đi kèm;
- Lập danh sách và yêu cầu cho gia công, phân tích mẫu;
- Kiểm tra, nghiên cứu kết quả phân tích mẫu;
- Nghiên cứu kết quả thu thập từ các công trình khoan, khai đào;
- Đánh giá sơ bộ khoáng sản bằng tổ hợp phương pháp hợp lý nhằm chính xác hóa các tiêu chuẩn cho việc đánh giá triển vọng các khu vực khác và bước đầu phân loại các đới khoáng hóa, các thân khoáng sản theo mức độ triển vọng;
- Dự báo tài nguyên cho các thân khoáng sản trên cơ sở bề dày, chiều dài, độ sâu dự kiến, các dấu hiệu địa chất, địa hóa, địa vật lý, các chỉ tiêu tính toán định hướng theo các hướng dẫn, các mỏ khoáng tương tự;
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT thực địa;
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
2.3.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2.3.1.3. Định biên
Định biên cho công tác văn phòng thực địa được quy định tại bảng số 27.
Bảng số 27
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | Nhóm |
1 | Văn phòng thực địa, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000, 1:10.000 (không QSPX) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Văn phòng thực địa, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000, 1:10.000 (có QSPX) | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 13 |
2.3.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
a) Định mức cho công tác văn phòng thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 28.
Bảng số 28
Công việc | Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Văn phòng thực địa, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000 | 67,50 | 75,22 | 87,46 | 102,90 |
Văn phòng thực địa, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:10.000 | 136,15 | 152,66 | 167,92 | 186,58 |
b) Đối với công tác văn phòng thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 28 nhân với hệ số k = 1,05.
2.3.2. Định mức thiết bị: Ca sử dụng/100 km2.
2.3.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác văn phòng thực địa được quy định tại bảng số 29.
Bảng số 29
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Tỉ lệ 1:25.000 | Tỉ lệ 1:10.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 150,44 | 157,96 | 305,32 | 320,59 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 75,22 | 78,98 | 152,66 | 160,29 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 376,10 | 394,91 | 763,30 | 801,47 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 75,22 | 78,98 | 152,66 | 160,29 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 150,44 | 157,96 | 305,32 | 320,59 |
2.3.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.3.3. Định mức dụng cụ: Ca sử dụng/100 km2.
2.3.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác văn phòng thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 30.
Bảng số 30
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Tỉ lệ 1:25.000 | Tỉ lệ 1:10.000 | |||||
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 75,22 | 152,66 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 75,22 | 152,66 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 376,10 | 763,30 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 376,10 | 763,30 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 827,42 | 1.679,26 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 75,22 | 152,66 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 451,32 | 915,96 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 376,10 | 763,30 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 376,10 | 763,30 |
10 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 75,22 | 152,66 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 75,22 | 152,66 |
12 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 150,44 | 305,32 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 150,44 | 305,32 |
14 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 75,22 | 152,66 |
15 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 75,22 | 152,66 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 150,44 | 305,32 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 376,10 | 763,30 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % |
|
| 5 | 5 |
2.3.3.2. Đối với công tác văn phòng thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 30 nhân với hệ số k = 1,05.
2.3.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.3.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
2.3.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác văn phòng thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 31.
Bảng số 31
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức | |
Tỉ lệ 1:25.000 | Tỉ lệ 1:10.000 | |||
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,47 | 3,79 |
2 | Bút bi | cái | 11,76 | 30,3 |
3 | Bút chì đen | cái | 5,88 | 15,15 |
4 | Bút kim | cái | 1,18 | 3,03 |
5 | Bút xoá | cái | 1,18 | 3,03 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 11,76 | 30,3 |
7 | Giấy A3 | ram | 1,18 | 3,03 |
8 | Giấy A4 | ram | 9,41 | 24,24 |
9 | Hồ dán | lọ | 2,35 | 6,06 |
10 | Hộp ghim dập | hộp | 1,18 | 3,03 |
11 | Hộp ghim kẹp | hộp | 2,35 | 6,06 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,94 | 2,42 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,18 | 0,45 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 5,88 | 15,15 |
15 | Tẩy | cái | 1,18 | 3,03 |
16 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 8,24 | 21,21 |
17 | Điện năng | kwh | 1.612,48 | 3.272,54 |
18 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 | 8 |
2.3.4.2. Đối với công tác văn phòng thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 31 nhân với hệ số k = 1,05.
2.4. Văn phòng hàng năm
2.4.1. Định mức lao động
2.4.1.1. Nội dung công việc
- Hoàn chỉnh các tài liệu thực địa (nhật ký, bản vẽ, sơ đồ);
- Bổ sung và hoàn chỉnh bản đồ địa chất - khoáng sản, bản đồ tài liệu thực tế, và các bản đồ, tài liệu khác theo qui định;
- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản và vận chuyển về đơn vị;
- Đi lấy kết quả phân tích;
- Xử lí, tính toán kết quả và vẽ bản đồ dị thường phóng xạ;
- Kiểm tra, nghiên cứu kết quả phân tích mẫu;
- Nghiên cứu kết quả thu thập từ các công trình khoan, khai đào;
- Xác định qui mô, chất lượng, điều kiện, môi trường thành tạo và nguồn gốc khoáng sản, dự báo triển vọng, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo;
- Xem xét mẫu đá, quặng chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;
- Đánh giá sơ bộ khoáng sản bằng tổ hợp phương pháp hợp lý nhằm chính xác hóa các tiêu chuẩn cho việc đánh giá triển vọng các khu vực khác và bước đầu phân loại các đới khoáng hóa, các thân khoáng sản theo mức độ triển vọng;
- Dự báo tài nguyên cho các thân khoáng sản trên cơ sở bề dày, chiều dài, độ sâu dự kiến, các dấu hiệu địa chất, địa hóa, địa vật lý, các chỉ tiêu tính toán định hướng theo các hướng dẫn, các mỏ khoáng tương tự;
- Lập báo cáo kết quả địa chất làm cơ sở để thiết kế cho đánh giá các thân khoáng sản ở giai đoạn đánh giá chi tiết.
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT;
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
2.4.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2.4.1.3. Định biên
Định biên cho công tác văn phòng hàng năm được quy định tại bảng số 32.
Bảng số 32
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | Nhóm |
1 | Văn phòng hàng năm, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000, 1:10.000 (không QSPX) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Văn phòng hàng năm, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000, 1:10.000 (có QSPX) | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 13 |
2.4.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2
a) Định mức cho công tác văn phòng hàng năm không QSPX được quy định tại bảng số 33.
Bảng số 33
Công việc | Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Văn phòng hàng năm, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000 | 171,06 | 220,28 | 274,71 | 327,72 |
Văn phòng hàng năm, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:10.000 | 360,33 | 469,53 | 584,69 | 704,29 |
b) Đối với công tác văn phòng hàng năm có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 33 nhân với hệ số k = 1,05.
2.4.2. Định mức thiết bị: Ca sử dụng/100 km2.
2.4.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác văn phòng hàng năm được quy định tại bảng số 34.
Bảng số 34
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Tỉ lệ 1:25.000 | Tỉ lệ 1:10.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 220,28 | 231,29 | 469,53 | 493,01 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 220,28 | 231,29 | 469,53 | 493,01 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 1.101,40 | 1.156,47 | 2.347,65 | 2.465,03 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 220,28 | 231,29 | 469,53 | 493,01 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 220,28 | 231,29 | 469,53 | 493,01 |
2.4.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.4.3. Định mức dụng cụ: Ca sử dụng/100 km2.
2.4.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác văn phòng hàng năm không QSPX được quy định tại bảng số 35.
Bảng số 35
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Tỉ lệ 1:25.000 | Tỉ lệ 1:10.000 | |||||
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 220,28 | 469,53 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 220,28 | 469,53 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 1.101,40 | 2.347,65 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 1.101,40 | 2.347,65 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 2.423,08 | 5.164,83 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 220,28 | 469,53 |
7 | Đèn neon - 0,04kw | bộ | 36 | 6 | 1.321,68 | 2.817,18 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 1.101,40 | 2.347,65 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 1.101,40 | 2.347,65 |
10 | Máy hút ẩm - 2kw | cái | 60 | 1 | 220,28 | 469,53 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 220,28 | 469,53 |
12 | Quạt thông gió - 0,04kw | cái | 60 | 2 | 440,56 | 939,06 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 440,56 | 939,06 |
14 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 1 | 220,28 | 469,53 |
15 | Thước nhựa 1m | cái | 24 | 1 | 220,28 | 469,53 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 440,56 | 939,06 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 1.101,40 | 2.347,65 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % |
|
| 5 | 5 |
2.4.3.2. Đối với công tác văn phòng hàng năm có QSPX mức sử dụng được xác định theo bảng số 35 nhân với hệ số k = 1,05.
2.4.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.4.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
2.4.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác văn phòng hàng năm không QSPX được quy định tại bảng số 36.
Bảng số 36
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức | |
Tỉ lệ 1:25.000 | Tỉ lệ 1:10.000 | |||
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,47 | 3,79 |
2 | Bút bi | cái | 11,76 | 30,3 |
3 | Bút chì đen | cái | 5,88 | 15,15 |
4 | Bút kim | cái | 1,18 | 3,03 |
5 | Bút xoá | cái | 1,18 | 3,03 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 11,76 | 30,3 |
7 | Giấy A3 | ram | 1,18 | 3,03 |
8 | Giấy A4 | ram | 9,41 | 24,24 |
9 | Giấy A0 | tờ | 5,88 | 15,15 |
10 | Hồ dán | lọ | 2,35 | 6,06 |
11 | Hộp ghim dập | hộp | 1,18 | 3,03 |
12 | Hộp ghim kẹp | hộp | 2,35 | 6,06 |
13 | Mực in laser | hộp | 0,94 | 2,42 |
14 | Mực photocopy | hộp | 0,18 | 0,45 |
15 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 5,88 | 15,15 |
16 | Tẩy | cái | 1,18 | 3,03 |
17 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 8,24 | 21,21 |
18 | Điện năng | kwh | 4.722,10 | 10.065,22 |
19 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 | 8 |
2.4.4.2. Đối với công tác văn phòng hàng năm có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 36 nhân với hệ số k = 1,05.
Mục 2. GIAI ĐOẠN ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư, trang bị, các thủ tục đăng ký nhà nước và các thủ tục hành chính khác tại địa phương;
- Thành lập bản đồ, sơ đồ, địa chất, khoáng sản, mặt cắt ở các tỉ lệ 1:10.000 đến 1:1.000 tùy thuộc vào mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất và đối tượng khoáng sản.
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
1.1.3. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị thực địa được quy định tại bảng số 37.
Bảng số 37
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | Nhóm |
Chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 | |||||||
1 | Không QSPX | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Có QSPX | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 13 |
Chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 | |||||||
1 | Không QSPX | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | Có QSPX | 1 |
| 1 | 2 | 1 | 5 |
1.1.4. Định mức
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là công nhóm/100 km2.
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là công nhóm/km2.
a) Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 38.
Bảng số 38
Công việc | Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000 | 120,11 | 156,51 | 194,90 | 234,76 |
Chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:5.000 | 255,88 | 328,99 | 411,23 | 500,63 |
Chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000 | 34,64 | 43,96 | 54,43 | 67,24 |
Chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:1.000 | 72,02 | 96,02 | 115,23 | 144,03 |
b) Đối với công tác chuẩn bị thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 38 nhân với hệ số k = 1,05.
1.2. Định mức thiết bị
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là ca sử dụng/100 km2.
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là ca sử dụng/km2.
1.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác chuẩn bị thực địa được quy định tại bảng số 39, 40, 41, 42.
Bảng số 39
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:10.000) | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 313,02 | 328,671 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 156,51 | 164,34 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 782,55 | 821,68 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 156,51 | 164,34 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 313,02 | 328,671 |
Bảng số 40
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:5.000) | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 657,98 | 390,88 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 328,99 | 345,44 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 1.644,95 | 1.727,20 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 328,99 | 345,44 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 657,98 | 390,88 |
Bảng số 41
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức sử dụng (tỉ lệ 1:2.000) | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 1 | 43,96 | 46,16 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 43,96 | 46,16 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 4 | 175,84 | 184,63 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 43,96 | 46,16 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 43,96 | 46,16 |
Bảng số 42
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:1.000) | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 1 | 96,02 | 100,82 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 96,02 | 100,82 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 4 | 384,09 | 403,30 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 96,02 | 100,82 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 96,02 | 100,82 |
1.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
1.3. Định mức dụng cụ
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là ca sử dụng/100 km2.
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là ca sử dụng/km2.
1.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác chuẩn bị thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 43, 44, 45, 46.
Bảng số 43
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:10.000) |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 156,51 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 156,51 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 782,55 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 782,55 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 1.721,61 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 156,51 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 939,06 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 782,55 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 782,55 |
10 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 156,51 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 156,51 |
12 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 313,02 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 313,02 |
14 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 1 | 156,51 |
15 | Thước nhựa 1m | cái | 24 | 1 | 156,51 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 313,02 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 782,55 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % |
|
| 5 |
Bảng số 44
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:5.000) |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 328,99 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 328,99 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 1.644,95 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 1.644,95 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 3.618,89 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 328,99 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 1.973,94 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 1.644,95 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 1.644,95 |
10 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 328,99 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 328,99 |
12 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 657,98 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 657,98 |
14 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 328,99 |
15 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 328,99 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 657,98 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 1.644,95 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % |
|
| 5 |
Bảng số 45
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:2.000) |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 43,96 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 43,96 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 4 | 175,84 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 5 | 219,80 |
5 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 43,96 |
6 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 263,76 |
7 | Ghế xoay | cái | 96 | 4 | 175,84 |
8 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 43,96 |
9 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 43,96 |
10 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 87,92 |
11 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 87,92 |
12 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 43,96 |
13 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 43,96 |
14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 87,92 |
15 | USB | cái | 24 | 5 | 219,80 |
16 | Các dụng cụ giá trị thấp | % |
|
| 5 |
Bảng số 46
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:1.000) |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 96,02 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 96,02 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 4 | 384,08 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 5 | 480,10 |
5 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 96,02 |
6 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 576,12 |
7 | Ghế xoay | cái | 96 | 4 | 384,08 |
8 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 96,02 |
9 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 96,02 |
10 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 192,04 |
11 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 192,04 |
12 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 96,02 |
13 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 96,02 |
14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 192,04 |
15 | USB | cái | 24 | 5 | 480,10 |
16 | Các dụng cụ giá trị thấp | % |
|
| 5 |
1.3.2. Đối với công tác chuẩn bị thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 43, 44, 45, 46 nhân với hệ số k = 1,05.
1.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
1.4. Định mức vật liệu
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là 100 km2.
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là km2.
1.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác chuẩn bị thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 47, 48, 49, 50.
Bảng số 47
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,26 |
2 | Bút bi | cái | 10,10 |
3 | Bút chì đen | cái | 5,05 |
4 | Bút kim | cái | 1,01 |
5 | Bút xoá | cái | 1,01 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 10,10 |
7 | Giấy A3 | ram | 1,01 |
8 | Giấy A4 | ram | 8,08 |
9 | Hồ dán | lọ | 2,02 |
10 | Hộp ghim dập | hộp | 1,01 |
11 | Hộp ghim kẹp | hộp | 2,02 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,81 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,15 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 5,05 |
15 | Tẩy | cái | 1,01 |
16 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 7,07 |
17 | Điện năng | kwh | 3.355,07 |
18 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
Bảng số 48
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,79 |
2 | Bút bi | cái | 14,29 |
3 | Bút chì đen | cái | 7,14 |
4 | Bút kim | cái | 1,43 |
5 | Bút xoá | cái | 1,43 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 14,29 |
7 | Giấy A3 | ram | 1,43 |
8 | Giấy A4 | ram | 11,43 |
9 | Hồ dán | lọ | 2,86 |
10 | Hộp ghim dập | hộp | 1,43 |
11 | Hộp ghim kẹp | hộp | 2,86 |
12 | Mực in laser | hộp | 1,14 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,21 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 7,14 |
15 | Tẩy | cái | 1,43 |
16 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 10,00 |
17 | Điện năng | kwh | 7.052,49 |
18 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
Bảng số 49
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,35 |
2 | Bút bi | cái | 2,78 |
3 | Bút chì đen | cái | 1,39 |
4 | Bút kim | cái | 0,28 |
5 | Bút xoá | cái | 0,28 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 2,78 |
7 | Giấy A3 | ram | 0,28 |
8 | Giấy A4 | ram | 2,22 |
9 | Giấy A0 | tờ | 1,39 |
10 | Hồ dán | lọ | 0,56 |
11 | Hộp ghim dập | hộp | 0,28 |
12 | Hộp ghim kẹp | hộp | 0,56 |
13 | Mực in laser | hộp | 0,22 |
14 | Mực photocopy | hộp | 0,04 |
15 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 1,39 |
16 | Tẩy | cái | 0,28 |
17 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 1,94 |
18 | Điện năng | kwh | 508,48 |
19 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
Bảng số 50
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,69 |
2 | Bút bi | cái | 5,56 |
3 | Bút chì đen | cái | 2,78 |
4 | Bút kim | cái | 0,56 |
5 | Bút xoá | cái | 0,56 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 5,56 |
7 | Giấy A3 | ram | 0,56 |
8 | Giấy A4 | ram | 4,44 |
9 | Hồ dán | lọ | 1,11 |
10 | Hộp ghim dập | hộp | 0,56 |
11 | Hộp ghim kẹp | hộp | 1,11 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,44 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,08 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 2,78 |
15 | Tẩy | cái | 0,56 |
16 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 3,89 |
17 | Điện năng | kwh | 1.110,64 |
18 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
1.4.2. Đối với công tác chuẩn bị thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 47, 48, 49, 50 nhân với hệ số k = 1,05.
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Tiến hành lộ trình trên toàn diện tích để phát hiện khoáng sản;
- Kiểm tra kết quả giải đoán ảnh viễn thám;
- Kiểm tra các dị thường địa hoá, khoáng vật, địa vật lý;
- Chỉ vị trí đặt các công trình khoan, khai đào;
- Khảo sát, thu thập tài liệu các vết lộ, các công trình khoan, khai đào;
- Lấy mẫu, gia công, phân tích các loại mẫu nhằm làm rõ thành phần và các đặc tính vật lý cơ bản của khoáng sản. Tại các vết lộ, công trình khoan, khai đào gặp khoáng sản phải lấy mẫu rãnh, tại các đới khoáng hóa phải lấy mẫu rãnh điểm hoặc mẫu cục và vận chuyển mẫu về đơn vị;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Thành lập tài liệu thực địa nguyên thủy các loại: Bản đồ tài liệu thực tế, địa chất khoáng sản, bản vẽ công trình khoan, khai đào;
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
2.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thi công thực địa được quy định tại bảng số 51.
Bảng số 51
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | LX4 (N1B12) | Nhóm |
Thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 | ||||||||
1 | Không QSPX | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 12 |
2 | Có QSPX | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 1 | 14 |
Thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 | ||||||||
1 | Không QSPX | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
2 | Có QSPX | 1 |
| 1 | 2 | 1 | 1 | 6 |
2.1.4. Định mức
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là công nhóm/100 km2.
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là công nhóm/km2.
2.1.4.1. Định mức cho công tác thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 52, 53.
Bảng số 52
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản | Mức độ đi lại | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000 | ||||
Đơn giản | 314,85 | 351,47 | 387,51 | 425,72 |
Trung bình | 408,46 | 457,97 | 503,77 | 559,74 |
Phức tạp | 512,31 | 570,30 | 629,71 | 719,67 |
Rất phức tạp | 616,86 | 686,95 | 755,65 | 863,60 |
Đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:5.000 | ||||
Đơn giản | 675,68 | 750,75 | 823,99 | 913,08 |
Trung bình | 866,25 | 965,25 | 1089,80 | 1206,56 |
Phức tạp | 1089,80 | 1206,56 | 1351,35 | 1535,63 |
Rất phức tạp | 1221,15 | 1380,43 | 1511,90 | 1671,05 |
Bảng số 53
Công việc | Mức độ đi lại | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000 | 43,12 | 58,08 | 88,93 | 135,52 |
Đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:1.000 | 105,4 | 189,73 | 355,74 | 569,18 |
2.1.4.2. Đối với công tác thi công thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 52, 53 nhân với hệ số k = 1,05.
2.2. Định mức thiết bị
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là ca sử dụng/100 km2.
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là ca sử dụng/km2.
2.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác thi công thực địa được quy định tại bảng số 54, 55.
Bảng số 54
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Tỉ lệ 1:10.000 | Tỉ lệ 1:5.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Máy đo phóng xạ | cái | 10 | 1 |
| 480,87 |
| 1013,51 |
2 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 2289,85 | 2404,34 | 4826,25 | 5067,56 |
3 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 457,97 | 480,87 | 965,25 | 1013,51 |
4 | GPS cầm tay | cái | 10 | 1 | 457,97 | 480,87 | 965,25 | 1013,51 |
Bảng số 55
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Tỉ lệ 1:2.000 | Tỉ lệ 1:1.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Máy đo phóng xạ | cái | 10 | 1 |
| 60,98 |
| 189,73 |
2 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 4 | 232,32 | 243,94 | 758,92 | 796,78 |
3 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 58,08 | 60,98 | 189,73 | 199,22 |
4 | GPS cầm tay | cái | 10 | 1 | 58,08 | 60,98 | 189,73 | 199,22 |
2.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.3. Định mức dụng cụ
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là ca sử dụng/100 km2.
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là ca sử dụng/km2.
2.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 56, 57.
Bảng số 56
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Tỉ lệ 1:10.000 | Tỉ lệ 1:5.000 | |||||
1 | Ba lô | cái | 24 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
2 | Búa địa chất | cái | 24 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
3 | Bút chì kim | cái | 12 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
4 | Ca 0,5 lít | cái | 12 | 1 | 457,97 | 965,25 |
5 | Cân 50 - 100 kg | cái | 60 | 1 | 457,97 | 965,25 |
6 | Cặp đựng tài liệu | cái | 24 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
7 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 457,97 | 965,25 |
8 | Dao rựa | cái | 12 | 1 | 457,97 | 965,25 |
9 | Đèn pin | cái | 24 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
10 | Đèn xạc điện | cái | 12 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
11 | Địa bàn địa chất | cái | 36 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
12 | Đồng hồ bấm giây | cái | 36 | 1 | 457,97 | 965,25 |
13 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
14 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
15 | Hòm tôn đựng tài liệu | cái | 60 | 9 | 4.121,73 | 8.687,25 |
16 | Khóa hòm | cái | 36 | 9 | 4.121,73 | 8.687,25 |
17 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
18 | Kính lúp 20 x | cái | 60 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
19 | Kính lúp 5 - 7 x | cái | 60 | 1 | 457,97 | 965,25 |
20 | Máy ảnh kỹ thuật số | cái | 60 | 1 | 457,97 | 965,25 |
21 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
22 | Nhiệt kế | cái | 12 | 1 | 457,97 | 965,25 |
23 | Ống đựng bản vẽ | ống | 36 | 1 | 457,97 | 965,25 |
24 | Ống nhòm | cái | 120 | 2 | 915,94 | 1.930,50 |
25 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 24 | 10.991,28 | 23.166,00 |
26 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
27 | Tất sợi | đôi | 6 | 24 | 10.991,28 | 23.166,00 |
28 | Thước cuộn thép | cái | 24 | 1 | 457,97 | 965,25 |
29 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 457,97 | 965,25 |
30 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 457,97 | 965,25 |
31 | Võng bạt | cái | 12 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
32 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 9 | 4.121,73 | 8.687,25 |
33 | Các dụng cụ giá trị thấp | % |
|
| 5 | 5 |
Bảng số 57
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Tỉ lệ 1:2.000 | Tỉ lệ 1:1.000 | |||||
1 | Ba lô | cái | 24 | 2 | 116,16 | 379,46 |
2 | Búa địa chất | cái | 24 | 2 | 116,16 | 379,46 |
3 | Bút chì kim | cái | 12 | 4 | 232,32 | 758,92 |
4 | Ca 0,5 lít | cái | 12 | 1 | 58,08 | 189,73 |
5 | Cân 50 - 100 kg | cái | 60 | 1 | 58,08 | 189,73 |
6 | Cặp đựng tài liệu | cái | 24 | 2 | 116,16 | 379,46 |
7 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 58,08 | 189,73 |
8 | Dao rựa | cái | 12 | 1 | 58,08 | 189,73 |
9 | Đèn pin | cái | 24 | 4 | 232,32 | 758,92 |
10 | Đèn xạc điện | cái | 12 | 4 | 232,32 | 758,92 |
11 | Địa bàn địa chất | cái | 36 | 2 | 116,16 | 379,46 |
12 | Đồng hồ bấm giây | cái | 36 | 1 | 58,08 | 189,73 |
13 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 4 | 232,32 | 758,92 |
14 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 4 | 232,32 | 758,92 |
15 | Hòm tôn đựng tài liệu | cái | 60 | 2 | 116,16 | 379,46 |
16 | Khóa hòm | cái | 36 | 2 | 116,16 | 379,46 |
17 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 4 | 232,32 | 758,92 |
18 | Kính lúp 20 x | cái | 60 | 2 | 116,16 | 379,46 |
19 | Kính lúp 5 - 7 x | cái | 60 | 1 | 58,08 | 189,73 |
20 | Máy ảnh kỹ thuật số | cái | 60 | 1 | 58,08 | 189,73 |
21 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 4 | 232,32 | 758,92 |
22 | Nhiệt kế | cái | 12 | 1 | 58,08 | 189,73 |
23 | Ống đựng bản vẽ | ống | 36 | 1 | 58,08 | 189,73 |
24 | Ống nhòm | cái | 120 | 2 | 116,16 | 379,46 |
25 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 8 | 464,64 | 1.517,84 |
26 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 4 | 232,32 | 758,92 |
27 | Tất sợi | đôi | 6 | 8 | 464,64 | 1.517,84 |
28 | Thước cuộn thép | cái | 24 | 1 | 58,08 | 189,73 |
29 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 58,08 | 189,73 |
30 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 1 | 58,08 | 189,73 |
31 | Võng bạt | cái | 12 | 4 | 232,32 | 758,92 |
32 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 2 | 116,16 | 379,46 |
33 | Các dụng cụ giá trị thấp | % |
|
| 5 | 5 |
2.3.2. Đối với công tác thi công thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 56, 57 nhân với hệ số k = 1,05.
2.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.4. Định mức vật liệu
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là 100 km2.
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là km2.
2.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 58.
Bảng số 58
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức | |||
Tỉ lệ 1:10.000 | Tỉ lệ 1:5.000 | Tỉ lệ 1:2.000 | Tỉ lệ 1:1.000 | |||
1 | Acquy khô 6V | cái | 16,67 | 24,19 | 3,75 | 7,50 |
2 | Axit clohidric HCl d = 1,19 | lít | 3,33 | 4,84 | 0,75 | 1,50 |
3 | Bản đồ địa hình | mảnh | 16,67 | 24,19 |