Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài nguyên - Môi trường » Thông tư 02/2017/TT-BTNMT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2017/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG

Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường:

Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

áo cáo hiện trạng môi trường.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 4 năm 2017.

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

 

- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các t
ỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KHCN, KH, PC, TCMT
.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Tuấn Nhân

 

QUY ĐỊNH

KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

QUY ĐỊNH CHUNG

Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật này quy định về quy trình kỹ thuật, định mức lao động, định mức dụng cụ, thiết bị và định mức vật liệu trong thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường.

Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến lập báo cáo hiện trạng môi trường (bao gồm báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia, báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh và báo cáo chuyên đề về môi trường cấp tỉnh).

- Điều 137, Điều 138 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

- Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;

- Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

ước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;

- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.

chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;

ổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.

4.1. Định mức lao động xây dựng theo phương pháp tổng hợp (phương pháp phân tích và tổng hợp kinh nghiệm, phương pháp thống kê và phương pháp ước lượng, so sánh).

ể hiện các dụng cụ, thiết bị chính, quan trọng hoặc có giá trị lớn; số còn lại tính bằng phần trăm (%) theo các dụng cụ, thiết bị chính đã thể hiện.

4.4. Định mức cho công tác lập báo cáo hiện trạng môi trường được xây dựng theo quy định tại Phần II của Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường này (sau đây gọi tắt là quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật).

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần:

Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của định mức lao động bao gồm:

b) Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc;

phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

Định mức dụng cụ (định mức sử dụng dụng cụ) là thời gian (số ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, gồm:

phù hợp với các thông số kỹ thuật của dụng cụ. Thời hạn sử dụng dụng cụ xác định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng;

5.3. Định mức thiết bị:

a) Số ca máy sử dụng trong một năm: máy nội nghiệp là 500 ca;

phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của thiết bị. Đơn vị tính là năm;

- Thiết bị có thời gian sử dụng 05 năm: máy vi tính, máy in A4, máy in màu A4, máy quét A3, máy chiếu, ổ ghi đĩa DVD.

òa nhiệt độ 12.000 BTU, máy photocopy.

a) Định mức vật liệu (định mức sử dụng vật liệu) là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm;

6. Quy định hệ số điều chỉnh định mức cho khu vực lập báo cáo cấp tỉnh

Bảng 1. Hệ số điều chỉnh cho khu vực lập báo cáo cấp tỉnh

TT

Phân loại đô thị

Hệ số

1

1,00

2

0,90

3

0,82

4

0,75

Chữ viết tắt trong quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật được quy định tại Bảng 2 Mục này.

Bảng 2. Quy định chữ viết tắt

Stt

Nội dung viết tắt

Chữ viết tắt

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Phần II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG

Việc lập báo cáo hiện trạng môi trường thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 9 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT.

2.1. Đề xuất, trình phê duyệt chủ đề báo cáo đối với báo cáo chuyên đề về môi trường theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT.

phẩm: chủ đề báo cáo chuyên đề về môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

a) Xây dựng khung cấu trúc của báo cáo:

phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở khung cấu trúc cơ bản đã quy định tại Điều 8 và Phụ lục I, Phụ lục II Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT. Vì vậy, không xây dựng định mức cho bước công việc này;

ề cương chi tiết của báo cáo được xây dựng trên cơ sở khung cấu trúc. Nội dung đề cương chi tiết bao gồm: tên chương, mục, thông điệp, nội dung cơ bản của từng chương, mục, các yêu cầu về thông tin, số liệu, bảng biểu minh họa và số lượng trang của từng chương, mục;

2.3. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

Các hình thức thu thập thông tin, số liệu bao gồm: tổng hợp thông tin, số liệu sẵn có tại đơn vị thực hiện xây dựng báo cáo; hội thảo; gửi văn bản; điều tra, khảo sát trực tiếp tại các đơn vị có liên quan; đặt hàng các chuyên gia; quan trắc bổ sung.

Các nguồn thông tin, số liệu phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT.

Nội dung thông tin, số liệu thu thập phải phù hợp với đề cương chi tiết của báo cáo đã xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 2.2 Mục 2 Phần này, việc tổ chức thu thập như sau:

- Thu thập thông tin, số liệu bằng hình thức hội thảo: xây dựng kế hoạch tổ chức hội thảo; xác định, địa điểm tổ chức; xác định phạm vi, đối tượng tham dự; chuẩn bị tổ chức Hội thảo: gửi giấy mời, xác nhận đại biểu tham dự, đặt bài báo cáo tham luận, đặt các dịch vụ tổ chức hội thảo; tổ chức các buổi, phiên hội thảo; tổng hợp ý kiến, tách lọc thông tin, số liệu (nếu có).

- Thu thập thông tin, số liệu bằng hình thức văn bản: xác định thông tin, số liệu cần thu thập; xác định cơ quan quản lý thông tin, số liệu; dự thảo văn bản đề nghị cung cấp thông tin, số liệu; tiếp nhận văn bản cung cấp thông tin, số liệu; tổng hợp thông tin, số liệu.

xây dựng kế hoạch điều tra; chuẩn bị các điều kiện cần thiết khác: giấy giới thiệu hoặc công văn; liên hệ, xếp lịch làm việc; đi điều tra, khảo sát; tổng hợp thông tin, số liệu từ phiếu điều tra; viết báo cáo kết quả khảo sát.

- Thu thập thông tin, số liệu bằng hình thức đặt hàng các chuyên gia: xác định nội dung đặt hàng; xác định, liên hệ chuyên gia; làm việc, trao đổi với chuyên gia về nội dung cần đặt hàng; ký kết hợp đồng thuê khoán với chuyên gia; tiếp nhận, xử lý thông tin, số liệu từ các sản phẩm đặt hàng.

hoán với chuyên gia tại nội dung này thực hiện định mức, mức chi theo quy định pháp luật về tài chính hiện hành.

c) Kiểm tra, tổng hợp thông tin, số liệu trên cơ sở các thông tin, số liệu đã thu thập được thành các nhóm thông tin: động lực, sức ép, hiện trạng, tác động, đáp ứng;

đ) Sản phẩm thu thập thông tin, số liệu: tập thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường.

Dự thảo báo cáo được xây dựng trên cơ sở tổng hợp của các báo cáo thành phần. Việc xây dựng báo cáo thành phần thực hiện như sau:

- Xây dựng dự thảo báo cáo thành phần: nội dung, số lượng và thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo thành phần được xây dựng trên cơ sở khung cấu trúc của báo cáo quy định tại điểm a khoản 2.2 và khoản 2.3 Mục 2 Phần này.

b) Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường:

- Rà soát, hoàn thiện dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường.

phẩm: các báo cáo thành phần; dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường.

ường.

Các hình thức tham vấn các bên liên quan cho dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường bao gồm: hội thảo, họp nhóm chuyên gia; gửi văn bản; trao đổi, làm việc trực tiếp với chuyên gia.

Tổng cục Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể lựa chọn một hoặc nhiều hình thức tham vấn. số lần tham vấn tối đa không quá 3 lần cho một hình thức nêu trên.

Tổ chức tham vấn cho dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường:

tổ chức hội thảo; xác định, địa điểm tổ chức; xác định phạm vi, đối tượng tham dự; chuẩn bị tổ chức hội thảo: gửi giấy mời và dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường, xác nhận đại biểu tham dự, đặt bài báo cáo tham luận, đặt các dịch vụ tổ chức hội thảo; xây dựng báo cáo trình bày trong hội thảo (bài trình bày); tổ chức các buổi, phiên hội thảo, họp nhóm chuyên gia; tổng hợp các ý kiến trao đổi tại hội thảo; tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu tham dự hội thảo.

- Tham vấn bằng hình thức gửi văn bản: xác định đơn vị tham vấn; soạn thảo và gửi văn bản góp ý báo cáo hiện trạng môi trường; tiếp nhận, tổng hợp văn bản góp ý dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường; tổng hợp bảng tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các đơn vị.

ổi; tổng hợp văn bản, các tài liệu có liên quan đã sử dụng trong quá trình xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường; tổng hợp và chuẩn bị các tài liệu phục vụ chỉnh sửa dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường theo ý kiến của chuyên gia.

2.6. Trình, phê duyệt báo cáo:

b) Trình hồ sơ lên cấp có thẩm quyền;

d) Thẩm quyền phê duyệt báo cáo thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT;

phẩm: báo cáo hiện trạng môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

a) In báo cáo phục vụ cung cấp, công khai báo cáo

b) Cung cấp báo cáo hiện trạng môi trường thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư 43/2015/TT-BTNMT. Nội dung công việc gồm: xác định đơn vị phát hành báo cáo; dự thảo văn bản gửi phát hành báo cáo; gửi báo cáo.

Các hình thức công khai báo cáo: tổ chức công bố báo cáo, đăng tải toàn văn báo cáo trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia và cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh.

ểu tham dự; chuẩn bị bài trình bày, thông cáo báo chí; tập hợp báo cáo đã in ấn và tổ chức phiên công bố báo cáo hiện trạng môi trường.

d) Sản phẩm: báo cáo hiện trạng môi trường.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CẤP QUỐC GIA VÀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH

1.1. Nội dung công việc

1.1.2. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

1.1.4. Tham vấn các bên liên quan

1.1.6. Cung cấp, công khai báo cáo

1.2. Định biên

Bảng 3. Quy định định biên theo bước công việc

TT

Công việc

KS1

KS2

KS3

KS4

Nhóm

1

 

 

1

 

1

2

1

1

 

 

2

3

 

2

 

1

3

4

1

 

1

 

2

5

 

1

 

 

1

6

1

1

 

 

2

Định mức lao động kỹ thuật xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh được quy định tại các Bảng 4, Bảng 5, Bảng 6 khoản này.

Bảng 4. Quy định mức lao động kỹ thuật (thời gian sản xuất 01 sản phẩm) theo bước công việc

Đơn vị tính (ĐVT): công nhóm/đơn vị sản phẩm

TT

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

1

12,50

7,50

2

tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

152,40

91,56

2.1

Tổ chức thu thập thông tin

3,30

2,10

2.2

Kiểm tra, tổng hợp thông tin

65,10

39,06

2.2.1

về động lực

7,20

4,32

2.2.2

21,60

12,96

2.2.3

27,50

16,50

2.2.4

4,40

2,64

2.2.5

4,40

2,64

2.3

84,00

50,40

2.3.1

về động lực

11,40

6,84

2.3.2

26,00

15,60

2.3.3

về hiện trạng

32,00

19,20

2.3.4

7,30

4,38

2.3.5

về đáp ứng

7,30

4,38

3

596,13

367,71

3.1

571,13

342,71

3.1.1

về đặc điểm điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển KT-XH của quốc gia, địa phương

68,30

40,98

a

điều kiện tự nhiên

6,10

3,66

b

phát triển KT-XH

62,20

37,32

b.1

phát triển kinh tế

35,71

21,42

-

Phát triển công nghiệp

5,67

3,40

-

5,67

3,40

-

triển năng lượng

5,67

3,40

-

Phát triển giao thông vận tải

5,67

3,40

-

Phát triển nông - lâm nghiệp và thủy sản

3,68

2,21

-

5,67

3,40

-

triển du lịch, dịch vụ, kinh doanh, thương mại và xuất nhập khẩu

3,68

2,21

b.2

20,33

12,20

-

6,10

3,66

-

6,10

3,66

-

Phát triển đô thị

8,13

4,88

c

quốc tế

6,16

3,70

3.1.2

phát triển KT-XH đối với môi trường

146,55

87,93

3.1.3

19,70

11,82

3.1.4

22,20

13,32

3.1.5

22,20

13,32

3.1.6

phát triển năng lượng

16,15

9,69

3.1.7

17,15

10,29

3.1.8

17,15

10,29

3.1.9

19,70

11,82

3.1.10

xuất khẩu

12,30

7,38

3.1.3

63,90

38,34

a

24,60

14,76

b

đất

19,65

11,79

c

19,65

11,79

3.1.4

29,50

17,70

3.1.5

đất

29,50

17,70

3.1.6

17,20

10,32

3.1.7

chất thải rắn

22,10

13,26

3.1.8

19,50

11,70

a

7,35

4,41

b

6,15

3,69

c

6,00

3,60

3.1.9

41,00

24,60

a

28,00

16,80

-

7,00

4,20

-

7,00

4,20

-

7,00

4,20

-

chất thải rắn

7,00

4,20

b

4,50

2,70

c

4,00

2,40

d

4,50

2,70

3.1.10

107,70

64,65

3.1.11

về môi trường trong kế hoạch phát triển KT-XH quốc gia, địa phương

7,40

4,45

3.1.12

Hệ thống chính sách và văn bản quy phạm pháp luật

9,08

5,45

a

42,45

25,48

b

đầu tư cho công tác BVMT

10,30

6,18

c

15,22

9,15

d

7,85

4,70

e

7,40

4,44

f

quốc tế về bảo vệ môi trường

8,00

4,80

g

25,88

15,53

h

về môi trường

11,08

6,65

i

14,80

8,88

3.2

25,00

25,00

4

4,60

2,76

4.1

tổ chức hội thảo

2,00

1,20

4.2

1,20

0,72

4.3

1,40

0,84

5

3,00

2,00

6

cấp, công khai báo cáo

6,50

5,00

6.1

2,00

1,50

6.2

4,50

3,50

6.2.1

1,50

1,50

6.2.2

tổ chức lễ công bố báo cáo

3,00

2,00

Bảng 5. Quy định hệ số mức theo hình thức thu thập thông tin, số liệu

TT

Công việc

Hệ số

1

1,00

2

triển khai

0,50

3

0,60

4

Tổ chức đi điều tra, khảo sát

0,70

5

0,50

Điểm 3.2 Mục 3 Bảng 4 quy định mức lao động kỹ thuật cho 01 lần xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường. Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 điểm này.

Bảng 6. Quy định hệ số mức lao động kỹ thuật xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường cho các lần khác nhau

TT

Công việc

Hệ số

1

1,00

2

0,80

3

0,60

4

0,40

5

0,40

2.1. Định mức dụng cụ

a) Định mức dụng cụ xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 7 điểm này.

Bảng 7. Quy định mức dụng cụ cho 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

cái

60

10,00

2

cái

60

10,00

3

cái

24

0,02

4

cái

12

7,87

5

cái

24

10,00

6

cái

60

2,50

7

cái

12

10,00

8

cái

36

1,68

9

cái

36

1,68

10

kW

 

5,33

Bảng 8. Quy định hệ số mức xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo ở cấp quốc gia và cấp tỉnh

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

1,00

0,60

a) Định mức dụng cụ việc thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu của báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 9 điểm này.

Bảng 9. Quy định mức dụng cụ cho 01 lần thu thập

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

cái

60

243,84

2

cái

60

243,84

3

cái

24

0,35

4

cái

12

102,01

5

cái

24

243,84

6

cái

60

60,96

7

cái

12

121,92

8

cái

24

121,92

9

cái

48

121,92

10

cái

36

40,84

11

cái

36

40,84

12

kW

 

129,96

Bảng 10. Quy định hệ số để tính mức sử dụng dụng cụ theo bước công việc

TT

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

 

1,000

0,600

1

0,023

0,014

2

Kiểm tra, tổng hợp thông tin

0,427

0,256

2.1

0,047

0,028

2.2

0,141

0,086

2.3

0,180

0,108

2.4

0,029

0,017

2.5

0,029

0,017

3

0,550

0,330

3.1

0,075

0,045

3.2

0,170

0,102

3.3

0,209

0,126

3.4

0,048

0,029

3.5

0,048

0,028

2.1.3. Xây dựng dự thảo báo cáo

Bảng 11: Quy định mức dụng cụ cho 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

cái

60

1430,71

2

cái

60

1430,71

3

cái

24

17,13

4

cái

12

1138,88

5

cái

60

357,68

6

cái

12

476,90

7

cái

24

1,00

8

cái

48

476,90

9

bộ

24

1430,71

10

cái

36

239,64

11

cái

36

239,64

12

kW

 

762,53

điểm này.

Bảng 12: Quy định hệ số để tính mức sử dụng dụng cụ theo bước công việc

TT

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

 

1,000

0,617

1

0,958

0,575

1.1

về đặc điểm điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển KT-XH của quốc gia, địa phương

0,114

0,069

1.1.1

0,010

0,006

1.1.2

0,104

0,063

a

0,061

0,037

-

triển công nghiệp

0,010

0,006

-

0,010

0,006

-

triển năng lượng

0,010

0,006

-

triển giao thông vận tải

0,010

0,006

-

triển nông - lâm nghiệp và thủy sản

0,006

0,004

-

0,010

0,006

-

Phát triển du lịch, dịch vụ, kinh doanh, thương mại và xuất nhập khẩu

0,005

0,003

b

0,034

0,020

-

0,010

0,006

-

0,010

0,006

-

0,014

0,008

c

quốc tế

0,010

0,006

1.2

phát triển KT-XH đối với môi trường

0,246

0,148

1.2.1

0,033

0,020

1.2.2

0,037

0,022

1.2.3

0,037

0,022

1.2.4

triển năng lượng

0,027

0,016

1.2.5

0,029

0,017

1.2.6

0,029

0,017

1.2.7

0,033

0,020

1.2.8

xuất khẩu

0,021

0,012

1.3

0,107

0,064

1.3.1

0,041

0,024

1.3.2

0,033

0,020

1.3.3

0,033

0,020

1.4

0,049

0,030

1.5

0,049

0,030

1.6

0,029

0,017

1.7

0,037

0,022

1.8

0,033

0,020

1.8.1

0,012

0,007

1.8.2

0,010

0,006

1.8.3

0,011

0,007

1.9

0,070

0,041

1.9.1

0,048

0,028

a

0,012

0,007

b

0,012

0,007

c

0,012

0,007

d

chất thải rắn

0,012

0,007

1.9.2

0,008

0,005

1.9.3

0,006

0,003

1.9.4

0,008

0,005

1.10

0,181

0,108

1.10.1

về môi trường trong kế hoạch phát triển KT-XH quốc gia, địa phương

0,012

0,007

1.10.2

0,015

0,009

1.10.3

0,072

0,043

1.10.4

0,017

0,010

1.10.5

0,027

0,016

1.10.6

0,013

0,008

1.10.7

0,012

0,007

1.10.8

0,013

0,008

1.11

0,043

0,026

1.11.1

0,019

0,011

1.11.2

0,024

0,015

2

0,042

0,042

2.1.4. Tham vấn các bên liên quan

Bảng 13. Quy định mức dụng cụ cho 01 lần tham vấn

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

việc

cái

60

3,20

2

cái

60

3,20

3

cái

12

3,62

4

cái

60

0,80

5

cái

12

1,60

6

cái

24

0,20

7

bộ

24

3,20

8

cái

36

0,54

9

cái

36

0,54

10

kW

 

1,71

Bảng 14. Quy định hệ số để tính mức dụng cụ theo các hình thức tham vấn các bên liên quan

TT

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

1

1,00

0,60

2

0,60

0,36

3

0,70

0,42

a) Định mức sử dụng dụng cụ trình và phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 15 điểm này.

Bảng 15. Quy định mức dụng cụ để sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

cái

60

2,40

2

cái

60

2,40

3

cái

12

0,03

4

cái

60

0,60

5

cái

12

2,40

6

bộ

24

2,40

7

cái

36

0,40

8

cái

36

0,40

9

kW

 

1,28

Bảng 16. Quy định hệ số mức để tính mức theo cấp lập báo cáo

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

1,00

0,67

a) Định mức sử dụng dụng cụ cung cấp, công khai báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 17 điểm này.

Bảng 17. Quy định mức dụng cụ cho 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

cái

60

10,40

2

cái

60

10,40

3

cái

12

1,00

4

cái

60

2,60

5

cái

24

5,20

6

cái

24

0,05

7

bộ

30

10,40

8

cái

60

1,74

9

cái

36

1,74

10

kW

 

5,54

Bảng 18. Quy định hệ số để tính mức dụng cụ theo bước công việc

TT

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

1,00

0,77

1

0,31

0,23

2

 

 

2.1

0,23

0,23

2.2

tổ chức lễ công bố

0,46

0,31

2.2.1. Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo

Bảng 19. Quy định mức thiết bị để sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

1,68

2

cái

0,40

7,50

3

cái

1,50

1,12

4

cái

0,40

0,37

5

cái

0,40

0,37

6

kW

 

72,84

ố quy định tại Bảng 8 khoản 2.1 Mục 2 Chương này.

a) Định mức thiết bị thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 20 điểm này.

Bảng 20. Quy định mức thiết bị cho 01 lần thu thập

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

40,84

2

cái

0,40

91,44

3

cái

1,50

14,10

4

cái

0,40

4,57

5

cái

0,40

3,00

6

cái

0,50

3,00

7

kW

 

1.277,66

c) Mức thiết bị cho tổ chức thu thập thông tin theo các hình thức thu thập khác tính theo hệ số quy định tại Bảng 5 khoản 1.3 Mục 1 Chương này.

a) Định mức thiết bị xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 21 điểm này.

Bảng 21. Quy định mức thiết bị để sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

239,64

2

cái

0,40

1037,03

3

cái

1,50

155,55

4

cái

0,40

51,85

5

cái

0,40

25,00

6

cái

0,50

25,00

7

kW

 

10.236,11

c) Mức thiết bị để xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường cho các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 khoản 1.3 Mục 1 Chương này.

a) Định mức thiết bị tham vấn các bên liên quan cho dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 22 điểm này.

Bảng 22. Quy định mức thiết bị cho 01 tham vấn

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

0,54

2

cái

0,40

2,40

3

cái

1,50

0,60

4

cái

0,40

0,20

5

cái

0,40

0,20

6

cái

0,50

1,00

7

kW

 

31,15

2.2.5. Trình và phê duyệt báo cáo

Bảng 23. Quy định mức thiết bị để sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

0,40

2

cái

0,40

0,03

3

cái

1,50

0,10

4

kW

 

8,75

2.2.6. Cung cấp, công khai báo cáo

ược quy định tại Bảng 24 điểm này.

Bảng 24. Quy định mức thiết bị để sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

1,74

2

cái

0,40

1,00

3

cái

1,50

0,50

4

kW

 

41,82

2.3. Định mức vật liệu: tính cho 01 báo cáo (01 sản phẩm)

a) Định mức vật liệu xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 25 điểm này.

Bảng 25. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

hộp

0,08

2

chiếc

2,00

3

quyển

2,00

4

ram

0,50

5

hộp

1,00

6

hộp

5,00

7

chiếc

10,00

8

cái

2,00

9

hộp

0,02

ề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 8 khoản 2.1 Mục 2 Chương này.

a) Mức vật liệu cho quy định cho 01 lần thu thập tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu được quy định tại Bảng 26 điểm này.

Bảng 26. Quy định mức vật liệu cho 01 lần thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

cuộn

10,00

2

cuộn

5,00

3

hộp

1,60

4

chiếc

20,00

5

quyển

4,00

6

ram

10,00

7

hộp

5,00

8

hộp

10,00

9

hộp

5,00

10

chiếc

50,00

11

cái

10,00

12

hộp

0,40

tổng hợp thông tin, số liệu cho báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 10 khoản 2.1 Mục 2 Chương này.

2.3.3. Xây dựng dự thảo báo cáo

Bảng 27. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

cuộn

10,00

2

hộp

2,50

3

hộp

0,50

4

chiếc

20,00

5

quyển

5,00

6

ram

15,00

7

hộp

10,00

8

hộp

10,00

9

hộp

10,00

10

chiếc

30,00

11

cái

20,00

12

cái

10,00

13

cái

10,00

14

cái

10,00

c) Mức vật liệu cho xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 khoản 1.3 Mục 1 Chương này.

a) Định mức vật liệu tham vấn các bên liên quan cho dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 28 điểm này.

Bảng 28. Quy định mức vật liệu cho 01 lần tham vấn

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

cuộn

2,00

2

cuộn

1,00

3

hộp

0,55

4

hộp

0,15

5

chiếc

10,00

6

quyển

1,00

7

ram

3,50

8

hộp

1,00

9

chiếc

15,00

10

cái

1,00

11

cái

1,00

ố quy định tại Bảng 14 khoản 2.1 Mục 2 Chương này.

a) Định mức vật liệu trình và phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 29 điểm này.

Bảng 29. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

cuộn

1,00

2

hộp

0,04

3

chiếc

1,00

4

ram

0,20

5

chiếc

1,00

6

cái

2,00

2.3.6. Cung cấp, công khai báo cáo

Bảng 30. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

cuộn

10,00

2

hộp

2,40

3

chiếc

10,00

4

ram

12,00

5

hộp

10,00

6

chiếc

30,00

7

cái

50,00

Chương II

LẬP BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG CẤP QUỐC GIA VÀ BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH

1.1. Nội dung công việc

ới báo cáo chuyên đề về môi trường và nội dung công việc theo khoản 1.1 Mục 1 Chương I Phần này.

Định biên xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 31 khoản này.

Bảng 31. Quy định số lượng, trình độ lao động để thực hiện bước công việc

TT

Công việc

KS1

KS2

KS3

KS4

Nhóm

1

 

 

1

 

1

2

 

 

1

 

1

3

1

1

 

 

2

4

 

2

 

1

3

5

1

 

1

 

2

6

 

1

 

 

1

7

1

1

 

 

2

a) Định mức lao động kỹ thuật xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 32 điểm này.

Bảng 32. Quy định mức lao động kỹ thuật để sản xuất 01 sản phẩm theo bước công việc

ĐVT: công nhóm/báo cáo

TT

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

1

2,15

1,20

2

9,70

5,35

3

tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

116,74

62,25

3.1

2,68

1,43

3.2

Kiểm tra, tổng hợp thông tin

49,80

26,55

3.2.1

5,50

2,93

3.2.2

16,52

8,82

3.2.3

21,04

11,22

3.2.4

3,37

1,79

3.2.5

3,37

1,79

3.3

64,26

34,26

3.3.1

8,72

4,65

3.3.2

19,90

10,60

3.3.3

24,48

13,05

3.3.3

5,58

2,98

3.3.4

5,58

2,98

4

454,75

255,00

4.1

429,75

230,00

4.1.1

Tổng quan về vấn đề môi trường (chủ đề môi trường được lựa chọn)

45,00

25,16

a

3,10

1,73

b

41,90

23,43

4.1.2

99,00

52,13

a

13,85

7,28

b

14,94

7,88

c

36,66

19,27

d

33,55

17,70

4.1.3

202,50

108,00

a

58,70

39,10

b

về môi trường

60,80

30,20

c

83,00

38,70

4.1.4

21,75

11,70

a

13,65

7,56

b

4,05

2,17

c

4,05

2,17

4.1.5

43,96

23,58

a

33,60

18,04

b

10,36

5,54

4.1.6

17,54

9,43

a

7,80

4,20

b

9,74

5,23

4.2

25,00

25,00

5

 

 

5.1

1,80

1,08

5.2

1,08

0,65

5.3

1,26

0,76

6

2,40

1,60

7

5,20

4,00

7.1

1,60

1,20

7.2

3,60

2,80

7.2.1

1,20

1,20

7.2.2

2,40

1,60

c) Mức lao động kỹ thuật cho xây dựng dự thảo báo cáo chuyên đề về môi trường các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 khoản 1.3 Mục 1 Chương I Phần này.

2.1. Định mức dụng cụ

ề xuất, trình phê duyệt chủ đề của báo cáo

Bảng 33. Quy định mức dụng cụ cho đề xuất, trình phê duyệt chủ đề của báo cáo

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

cái

60

1,72

2

cái

60

1,72

3

cái

24

0,01

4

cái

12

0,11

5

cái

24

1,72

6

cái

60

0,43

7

cái

12

1,72

8

cái

36

0,29

9

cái

36

0,29

10

kW

 

0,92

Bảng 34. Quy định hệ số mức để tính mức dụng cụ đối với đề xuất, trình phê duyệt chủ đề của báo cáo chuyên đề về môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

1,00

0,56

a) Định mức sử dụng dụng cụ xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 35 điểm này.

Bảng 35. Quy định mức dụng cụ sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

cái

60

7,76

2

cái

60

7,76

3

cái

24

0,02

4

cái

12

6,09

5

cái

24

7,76

6

cái

60

1,94

7

cái

12

7,76

8

cái

36

1,30

9

cái

36

1,30

10

kW

 

4,14

2.1.3. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu cho báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 36 điểm này.

Bảng 36. Quy định mức dụng cụ cho 01 lần thu thập

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

cái

60

186,78

2

cái

60

186,78

3

cái

12

38,51

4

cái

60

46,70

5

cái

12

46,70

6

cái

24

46,70

7

cái

48

46,70

8

cái

24

186,78

9

cái

36

31,28

10

cái

36

31,28

11

kW

 

99,54

tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu cho báo cáo chuyên đề về môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 37 điểm này.

Bảng 37. Quy định hệ số tính mức dụng cụ cho các bước công việc của công việc Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

TT

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

1,000

0,532

1

0,023

0,012

2

Kiểm tra, tổng hợp thông tin

0,427

0,227

2.1

0,047

0,025

2.2

0,142

0,076

2.3

0,180

0,096

2.4

0,029

0,015

2.5

0,029

0,015

3

0,550

0,293

3.1

0,075

0,040

3.2

0,170

0,091

3.3

0,210

0,112

3.4

0,048

0,025

3.5

0,048

0,025

2.1.4. Xây dựng dự thảo báo cáo

Bảng 38. Quy định mức dụng cụ sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

cái

60

1091,40

2

cái

60

1091,40

3

cái

12

956,85

4

cái

60

272,85

5

cái

12

363,80

6

cái

24

1,00

7

cái

48

272,85

8

bộ

24

1091,40

9

cái

36

182,81

10

cái

36

182,81

11

kW

 

581,69

ố mức quy định tại Bảng 39 điểm này.

Bảng 39. Quy định hệ số mức dụng cụ xây dựng dự thảo báo cáo theo bước công việc ở cấp quốc gia và cấp tỉnh

TT

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

1,000

0,561

1

0,945

0,506

1.1

Tổng quan về vấn đề môi trường (chủ đề môi trường được lựa chọn)

0,099

0,055

1.1.1

điểm tự nhiên

0,007

0,004

1.1.2

0,092

0,051

1.2

0,218

0,116

1.2.1

0,030

0,016

1.2.2

0,033

0,017

1.2.3

0,081

0,042

1.2.4

0,074

0,039

1.3

0,445

0,237

1.3.1

0,129

0,086

1.3.2

về môi trường

0,134

0,066

1.3.3

0,182

0,085

1.4

0,048

0,026

1.4.1

0,030

0,016

1.4.2

0,009

0,005

1.4.3

0,009

0,005

1.5

0,097

0,052

1.5.1

0,074

0,040

1.5.2

0,023

0,012

1.6

0,039

0,021

1.6.1

0,017

0,009

1.6.2

0,022

0,012

2

0,055

0,055

2.1.5. Tham vấn các bên liên quan

Bảng 40. Quy định mức dụng cụ cho 01 lần tham vấn

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

cái

60

2,88

2

cái

60

2,88

3

cái

12

2,37

4

cái

60

0,72

5

cái

12

1,44

6

cái

24

0,20

7

bộ

24

2,88

8

cái

36

0,48

9

cái

36

0,48

10

kW

 

1,53

2.1.6. Trình và phê duyệt báo cáo

Bảng 41. Quy định mức dụng cụ để sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

cái

60

1,92

2

cái

60

1,92

3

cái

4

0,04

4

cái

60

0,48

5

cái

12

1,92

6

bộ

24

1,92

7

cái

36

0,32

8

cái

36

0,32

9

kW

 

1,02

Bảng 42. Quy định mức dụng cụ sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

cái

60

8,32

2

cái

60

8,32

3

cái

12

1,44

4

cái

60

2,08

5

cái

12

4,16

6

cái

24

0,05

7

bộ

24

8,32

8

cái

36

1,39

9

cái

36

1,39

10

kW

 

5,27

2.2. Định mức thiết bị

ề xuất, trình phê duyệt chủ đề của báo cáo

ề về môi trường được quy định tại Bảng 43 điểm này.

Bảng 43. Quy định mức thiết bị cho trình phê duyệt chủ đề của báo cáo

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

0,29

2

cái

0,40

0,10

3

cái

1,50

0,03

4

cái

0,40

0,01

5

kW

 

6,11

2.2.2. Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo

điểm này.

Bảng 44. Quy định mức thiết bị sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

1,30

2

cái

0,40

5,80

3

cái

1,50

0,85

4

cái

0,40

0,29

5

kW

 

55,20

ết bị cho các bước công việc của xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo chuyên đề về môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh tính theo hệ số mức quy định tại Bảng 8 khoản 2.1 mục 2 Chương I này.

a) Định mức thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu cho xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 45 điểm này.

Bảng 45. Quy định mức thiết bị cho 01 lần thu thập

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

31,29

2

cái

0,40

35,02

3

cái

1,50

6,88

4

cái

0,40

2,34

5

cái

0,40

1,15

6

kW

 

794,32

c) Mức sử dụng thiết bị cho tổ chức thu thập thông tin theo các hình thức khác nhau tính theo hệ số quy định tại Bảng 5 khoản 1.3 Mục 1 Chương I Phần này.

a) Định mức thiết bị xây dựng dự thảo báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 46 điểm này.

Bảng 46. Quy định mức thiết bị sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

182,81

2

cái

0,40

818,55

3

cái

1,50

90,00

4

cái

0,40

123,00

5

cái

0,40

15,00

6

kW

 

7726,34

ố quy định tại Bảng 37 khoản 2.1 Mục 2 Chương này.

2.2.5. Tham vấn các bên liên quan

Bảng 47. Quy định mức thiết bị cho 01 lần tham vấn

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

0,46

2

cái

0,40

2,16

3

cái

1,50

0,30

4

cái

0,40

0,11

5

cái

0,40

0,10

6

kW

 

20,24

2.2.6. Trình và phê duyệt báo cáo

Bảng 48. Quy định mức thiết bị để sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

0,32

2

cái

0,40

0,04

3

cái

1,50

0,12

4

kW

 

7,56

2.2.7. Công bố, công khai báo cáo

Bảng 49. Quy định mức thiết bị sản xuất 01 sản phẩm

ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW)

Mức

1

cái

2,20

1,39

2

cái

0,40

1,44

3

cái

1,50

0,25

4

kW

 

33,68

2.3. Định mức vật liệu

a) Định mức vật liệu đề xuất, trình phê duyệt chủ đề của báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 50 điểm này.

Bảng 50. Quy định mức vật liệu trình phê duyệt chủ đề của báo cáo

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

cuộn

0,05

2

hộp

0,01

3

chiếc

1,00

4

ram

0,05

5

hộp

0,01

6

chiếc

1,00

7

cái

0,05

8

hộp

0,01

2.3.2. Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo

điểm này.

Bảng 51. Quy định mức vật liệu sản xuất 01 sản phẩm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

hộp

0,18

2

chiếc

1,80

3

quyển

0,90

4

ram

0,45

5

hộp

0,90

6

hộp

4,5

7

chiếc

10,00

8

cái

1,80

9

hộp

0,09

2.3.3. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

điểm này.

Bảng 52. Quy định mức vật liệu cho 01 lần thu thập

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

cuộn

9,00

2

cuộn

5,00

3

hộp

1,20

4

chiếc

15,00

5

quyển

3,50

6

ram

9,00

7

hộp

9,00

8

hộp

5,00

9

hộp

5,00

10

chiếc

45,00

11

cái

25,00

12

hộp

0,60

c) Mức sử dụng vật liệu cho tổ chức thu thập thông tin cho báo cáo chuyên đề về môi trường theo các hình thức thu thập khác nhau tính theo hệ số quy định tại Bảng 5 khoản 1.3 Mục 1 Chương I Phần này.

a) Định mức sử dụng vật liệu xây dựng dự thảo báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 53 điểm này.

Bảng 53. Quy định mức vật liệu sản xuất 01 sản phẩm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

cuộn

9,00

2

hộp

2,70

3

hộp

3,50

4

chiếc

20,00

5

quyển

3,50

6

ram

13,50

7

hộp

9,00

8

hộp

9,00

9

hộp

9,00

10

chiếc

25,00

11

chiếc

1,00

c) Mức sử dụng vật liệu cho xây dựng dự thảo báo cáo chuyên đề về môi trường các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 khoản 1.3 Mục 1 Chương I Phần này.

a) Định mức sử dụng vật liệu tham vấn các bên liên quan cho báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 54 điểm này.

Bảng 54. Quy định mức vật liệu cho 01 lần tham vấn

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

cuộn

2,25

2

hộp

0,80

3

hộp

0,20

4

chiếc

15,00

5

quyển

0,90

6

ram

4,95

7

hộp

0,90

8

chiếc

15,00

9

cái

10,00

10

cái

1,80

11

cái

1,80

2.3.6. Trình và phê duyệt báo cáo

Bảng 55. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

cuộn

0,01

2

hộp

0,04

3

chiếc

1,00

4

ram

0,20

5

chiếc

1,00

6

cái

2,00

2.3.7. Cung cấp, công khai báo cáo

điểm này.

Bảng 56. Quy định mức vật liệu sản xuất 01 sản phẩm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

cuộn

2,00

2

hộp

2,00

3

chiếc

10,00

4

ram

10,00

5

hộp

9,00

6

chiếc

10,00

7

cái

30,00

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật bảo vệ môi trường 2014

Điều 137. Trách nhiệm lập báo cáo hiện trạng môi trường
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia 05 năm một lần. hằng năm lập báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo hiện trạng môi trường của địa phương 05 năm một lần. căn cứ những vấn đề bức xúc về môi trường của địa phương, quyết định lập báo cáo chuyên đề về môi trường.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn công tác lập báo cáo hiện trạng môi trường.
Điều 138. Nội dung báo cáo hiện trạng môi trường
1. Tổng quan về tự nhiên, kinh tế, xã hội.
2. Các tác động môi trường.
3. Hiện trạng và diễn biến các thành phần môi trường.
4. Những vấn đề bức xúc về môi trường và nguyên nhân.
5. Tác động của môi trường đối với kinh tế, xã hội.
6. Tình hình thực hiện chính sách, pháp luật và các hoạt động bảo vệ môi trường.
7. Dự báo thách thức về môi trường.
8. Phương hướng và giải pháp bảo vệ môi trường.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Điều 9. Trình tự lập báo cáo hiện trạng môi trường
1. Đề xuất, trình phê duyệt chủ đề báo cáo đối với báo cáo chuyên đề về môi trường.
2. Xây dựng khung cấu trúc báo cáo.
3. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu.
4. Xây dựng dự thảo báo cáo.
5. Tham vấn các bên liên quan về dự thảo báo cáo.
6. Trình, phê duyệt báo cáo.
7. Cung cấp, công khai báo cáo.
Trình tự lập báo cáo hiện trạng môi trường thực hiện theo quy định tại các Điều 10, 11, 12 và Điều 13 Thông tư này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Điều 10. Đề xuất, phê duyệt chủ đề báo cáo chuyên đề về môi trường
1. Căn cứ những vấn đề bức xúc về môi trường và công tác quản lý nhà nước về môi trường, Tổng cục Môi trường đề xuất, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt chủ đề báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia trước năm lập báo cáo.
2. Căn cứ những vấn đề bức xúc về môi trường và công tác quản lý nhà nước về môi trường của địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc lập báo cáo chuyên đề về môi trường của địa phương trước năm lập báo cáo.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Điều 8. Cấu trúc, nội dung báo cáo hiện trạng môi trường
1. Cấu trúc, nội dung báo cáo hiện trạng môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cấu trúc, nội dung báo cáo chuyên đề về môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong quá trình lập báo cáo, trên cơ sở thực tế, áp dụng toàn bộ hoặc lược bỏ những nội dung không liên quan. giữ nguyên hoặc sắp xếp lại trật tự cấu trúc nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 138 Luật bảo vệ môi trường năm 2014.
...
PHỤ LỤC I CẤU TRÚC BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VÀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
...
PHỤ LỤC II CẤU TRÚC BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VÀ BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Điều 6. Nguồn thông tin phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường
1. Thông tin môi trường từ các báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia và báo cáo hiện trạng môi trường của địa phương, báo cáo chuyên đề về môi trường địa phương đã được phê duyệt.
2. Thông tin từ các Niên giám thống kê quốc gia, ngành và địa phương.
3. Kết quả của các chương trình quan trắc môi trường.
4. Thông tin từ các bộ, ngành, các sở, ban ngành liên quan.
5. Thông tin từ các nguồn khác: kết quả của các chương trình nghiên cứu khoa học hoặc đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ và cấp tỉnh đã được nghiệm thu.
6. Thông tin từ các chương trình điều tra, khảo sát bổ sung về những vấn đề môi trường chuyên đề nhằm mục đích hỗ trợ dữ liệu cho công tác lập báo cáo hiện trạng môi trường.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Điều 12. Trình, phê duyệt báo cáo
1. Tổng cục Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường địa phương, báo cáo chuyên đề về môi trường của địa phương.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Điều 13. Cung cấp, công khai báo cáo
1. Cung cấp báo cáo hiện trạng môi trường
a) Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia sau khi phê duyệt được gửi đến các cơ quan của Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Báo cáo hiện trạng môi trường địa phương, báo cáo chuyên đề về môi trường của địa phương sau khi phê duyệt được gửi đến Hội đồng nhân dân cùng cấp, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Từ khóa: Thông tư 02/2017/TT-BTNMT, Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT, Thông tư 02/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 02 2017 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 02/2017/TT-BTNMT

File gốc của Thông tư 02/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.

Tài nguyên - Môi trường

  • Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 8646/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 trong tình huống thiên tai, bão lũ do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 1584/CĐ-BYT năm 2021 về triển khai công tác y tế chủ động ứng phó với bão số 8 và mưa lũ do Bộ Y tế điện
  • Công điện 1337/CĐ-TTg năm 2021 về tập trung ứng phó với bão số 8 và mưa lũ sau bão do Thủ tướng Chính phủ điện
  • Công điện 4/CĐ-BTTTT năm 2021 về chủ động ứng phó với bão, mưa lũ do Bộ Thông tin và Truyền thông điện
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
  • Công văn 6135/BTNMT-TNN thực hiện các giải pháp cấp bách, giảm thiểu nguy cơ thiếu nước cấp cho hạ du lưu vực sông Hồng những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
  • Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án tăng cường bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
  • Công điện 1311/CĐ-TTg năm 2021 về chủ động triển khai công tác ứng phó với bão, mưa lũ do Thủ tướng Chính phủ điện

Thông tư 02/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu 02/2017/TT-BTNMT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Võ Tuấn Nhân
Ngày ban hành 2017-03-07
Ngày hiệu lực 2017-04-24
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 21/2019/TT-BTNMT quy định về tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Luật bảo vệ môi trường 2014

Văn bản Sửa đổi

  • Luật bảo vệ môi trường 2014

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật bảo vệ môi trường 2014
  • Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu