BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3086/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Quy chế này quy định về xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (sau đây gọi là tiêu chuẩn); xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi là quy chuẩn) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Tiêu chuẩn về địa chất, khoáng sản;
4. Tiêu chuẩn về tài nguyên nước;
6. Tiêu chuẩn về đất đai;
8. Tiêu chuẩn về biển, hải đảo;
10. Các lĩnh vực tiêu chuẩn khác theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ.
1. Các lĩnh vực chuyên ngành được quy định tại điểm i khoản 1 Điều 23 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
1. Quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia của Bộ Tài nguyên và Môi trường phải đồng bộ, phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
a) Chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng cần xây dựng tiêu chuẩn;
c) Lộ trình thực hiện;
đ) Các biện pháp thực hiện.
a) Căn cứ chiến lược, quy hoạch phát triển ngành và tổng hợp đề xuất của các tổ chức, cá nhân có liên quan, các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, đề xuất quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn thuộc lĩnh vực chuyên ngành được phân công quản lý theo mẫu tại Phụ lục 1 Quy chế này gửi Bộ (qua Vụ Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp. Thời gian lập quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo yêu cầu lập quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia chung của Bộ Khoa học và Công nghệ.
c) Quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn được điều chỉnh, bổ sung trong trường hợp cần thiết theo định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quốc gia và chiến lược, quy hoạch phát triển của ngành. Trình tự, thủ tục điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tiêu chuẩn được thực hiện như quy định tại khoản 2 và điểm a, b khoản 3 Điều này.
1. Kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn năm (05) năm phải phù hợp với quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn đã được phê duyệt, đáp ứng yêu cầu quản lý, phù hợp với trình độ phát triển khoa học và công nghệ theo từng thời kỳ.
a) Tổng kết, phân tích, đánh giá hiện trạng triển khai, áp dụng hệ thống tiêu chuẩn theo từng lĩnh vực chuyên ngành;
c) Dự báo nhu cầu về tiêu chuẩn trong giai đoạn năm năm, xác định đối tượng cụ thể cần xây dựng tiêu chuẩn;
3. Lập, phê duyệt, điều chỉnh và bổ sung kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn năm (05) năm:
b) Vụ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, thẩm tra, xây dựng dự thảo kế hoạch năm (05) năm của Bộ gửi lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân có liên quan; hoàn thiện dự thảo kế hoạch năm (05) năm theo mẫu tại Phụ lục 2 Quy chế này; trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định gửi Bộ Khoa học và Công nghệ;
Điều 6. Kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn hằng năm
a) Phù hợp với kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn năm (05) năm đã được phê duyệt;
2. Nội dung của kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn hằng năm:
b) Đề xuất kế hoạch hằng năm: tên tiêu chuẩn cần xây dựng được sắp xếp theo lĩnh vực; tên tổ chức biên soạn dự thảo; thời gian thực hiện; phương thức xây dựng dự thảo (chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng mới; sửa đổi, bổ sung); kinh phí dự kiến và nguồn kinh phí;
3. Lập kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn hằng năm:
b) Căn cứ vào kế hoạch năm (05) năm đã được phê duyệt, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng kế hoạch cho năm sau theo mẫu tại Phụ lục 2 Quy chế này kèm theo dự án xây dựng tiêu chuẩn theo mẫu tại Phụ lục 3 Quy chế này gửi về Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ để tổng hợp, rà soát đưa vào kế hoạch hằng năm của lĩnh vực chuyên ngành;
4. Phê duyệt kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn hằng năm:
b) Sau khi kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn hằng năm được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt, Vụ Khoa học và Công nghệ thông báo tới các cơ quan, tổ chức có liên quan.
a) Căn cứ kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn hằng năm đã được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường giao nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn theo Quyết định giao kế hoạch hằng năm về khoa học và công nghệ cho các đơn vị trực thuộc Bộ;
c) Quy trình triển khai dự án xây dựng tiêu chuẩn được thực hiện theo các quy định hiện hành và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-1:2015 Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 1: Quy trình xây dựng tiêu chuẩn quốc gia;
6. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch:
b) Thời điểm điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ. Trình tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng tiêu chuẩn thành lập Tổ biên soạn để xây dựng dự thảo tiêu chuẩn. Tổ biên soạn có trách nhiệm biên soạn dự thảo tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 và điểm c, khoản 3 Điều này.
a) Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia;
c) Thực hiện các công việc khác có liên quan phục vụ xây dựng dự thảo;
3. Lấy ý kiến, hoàn chỉnh và lập hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn:
b) Đơn vị chủ trì tổ chức hội thảo để thảo luận và góp ý cho dự thảo;
d) Đơn vị chủ trì lập hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 8 gửi Bộ (qua Vụ Khoa học và Công nghệ) để tiến hành thẩm tra.
1. Sau khi nhận được hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này, chậm nhất sau 15 ngày, Vụ Khoa học và Công nghệ trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Tổ thẩm tra. Số lượng thành viên Tổ thẩm tra không quá 5 người, trong đó, lãnh đạo Vụ Khoa học và Công nghệ là tổ trưởng, đại diện Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ là thành viên.
a) Tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn;
c) Tuân thủ các yêu cầu nghiệp vụ xây dựng tiêu chuẩn;
đ) Đánh giá khả năng áp dụng tiêu chuẩn;
3. Họp thẩm tra:
b) Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo kết quả thẩm tra cho đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng tiêu chuẩn để chỉnh sửa, hoàn thiện.
a) Công văn đề nghị thẩm tra Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn của đơn vị được giao chủ trì xây dựng tiêu chuẩn gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Khoa học và Công nghệ);
c) Dự án xây dựng tiêu chuẩn đã được phê duyệt;
đ) Thuyết minh dự thảo tiêu chuẩn theo mẫu tại phụ lục 5 Quy chế này;
g) Danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân được gửi dự thảo tiêu chuẩn để lấy ý kiến; bản giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý;
Điều 9. Lập hồ sơ đề nghị thẩm định và công bố tiêu chuẩn
2. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn đề nghị thẩm định:
b) Công văn của Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định;
d) Bản giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm tra của đơn vị được giao chủ trì xây dựng tiêu chuẩn.
a) Trường hợp nhất trí với ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, trong vòng 15 ngày, đơn vị được giao chủ trì xây dựng dự thảo tiêu chuẩn phải chỉnh sửa, hoàn thiện theo ý kiến thẩm định và lập hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn đề nghị công bố;
4. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn đề nghị công bố:
b) Bản giải trình tiếp thu ý kiến thẩm định kèm bản sao Văn bản thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
5. Đề nghị công bố tiêu chuẩn:
b) Trong vòng 5 ngày làm việc, Vụ Khoa học và Công nghệ rà soát, trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
1. Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ tổ chức rà soát tiêu chuẩn định kỳ ba (03) năm kể từ ngày có Quyết định công bố tiêu chuẩn của Bộ Khoa học và Công nghệ; rà soát đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 11. Đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ tiêu chuẩn
2. Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ lập hồ sơ đề nghị hủy bỏ tiêu chuẩn gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học và Công nghệ) để trình Bộ trưởng xem xét, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố hủy bỏ tiêu chuẩn.
a) Văn bản đề nghị hủy bỏ tiêu chuẩn của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);
đ) Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
1. Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng quy chuẩn:
b) Phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
a) Chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng cần xây dựng quy chuẩn;
c) Lộ trình thực hiện;
đ) Các biện pháp thực hiện.
a) Căn cứ chiến lược, quy hoạch phát triển ngành; yêu cầu quản lý nhà nước từng thời kỳ và đề nghị của tổ chức, cá nhân có liên quan, các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ đề xuất quy hoạch xây dựng quy chuẩn thuộc lĩnh vực được phân công quản lý theo mẫu tại Phụ lục 1 Quy chế này gửi Bộ (qua Vụ Khoa học và Công nghệ). Thời điểm xây dựng quy hoạch phù hợp với thời điểm xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển của ngành và lĩnh vực;
c) Quy hoạch xây dựng quy chuẩn có thể được điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị của các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ. Việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại điểm a, b khoản này.
1. Yêu cầu đối với kế hoạch xây dựng quy chuẩn năm (05) năm:
b) Phải thể hiện tính hệ thống, tính đồng bộ đối với các lĩnh vực và đối tượng cần xây dựng quy chuẩn, được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên phù hợp với yêu cầu quản lý cho từng năm.
a) Tổng kết, phân tích, đánh giá hiện trạng triển khai, áp dụng hệ thống quy chuẩn theo từng lĩnh vực chuyên ngành;
c) Dự báo nhu cầu về quản lý trong giai đoạn năm năm, nhu cầu thực tế và luận giải tính cấp thiết để xác định đối tượng cụ thể cần xây dựng quy chuẩn;
3. Lập, phê duyệt, điều chỉnh và bổ sung kế hoạch xây dựng quy chuẩn năm (05) năm:
b) Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ tổ chức lập kế hoạch xây dựng quy chuẩn năm (05) năm tiếp theo thuộc lĩnh vực quản lý được giao căn cứ nhu cầu quản lý của ngành và đề xuất của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp;
d) Kế hoạch xây dựng quy chuẩn năm (05) năm có thể được điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị của các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ. Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 và điểm b, c khoan 3 Điều này.
1. Yêu cầu đối với kế hoạch xây dựng quy chuẩn hằng năm:
b) Trong kế hoạch khoa học và công nghệ hằng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Đánh giá thực hiện kế hoạch năm trước: tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch năm trước; nhu cầu cấp thiết xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ quy chuẩn; đánh giá tính khả thi;
c) Dự kiến kế hoạch phổ biến, hướng dẫn áp dụng.
a) Cuối quý I hằng năm, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chủ động đề xuất yêu cầu điều chỉnh, xây dựng mới quy chuẩn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi về các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường để rà soát, tổng hợp;
c) Vụ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, đánh giá sự cấp thiết và đề xuất dự thảo kế hoạch xây dựng quy chuẩn của năm tiếp theo. Dự thảo kế hoạch được gửi tới: Bộ Khoa học và Công nghệ; tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến góp ý và thông báo trên trang tin điện tử (website) của Bộ. Thời gian lấy ý kiến ít nhất 30 ngày kể từ ngày gửi dự thảo kế hoạch lấy ý kiến.
a) Căn cứ ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, Vụ Khoa học và Công nghệ rà soát, thống nhất với các đơn vị có liên quan, hoàn thiện kế hoạch xây dựng quy chuẩn hằng năm để trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt;
5. Thực hiện kế hoạch xây dựng quy chuẩn hằng năm:
b) Dự án xây dựng quy chuẩn được thực hiện theo các quy định tại Quy chế này và các quy định hiện hành;
d) Định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất, các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ gửi báo cáo tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng quy chuẩn hằng năm về Bộ (qua Vụ Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
a) Trong trường hợp cấp thiết, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đề xuất với Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ để có văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng quy chuẩn hằng năm;
Điều 15. Xây dựng dự thảo quy chuẩn
2. Biên soạn dự thảo quy chuẩn:
b) Khảo sát, đánh giá thực trạng liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của Dự án xây dựng quy chuẩn quốc gia;
d) Tổ chức biên soạn dự thảo quy chuẩn; trình bày, thể hiện nội dung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN; mẫu tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 Quy chế này.
a) Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ trình Lãnh đạo Bộ ký Công văn gửi dự thảo quy chuẩn và thuyết minh (theo mẫu tại Phụ lục 5 Quy chế này) xin ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, trong đó, Điểm thông báo và hỏi đáp của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Điểm TBT) là địa chỉ bắt buộc. Dự thảo quy chuẩn phải đồng thời được đăng tải lấy ý kiến trên trang tin điện tử (website) của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ được giao chủ trì xây dựng quy chuẩn. Thời gian xin ý kiến góp ý cho dự thảo ít nhất 60 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo lấy ý kiến.
b) Đơn vị chủ trì tổ chức hội thảo chuyên đề để thảo luận và góp ý kiến cho dự thảo;
d) Đơn vị chủ trì lập hồ sơ dự thảo quy chuẩn đề nghị thẩm tra gửi Bộ (qua Vụ Khoa học và Công nghệ). Hồ sơ đề nghị thẩm tra áp dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Quy chế này, trong đó điểm b khoản 4 được thay thế bằng Quyết định phê duyệt Kế hoạch xây dựng quy chuẩn của Bộ Tài nguyên và Môi trường của năm thực hiện.
Điều 16. Thẩm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo quy chuẩn
a) Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì thẩm tra hồ sơ dự thảo quy chuẩn, trình tự áp dụng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Quy chế này.
c) Trong trường hợp cần thiết khi có nhiều ý kiến khác biệt, Vụ Khoa học và Công nghệ đề nghị Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ chủ trì tổ chức họp các bên liên quan để thống nhất trước khi gửi Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị thẩm định.
a) Trường hợp nhất trí với ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, đơn vị chủ trì hoàn thiện hồ sơ dự thảo quy chuẩn theo ý kiến thẩm định;
2. Sau khi hoàn thiện hồ sơ dự thảo quy chuẩn, Tổng cục, Cục được giao chủ trì xây dựng quy chuẩn lập hồ sơ xây dựng Thông tư của Bộ trưởng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia gửi Bộ (qua Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế) để tiến hành thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 13 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
a) Bản đăng ký quy chuẩn theo mẫu tại Phụ lục 10 Quy chế này;
c) Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
1. Quy chuẩn được ban hành phải được đăng trên trang tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và công báo theo quy định.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ thông báo việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ quy chuẩn trên trang tin điện tử (website) của Bộ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ quy chuẩn.
Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ Pháp chế tổ chức thực hiện kế hoạch xuất bản và phát hành quy chuẩn theo quy định hiện hành.
1. Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành chủ trì xây dựng và triển khai kế hoạch phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Vụ Khoa học và Công nghệ:
b) Xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt quy hoạch, kế hoạch năm năm, kế hoạch hằng năm về tiêu chuẩn và quy chuẩn của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra về hoạt động xây dựng tiêu chuẩn; xây dựng và ban hành quy chuẩn;
e) Đề xuất, chủ trì hoặc phối hợp xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn thuộc lĩnh vực được phân công.
a) Chủ trì tổng hợp kế hoạch ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và đưa vào kế hoạch ban hành văn bản quy phạm pháp luật hằng năm của Bộ;
c) Phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra về hoạt động xây dựng tiêu chuẩn; xây dựng và ban hành quy chuẩn;
3. Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ:
b) Theo chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm đề xuất, tiếp nhận yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, triển khai xây dựng quy hoạch, kế hoạch năm năm, kế hoạch hằng năm; quản lý công tác xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn thuộc lĩnh vực được phân công.
c) Đề xuất việc rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ tiêu chuẩn, quy chuẩn thuộc các lĩnh vực được phân công;
đ) Cung cấp thông tin liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn theo Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại cho Điểm TBT của Bộ;
Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
2. Chịu trách nhiệm về mặt nội dung, tiến độ và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
1. Kinh phí cho các hoạt động về công tác tiêu chuẩn, quy chuẩn bao gồm: lập quy hoạch, kế hoạch, rà soát, chuyển đổi, xây dựng, thẩm tra dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; lập quy hoạch, kế hoạch, rà soát, chuyển đổi, xây dựng, thẩm tra, thẩm định, ban hành, đăng ký, phổ biến áp dụng, kiểm tra và đánh giá quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Việc sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia từ ngân sách được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn theo quy định.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
QUY HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA (TCVN), QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (QCVN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tổng cục, Cục: ......................................................
QUY HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Lĩnh vực: ……………… Từ năm……… đến năm……….
2. Quan điểm quy hoạch
3.1. Mục tiêu tổng quát
4. Định hướng quy hoạch
5.1. Lĩnh vực cần quy hoạch
5.3. Phương thức xây dựng
5.5. Nguồn lực cho việc thực hiện quy hoạch
5.7. Bản tổng hợp quy hoạch theo mẫu quy định tại biểu I của Phụ lục này.
7. Các phụ lục kèm theo (nếu có).
Bảng tổng hợp quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
Từ năm …….. đến năm………
TT | Chuyên ngành/Lĩnh vực/đối tượng TCVN/QCVN | Tổng số TCVN/QCVN cần xây dựng | Lộ trình thực hiện | Kinh phí dự kiến | Ghi chú | |||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | NSNN | Nguồn khác | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1.1 |
|
|
|
|
|
|
| |
| ........... |
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH 5 NĂM VÀ HẰNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
......................................................
Kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn (TCVN), quy chuẩn (QCVN)
Từ năm……….. đến năm…………
TT | Chuyên ngành/ Lĩnh vực/ đối tượng cụ thể | Loại TCVN/ QCVN | Số lượng TCVN, QCVN cần xây dựng | Kinh phí dự kiến | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 | Tổng số | NSNN | Nguồn khác | ||||
1 | Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chuyên ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chính của bản thuyết minh bao gồm các mục sau:
- Mục tiêu;
- Phân tích đánh giá hiện trạng về trình độ khoa học và công nghệ của lĩnh vực chuyên ngành;
- Giải trình tính cấp thiết và xác định đối tượng cụ thể, loại tiêu chuẩn, quy chuẩn cần xây dựng;
- Dự kiến thời gian thực hiện;
- Các nội dung khác có liên quan;
3. Kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
- Tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch năm trước
b) Đề xuất kế hoạch hằng năm
Tổng cục, Cục: ....................................
Kế hoạch xây dựng Tiêu chuẩn/Quy chuẩn năm... (năm kế hoạch)
TT | Chuyên ngành/Lĩnh vực/đối tượng TCVN/QCVN | Tên TCVN/QCVN | Loại TCVN/QCVN | Tên tổ chức biên soạn | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến | Ghi chú | |||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | NSNN | Nguồn khác | ||||||
1 | Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chuyên ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn phải kèm theo Dự án xây dựng TCVN/QCVN cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng (mẫu tại Phụ lục 3 và 4 ban hành kèm theo Quy chế này).
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA (TCVN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
2. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
Tên tổ chức (cá nhân) .........................................................................................................
Điện thoại: ............................... Fax: ............................... E-mail: .......................................
4. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn trong nước và ngoài nước (giải trình rõ tính cấp thiết)
- Tiêu chuẩn đáp ứng những mục tiêu nào sau đây:
|
|
|
- Tiêu chuẩn có dùng để chứng nhận không? □ có □ không + Tiêu chuẩn có liên quan đến yêu cầu phát triển KTXH của Nhà nước không? + Thuộc chương trình nào? 6. Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn
|
□ |
□ | ||
□ |
□ | ||
□ |
□ | ||
□ |
□ | ||
□ |
□ | ||
□ |
□ | ||
□ |
□ |
- Nhu cầu khảo nghiệm tiêu chuẩn trong thực tế: □ có □ không
7. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng TCVN
□
□
□
□
8. Dự kiến tổ biên soạn tiêu chuẩn:
- Tổ chức, cá nhân xây dựng dự thảo đề nghị:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải lấy ý kiến:
TT
Nội dung công việc
Thời gian
Bắt đầu
Kết thúc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11. Dự toán kinh phí thực hiện
- Ngân sách Nhà nước: ......................................................
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện
……….., ngày tháng năm 20...
Đơn vị trực thuộc Bộ
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (QCVN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của QCVN:
2.2. Đối tượng áp dụng: ......................................................................................................
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân: ............................................................................................
Điện thoại: ............................... Fax:............................... E-mail: ........................................
4. Tình hình đối tượng quy chuẩn kỹ thuật trong nước và ngoài nước (giải trình rõ tính cấp thiết)
- QCVN đáp ứng những mục tiêu quản lý nào sau đây:
|
|
|
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan: + Yêu cầu hài hòa trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực: nêu rõ các cam kết, thỏa thuận mà Việt Nam đã ký kết liên quan đến yêu cầu xây dựng QCVN 6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
BIÊN BẢN THẨM TRA HỒ SƠ DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA (TCVN) VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (QCVN)
BIÊN BẢN THẨM TRA HỒ SƠ DỰ THẢO TCVN/QCVN 1. Tên TCVN/QCVN: 3. Thời gian họp thẩm tra: 5. Thành phần tổ thẩm tra: 1. Tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ sơ dự thảo TCVN/QCVN 3. Tuân thủ các yêu cầu nghiệp vụ xây dựng TCVN/QCVN - Tuân thủ về thể thức trình bày - Sự phù hợp của các căn cứ dùng để xây dựng các quy định kỹ thuật 5. Đánh giá khả năng áp dụng TCVN/QCVN - Các khó khăn gặp phải khi áp dụng TCVN/QCVN 7. Kết luận thẩm tra
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THƯ KÝ | TM. TỔ THẨM TRA |
TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Bố cục của quy chuẩn bao gồm những phần chính sau:
- Phạm vi điều chỉnh;
- Giải thích từ ngữ (nếu có).
Phần này viện dẫn tiêu chuẩn hoặc đưa ra các quy định kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật mà đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật phải tuân theo để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
3. Phần quy định về quản lý
- Quy định về chứng nhận hợp quy (nêu rõ phương thức đánh giá sự phù hợp được lựa chọn theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các quy định có liên quan khác);
- Phương thức kiểm tra;
- Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu;
4. Các quy định quản lý khác có liên quan (các điều kiện đặc thù liên quan đến áp dụng, vận hành,... đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật và các yêu cầu khác)
6. Phần trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
8. Các phụ lục (nếu có).
3. Trình bày quy chuẩn
3.1. Trang bìa quy chuẩn
Mẫu trình bày trang bìa quy chuẩn quy định chi tiết tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy chế này.
3.2. Phần trống đầu trang (header) của các trang nội dung quy chuẩn (trừ trang 3) in ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn tại vị trí phía bên phải của trang đối với các trang lẻ và phía bên trái của trang đối với các trang chẵn. Kiểu chữ của ký hiệu in hoa, in đậm theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode).
3.4. Phần nội dung (bản văn) của quy chuẩn được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ thực hiện theo phông chữ Arial, cỡ chữ từ 12 đến 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode); khi xuống dòng, chữ đầu dòng có thể lùi vào từ 1 cm đến 1,27 cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6 pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15 pt (exactly line spacing) trở lên.
3.6. Ký hiệu và số hiệu quy chuẩn được in trên từng trang của quy chuẩn ở góc ngoài phía mở của trang.
TRÌNH BÀY TRANG BÌA VÀ TRANG 2 CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Ví dụ quy chuẩn về ………….do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành năm…….. theo quy định tại mẫu 1 của Phụ lục này
(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2)
QCVN … : 20…./BTNMT (3)
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (4)
………………………..(5)
……………………………………..(6)
HÀ NỘI - 20…. (7)
(1)
Hình khối vuông, mỗi cạnh 3 cm.
(2)
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), không in đậm
(3)
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
(4)
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
(5)
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
(6)
Kiểu chữ in thường theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in nghiêng, đậm
(7)
Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm
Lời nói đầu
- Các nội dung khác liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn nếu thấy cần thiết.
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Bản đăng ký quy chuẩn
Số:.... (số thứ tự đăng ký/năm đăng ký)
1. | BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | |||||||||||||||||||||||||
2. |
3. |
4. |
5. |
6. |
7. |
8. |
9. |
Từ khóa: Quyết định 3086/QĐ-BTNMT, Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT, Quyết định 3086/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quyết định 3086 QĐ BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 3086/QĐ-BTNMT File gốc của Quyết định 3086/QĐ-BTNMT năm 2016 Quy chế quản lý hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Tài nguyên và Môi trường đang được cập nhật. Quyết định 3086/QĐ-BTNMT năm 2016 Quy chế quản lý hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Tài nguyên và Môi trườngTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |