Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài nguyên - Môi trường » Quyết định 461/QĐ-BTNMT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 461/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 03/CT-TTG NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng CP Trịnh Đình Dũng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: GTVT, CT, XD, NN&PTNT, KHCN, YT, TC, TT&TT, CA;
- Đài THVN, Đài TNVN;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCMT

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 03/CT-TTG NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
(Kèm theo Quyết định số: 461/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Mục đích

- Phân công nội dung công việc cụ thể cho các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc nội dung phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các nội dung của Chỉ thị.

Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chủ động triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng và tiến độ; phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để triển khai các nội dung khác được giao tại Chỉ thị.

1. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 985a/QĐ-TTg, đề xuất kế hoạch quản lý chất lượng không khí trong giai đoạn 2021 - 2025 (thực hiện điểm a Mục 2 của Chỉ thị).

- Dự thảo Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 - 2025, tiếp tục được hoàn thiện, dự kiến trình Thủ tướng Chính phủ quý I năm 2021.

điểm b, c mục 2 của Chỉ thị).

- Xây dựng và trình ban hành các quy định về quan trắc môi trường trong Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; thực hiện và hoàn thành trong năm 2021.

b) Hoạt động đầu tư quan trắc môi trường không khí.

- Triển khai thực hiện nhiệm vụ "Lập Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050" đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 2246/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2020, sau khi giải quyết các vướng mắc trong phân bổ, bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Do đó, quá trình xây dựng quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường dự kiến sẽ phải lùi thời hạn so với kế hoạch trình Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định.

Tiếp tục tăng cường năng lực thực hiện chương trình quan trắc môi trường không khí quốc gia, duy trì và tăng dần tần suất quan trắc, thu thập dữ liệu và công bố, cung cấp, cảnh báo cho các cơ quan thông tin đại chúng, cho cộng đồng kịp thời, chính xác về chất lượng môi trường không khí thông qua website của Tổng cục Môi trường tại địa chỉ vea.gov.vn và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI) trên ứng dụng di động. Chỉ số chất lượng không khí tại các trạm quan trắc quốc gia được cập nhật và công khai 24/24h tại địa chỉ cem.gov.vn.

điểm d Mục 2 của Chỉ thị).

b) Hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia về môi trường đối với khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam:

- Nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn của các nước tiên tiến trên thế giới, vận dụng phù hợp với điều kiện trong nước.

- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với tổ chức thực hiện hoạt động thử nghiệm, đăng kiểm khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

c) Rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam:

- Đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đang lưu hành ở Việt Nam.

4. Xây dựng, ban hành tiêu chí và chứng nhận nhãn sinh thái đối với các sản phẩm, phương tiện và dịch vụ giao thông vận tải thân thiện môi trường (thực hiện điểm đ Mục 2 của Chỉ thị).

- Nghiên cứu, xây dựng và ban hành tiêu chí nhãn sinh thái đối với sản phẩm, phương tiện, dịch vụ giao thông vận tải thân thiện với môi trường; thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2023.

điểm e Mục 2 của Chỉ thị).

Điều 12, 13 và 14 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; thực hiện và hoàn thành trong năm 2021.

6. Phối hợp với Bộ Tài chính rà soát, hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (thực hiện Mục 9 của Chỉ thị).

Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn 2021-2023.

Mục 11 của Chỉ thị):

- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, các cơ quan truyền thông, báo chí trong hoạt động cung cấp, công bố, cảnh báo thông tin chất lượng môi trường không khí.

- Xử lý nghiêm các trường hợp đưa thông tin sai lệch, gây hoang mang trong cộng đồng theo quy định của pháp luật.

- Tăng cường các hoạt động kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí tại các đô thị lớn và tổ chức kiểm tra các điểm nóng về ô nhiễm không khí trong cả nước.

9. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị.

- Tổng hợp các thông tin, báo cáo kết quả thực hiện từ Bộ ngành, địa phương, dự thảo Báo cáo đánh giá việc thực hiện Chỉ thị gửi Thủ tướng Chính phủ; thực hiện và hoàn thành trong quý IV năm 2022.

1. Tổng cục Môi trường là đơn vị chuyên môn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành địa phương liên quan và các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện các nội dung trong kế hoạch. Chuẩn bị văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Bộ Giao thông vận tải cử đầu mối phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, các lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải phương tiện giao thông cơ giới đã ban hành để đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính tham mưu trình lãnh đạo Bộ bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 và hàng năm theo quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện.

5. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm:

b) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo lãnh đạo Bộ về tiến độ, tình hình thực hiện Kế hoạch này.

 

PHỤ LỤC

CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 03/CT-TTg NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
(Ban hành kèm theo tại Quyết định số  /QĐ-BTNMT ngày  tháng  năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Nội dung thực hiện

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

Sản phẩm dự kiến hoàn thành

1

Tổng cục Môi trường

Các đơn vị có liên quan

Quý III, IV năm 2020, Quý I năm 2021

2

Tổng cục Môi trường

Các đơn vị có liên quan

Năm 2021

3

Tổng cục Môi trường

Các đơn vị có liên quan

Quý I năm 2021

4

Lập Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050" theo Quyết định số 2246/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Tổng cục Môi trường

Các đơn vị có liên quan

Quý I năm 2022

5

Tổng cục Môi trường

Các đơn vị có liên quan

Năm 2021-2022

6

Tổng cục Môi trường

Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan

Năm 2021-2023

- Rà soát thực trạng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về khí thải phương tiện giao thông cơ giới đã được ban hành.

- Đề xuất quy chuẩn kỹ thuật về khí thải phương tiện xe mô tô, xe gắn máy đang lưu hành.

7

Tổng cục Môi trường

Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan

Quý IV năm 2021

8

Tổng cục Môi trường

Bô Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan

Trong năm 2021

9

Tổng cục Môi trường

Các đơn vị có liên quan

Giai đoạn 2021 - 2023

10

Tổng cục Môi trường

Các đơn vi có liên quan

11

Tổng cục Môi trường

Các đơn vi có liên quan

Quý II năm 2021

12

Tổng cục Môi trường

Các Bộ, ngành và đơn vị có liên quan

Quý I và II năm 2021

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian qua, ô nhiễm không khí tại nhiều địa phương trên toàn quốc vẫn có chiều hướng gia tăng cả về quy mô, mức độ, nhất là tại các thành phố lớn, như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng. Nguyên nhân chính do bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, hoạt động xây dựng, hoạt động công nghiệp với lượng thải lớn và chưa được kiểm soát hiệu quả. diện tích cây xanh, mặt nước trong phát triển đô thị chưa đạt yêu cầu. việc tổ chức thực hiện các quy định pháp luật, chương trình, nhiệm vụ về kiểm soát ô nhiễm không khí chưa đồng bộ, hiệu quả.
Nhằm tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, giảm thiểu tác động bất lợi đến sức khỏe người dân, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:
...
2. Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 985a/QĐ-TTg, đề xuất kế hoạch quản lý chất lượng không khí trong giai đoạn 2021 - 2025, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý I năm 2021.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian qua, ô nhiễm không khí tại nhiều địa phương trên toàn quốc vẫn có chiều hướng gia tăng cả về quy mô, mức độ, nhất là tại các thành phố lớn, như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng. Nguyên nhân chính do bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, hoạt động xây dựng, hoạt động công nghiệp với lượng thải lớn và chưa được kiểm soát hiệu quả. diện tích cây xanh, mặt nước trong phát triển đô thị chưa đạt yêu cầu. việc tổ chức thực hiện các quy định pháp luật, chương trình, nhiệm vụ về kiểm soát ô nhiễm không khí chưa đồng bộ, hiệu quả.
Nhằm tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, giảm thiểu tác động bất lợi đến sức khỏe người dân, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:
...
2. Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường:
...
b) Tăng cường quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc chất lượng không khí bảo đảm hiệu quả, thực hiện kiểm soát chặt chẽ về chất lượng trong quan trắc môi trường không khí, công bố kết quả quan trắc và kịp thời cảnh báo ô nhiễm không khí cho cộng đồng.
c) Khẩn trương xây dựng và triển khai thực hiện việc đầu tư, tăng cường năng lực quan trắc chất lượng môi trường không khí phù hợp với quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia, đảm bảo đến năm 2025 phải kiểm soát, cảnh báo, dự báo được diễn biến chất lượng không khí tại các đô thị, vùng miền trên phạm vi cả nước.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian qua, ô nhiễm không khí tại nhiều địa phương trên toàn quốc vẫn có chiều hướng gia tăng cả về quy mô, mức độ, nhất là tại các thành phố lớn, như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng. Nguyên nhân chính do bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, hoạt động xây dựng, hoạt động công nghiệp với lượng thải lớn và chưa được kiểm soát hiệu quả. diện tích cây xanh, mặt nước trong phát triển đô thị chưa đạt yêu cầu. việc tổ chức thực hiện các quy định pháp luật, chương trình, nhiệm vụ về kiểm soát ô nhiễm không khí chưa đồng bộ, hiệu quả.
Nhằm tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, giảm thiểu tác động bất lợi đến sức khỏe người dân, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:
...
2. Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường:
...
d) Tập trung rà soát, hoàn chỉnh hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia về môi trường đối với khí thải công nghiệp, khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam, chất lượng không khí xung quanh tiệm cận với tiêu chuẩn của các nước tiên tiến trên thế giới. rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam, hoàn thành trong quý IV năm 2021.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian qua, ô nhiễm không khí tại nhiều địa phương trên toàn quốc vẫn có chiều hướng gia tăng cả về quy mô, mức độ, nhất là tại các thành phố lớn, như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng. Nguyên nhân chính do bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, hoạt động xây dựng, hoạt động công nghiệp với lượng thải lớn và chưa được kiểm soát hiệu quả. diện tích cây xanh, mặt nước trong phát triển đô thị chưa đạt yêu cầu. việc tổ chức thực hiện các quy định pháp luật, chương trình, nhiệm vụ về kiểm soát ô nhiễm không khí chưa đồng bộ, hiệu quả.
Nhằm tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, giảm thiểu tác động bất lợi đến sức khỏe người dân, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:
...
2. Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường:
...
đ) Chủ trì xây dựng, ban hành tiêu chí và chứng nhận nhãn sinh thái đối với các sản phẩm, phương tiện và dịch vụ giao thông vận tải thân thiện môi trường.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian qua, ô nhiễm không khí tại nhiều địa phương trên toàn quốc vẫn có chiều hướng gia tăng cả về quy mô, mức độ, nhất là tại các thành phố lớn, như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng. Nguyên nhân chính do bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, hoạt động xây dựng, hoạt động công nghiệp với lượng thải lớn và chưa được kiểm soát hiệu quả. diện tích cây xanh, mặt nước trong phát triển đô thị chưa đạt yêu cầu. việc tổ chức thực hiện các quy định pháp luật, chương trình, nhiệm vụ về kiểm soát ô nhiễm không khí chưa đồng bộ, hiệu quả.
Nhằm tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, giảm thiểu tác động bất lợi đến sức khỏe người dân, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:
...
2. Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường:
...
e) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát quy định pháp luật về bảo vệ môi trường không khí, hoàn thiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn thiện các quy định, chính sách pháp luật về kiểm soát ô nhiễm không khí.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian qua, ô nhiễm không khí tại nhiều địa phương trên toàn quốc vẫn có chiều hướng gia tăng cả về quy mô, mức độ, nhất là tại các thành phố lớn, như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng. Nguyên nhân chính do bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, hoạt động xây dựng, hoạt động công nghiệp với lượng thải lớn và chưa được kiểm soát hiệu quả. diện tích cây xanh, mặt nước trong phát triển đô thị chưa đạt yêu cầu. việc tổ chức thực hiện các quy định pháp luật, chương trình, nhiệm vụ về kiểm soát ô nhiễm không khí chưa đồng bộ, hiệu quả.
Nhằm tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, giảm thiểu tác động bất lợi đến sức khỏe người dân, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:
...
9. Bộ Tài chính chủ trì rà soát, hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian qua, ô nhiễm không khí tại nhiều địa phương trên toàn quốc vẫn có chiều hướng gia tăng cả về quy mô, mức độ, nhất là tại các thành phố lớn, như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng. Nguyên nhân chính do bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, hoạt động xây dựng, hoạt động công nghiệp với lượng thải lớn và chưa được kiểm soát hiệu quả. diện tích cây xanh, mặt nước trong phát triển đô thị chưa đạt yêu cầu. việc tổ chức thực hiện các quy định pháp luật, chương trình, nhiệm vụ về kiểm soát ô nhiễm không khí chưa đồng bộ, hiệu quả.
Nhằm tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, giảm thiểu tác động bất lợi đến sức khỏe người dân, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:
...
11. Các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan báo chí đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về chất lượng không khí, các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm không khí.
a) Kịp thời thông tin, cảnh báo về chất lượng môi trường không khí, các nguy cơ và tác hại của ô nhiễm không khí tới sức khỏe con người, các tổ chức, cá nhân có hoạt động gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.
b) Sử dụng thông tin về chất lượng không khí do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Xử lý nghiêm các trường hợp đưa thông tin sai lệch, gây hoang mang trong cộng đồng theo quy định của pháp luật.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Bảo vệ môi trường 2020

Điều 12. Quy định chung về bảo vệ môi trường không khí
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Chất lượng môi trường không khí phải được quan trắc, giám sát thường xuyên, liên tục và công bố theo quy định của pháp luật.
3. Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí phải được thông báo và cảnh báo kịp thời nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng.
4. Các nguồn phát thải bụi, khí thải phải được quan trắc, đánh giá và kiểm soát theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí gồm Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh. Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp với Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí, quy hoạch tỉnh, là căn cứ để tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng môi trường không khí.
2. Thời hạn của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí là 05 năm. Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định trên cơ sở phạm vi, mức độ ô nhiễm không khí, giải pháp quản lý, cải thiện và điều kiện, nguồn lực thực hiện của địa phương.
3. Nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm:
a) Đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia. nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí.
b) Mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể.
c) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí.
d) Chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện nhiệm vụ và giải pháp. xây dựng quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí hên vùng, liên tỉnh.
đ) Tổ chức thực hiện.
4. Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm:
a) Đánh giá chất lượng môi trường không khí ở địa phương.
b) Đánh giá công tác quản lý chất lượng môi trường không khí. quan trắc môi trường không khí. xác định và đánh giá các nguồn phát thải khí thải chính. kiểm kê phát thải. mô hình hóa chất lượng môi trường không khí.
c) Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí.
d) Đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng.
đ) Mục tiêu và phạm vi quản lý chất lượng môi trường không khí.
e) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí.
g) Tổ chức thực hiện.
5. Chính phủ quy định chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí,
Điều 14. Trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí
1. Thủ tướng Chính phủ ban hành và chỉ đạo thực hiện Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí. chỉ đạo thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng và xuyên biên giới.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và tổ chức thực hiện.
b) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh, phương pháp đánh giá chất lượng môi trường không khí.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.
b) Đánh giá, theo dõi và công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí. cảnh báo cho cộng đồng dân cư và triển khai biện pháp xử lý trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm gây tác động đến sức khỏe cộng đồng.
c) Tổ chức thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Bảo vệ môi trường 2020

Điều 141. Ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường
1. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Nhà nước thực hiện ưu đãi, hỗ trợ về đất đai, vốn. miễn, giảm thuế, phí đối với hoạt động bảo vệ môi trường. trợ giá, trợ cước vận chuyển đối với sản phẩm thân thiện môi trường và các ưu đãi, hỗ trợ khác đối với hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ tương ứng đối với các hoạt động đó.
c) Trường hợp hoạt động bảo vệ môi trường cùng được ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo văn bản có quy định mức ưu đãi, hỗ trợ cao hơn.
d) Mức độ và phạm vi ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường được điều chỉnh bảo đảm phù hợp với chính sách về bảo vệ môi trường từng thời kỳ.
2. Các hoạt động đầu tư kinh doanh về bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ bao gồm:
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải.
b) Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường gồm công nghệ xử lý chất thải kết hợp thu hồi năng lượng. công nghệ tiết kiệm năng lượng. dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt tập trung. dịch vụ quan trắc môi trường xung quanh. dịch vụ vận tải công cộng sử dụng năng lượng điện, nhiên liệu tái tạo. sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. sản xuất, cung cấp thiết bị quan trắc môi trường, thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt tại chỗ, sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam.
3. Các hoạt động bảo vệ môi trường không phải là hoạt động đầu tư kinh doanh được hưởng ưu đãi, hỗ trợ bao gồm:
a) Hoạt động đổi mới công nghệ, cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải theo lộ trình do pháp luật về bảo vệ môi trường quy định.
b) Hoạt động di dời hộ gia đình ra khỏi khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc di dời cơ sở đang hoạt động để đáp ứng khoảng cách an toàn về môi trường.
c) Hoạt động đầu tư phát triển vốn tự nhiên, bảo vệ di sản thiên nhiên.
4. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ về bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Từ khóa: Quyết định 461/QĐ-BTNMT, Quyết định số 461/QĐ-BTNMT, Quyết định 461/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quyết định số 461/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quyết định 461 QĐ BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 461/QĐ-BTNMT

File gốc của Quyết định 461/QĐ-BTNMT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.

Tài nguyên - Môi trường

  • Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 8646/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 trong tình huống thiên tai, bão lũ do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 1584/CĐ-BYT năm 2021 về triển khai công tác y tế chủ động ứng phó với bão số 8 và mưa lũ do Bộ Y tế điện
  • Công điện 1337/CĐ-TTg năm 2021 về tập trung ứng phó với bão số 8 và mưa lũ sau bão do Thủ tướng Chính phủ điện
  • Công điện 4/CĐ-BTTTT năm 2021 về chủ động ứng phó với bão, mưa lũ do Bộ Thông tin và Truyền thông điện
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
  • Công văn 6135/BTNMT-TNN thực hiện các giải pháp cấp bách, giảm thiểu nguy cơ thiếu nước cấp cho hạ du lưu vực sông Hồng những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
  • Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án tăng cường bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
  • Công điện 1311/CĐ-TTg năm 2021 về chủ động triển khai công tác ứng phó với bão, mưa lũ do Thủ tướng Chính phủ điện

Quyết định 461/QĐ-BTNMT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu 461/QĐ-BTNMT
Loại văn bản Quyết định
Người ký Trần Hồng Hà
Ngày ban hành 2021-03-17
Ngày hiệu lực 2021-03-17
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Luật Bảo vệ môi trường 2020

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu