BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 397/QĐ-CN-MTCN | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2017 |
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KHU CHĂN NUÔI TẬP TRUNG
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 29/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ Về tăng cường công tác kiểm soát, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Môi trường chăn nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | CỤC TRƯỞNG |
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KHU CHĂN NUÔI TẬP TRUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 397/QĐ-CN-MTCN ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi)
Tài liệu kỹ thuật này hướng dẫn các phương án bảo vệ môi trường trong khu chăn nuôi tập trung.
2.1. Vị trí, địa điểm xây dựng chuồng trại
b) Vị trí xây dựng phải đảm bảo khoảng cách theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường, chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm; QCVN 01-14: 2010/BNNPTNT; QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT; TCVN 9121: 2012 và các quy định hiện hành.
+ Đối với cơ sở chăn nuôi thương phẩm phải xây dựng cách biệt, cách xa bệnh viện, trường học, chợ, công sở và khu dân cư đông người và đường giao thông tiên tỉnh, liên huyện ít nhất 100m.
2.2.1. Đối với chuồng nuôi gia súc lớn
- Phải bố trí riêng biệt các khu: khu chăn nuôi; khu vệ sinh, sát trùng thiết bị chăn nuôi; khử trùng, thay quần áo cho công nhân và khách thăm quan; khu cách ly gia súc ốm; khu tập kết và xử lý chất thải; khu làm việc của cán bộ chuyên môn và các khu phụ trợ khác (nếu có). Khu chăn nuôi cũng cần bố trí chuồng nuôi riêng cho từng nhóm vật nuôi.
- Cổng ra vào trại chăn nuôi, các khu chuồng nuôi phải bố trí hố khử trùng cho các phương tiện vận chuyển và người ra vào trại, cần có vị trí thuận lợi lên xuống cho xuất nhập gia súc giống.
- Nền chuồng phải đảm bảo không trơn trượt và có độ dốc từ 2% - 3%, thoát nước tốt, tránh đọng nước.
- Mái chuồng cao, thoáng có khả năng chống nóng, không bị dột.
- Các thiết bị dùng trong chăn nuôi, máng ăn, máng uống phải đảm bảo không gây độc và dễ vệ sinh tẩy rửa.
- Các kho: thức ăn, thuốc thú y, hóa chất và thuốc sát trùng, thiết bị... phải được thiết kế đảm bảo an toàn, thông thoáng, tránh ẩm thấp và dễ vệ sinh, tiêu độc khử trùng.
- Trại chăn nuôi phải có tường hoặc hàng rào bao quanh nhằm kiểm soát được người và động vật ra vào trại.
- Cổng ra vào trại chăn nuôi, khu chuồng nuôi và tại lối ra vào mỗi dãy chuồng nuôi phải bố trí hố khử trùng.
- Nền chuồng phải đảm bảo không trơn trượt và phải có rãnh thoát nước đối với chuồng sàn, có độ dốc từ 3% - 5% đối với chuồng nền.
- Mái chuồng phải đảm bảo không bị dột nước khi mưa.
- Các thiết bị, dụng cụ chứa thức ăn, nước uống phải đảm bảo không gây độc và dễ vệ sinh tẩy rửa.
- Các kho thức ăn, kho thuốc thú y, kho hóa chất và thuốc sát trùng, kho thiết bị,... phải được thiết kế đảm bảo thông thoáng, không ẩm thấp và dễ vệ sinh, tiêu độc khử trùng.
- Có hàng rào hoặc tường kín bao quanh cách biệt với bên ngoài để bảo đảm hạn chế người và động vật từ bên ngoài xâm nhập vào trại.
- Có phòng làm việc của các cán bộ chuyên môn, nơi mổ khám lâm sàng và lấy bệnh phẩm (đối với trại có quy mô lớn),
- Có phòng thay bảo hộ lao động, khử trùng, tiêu độc trước khi vào khu chăn nuôi.
- Có kho chứa thức ăn cách biệt với khu chăn nuôi, phải khô ráo, thoáng mát, thường xuyên có biện pháp diệt chuột, mối mọt, gián và các loại côn trùng gây hại khác. Không để các loại thuốc sát trùng, hóa chất độc hại trong kho chứa thức ăn. Không dự trữ thức ăn trong kho quá thời hạn sử dụng.
+ Chuồng trại phải bảo đảm thông thoáng, ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ phù hợp với các giai đoạn nuôi dưỡng gia cầm (gia cầm con, hậu bi, sinh sản).
+ Cống rãnh thoát nước thải phải có độ dốc thích hợp khoảng 3-5%, không bị ứ đọng nước.
+ Máng ăn, máng uống được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, tiêu độc khử trùng.
- Yêu cầu đối với nhà ấp trứng: Đối với các trại chăn nuôi gia cầm giống, có khu vực ấp trứng gia cầm thì tuân theo các điều kiện sau đây:
+ Nhà ấp trứng được bố trí phải phù hợp thuận lợi bảo đảm nguyên tắc một chiều tránh ô nhiễm chéo trong khu vực bao gồm nơi nhận, phân loại và sát trùng trứng; kho bảo quản trứng; phòng để máy ấp trứng và soi trứng; phòng để máy nở; phòng chọn trống mái, đóng hộp gia cầm con và phòng xuất sản phẩm.
a) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 1.000m2 trở lên phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 6 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Đối với các cơ sở chăn nuôi đã đi vào vận hành chính thức nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước ngày 01/4/2015, phải có đề án bảo vệ môi trường chi tiết trước ngày 01/4/2018.
Điều 4 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
b) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 50 m2 đến dưới 1.000 m2 phải có kế hoạch bảo vệ môi trường.
Điều 33 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Đối với các cơ sở chăn nuôi đã đi vào vận hành chính thức đến trước ngày 01/4/2015 chưa có bản cam kết bảo vệ môi trường, phải có đề án bảo vệ môi trường đơn giản trước ngày 01/4/2018.
Điều 11 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
c) Khi có thay đổi quy mô chuồng trại chủ cơ sở chăn nuôi có trách nhiệm áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường bổ sung phù hợp với loại hình, số lượng vật nuôi, đảm bảo đúng theo quy định.
Các cơ sở chăn nuôi bắt buộc phải có hệ thống, giải pháp xử lý chất thải trước khi thải ra môi trường.
a) Chất thải rắn được thu gom, xử lý bằng một hoặc một nhóm các biện pháp sau: phương pháp ủ compost, công trình khí sinh học (biogas), chế phẩm sinh học, đệm lót sinh học, xử lý bằng nhiệt hoặc các giải pháp khác trước khi sử dụng trong cơ sở chăn nuôi hoặc đưa ra khỏi cơ sở chăn nuôi,
c) Xác chết vật nuôi, vật nuôi mắc bệnh, nghi mắc bệnh thuộc danh mục các bệnh phải công bố dịch được xử lý theo:
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
3.2. Xử lý nước thải
b) Nước thải phải được xử lý bằng một hoặc một nhóm các giải pháp sau: công trình khí sinh học, bể lắng, bể lọc, ao sinh học, chế phẩm sinh học hoặc các phương pháp khác đảm bảo hạn chế phát sinh mùi hôi, thối hoặc không chảy tràn ra môi trường xung quanh.
d) Nước thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận nước thải phải đáp ứng được các thông số ô nhiễm trong nước thải quy định tại QCVN 62-MT: 2016/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 |
6-9 | 5,5-9 | ||
2 |
40 | 100 | ||
3 |
100 | 300 | ||
4 |
50 | 150 | ||
5 |
50 | 150 | ||
6 |
3000 | 5000 |
Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
3.3. Xử lý khí thải
3.4. Xử lý tiếng ồn
TT
Khu vực
Đơn vị
Từ 6 giờ - 21 giờ
Từ 21 giờ - 6 giờ
1
dBA
55
45
2
dBA
70
55
4.2. Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
4.4. Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
4.6. Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
4.8. QCVN 01 - 15; 2010/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Điều kiện đảm bảo trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học;
4.10. QCVN 01- 41: 2011/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu xử lý vệ sinh đối với việc tiêu huỷ động vật và sản phẩm động vật;
4.12. TCVN 9121: 2012/BNNPTNT Tiêu chuẩn kỹ thuật về trại chăn nuôi gia súc lớn./.
File gốc của Quyết định 397/QĐ-CN-MTCN năm 2017 Hướng dẫn phương án bảo vệ môi trường trong khu chăn nuôi tập trung do Cục trưởng Cục Chăn nuôi ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 397/QĐ-CN-MTCN năm 2017 Hướng dẫn phương án bảo vệ môi trường trong khu chăn nuôi tập trung do Cục trưởng Cục Chăn nuôi ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Chăn nuôi |
Số hiệu | 397/QĐ-CN-MTCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hoàng Thanh Vân |
Ngày ban hành | 2017-04-04 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-04 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |