ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2016/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 04 tháng 03 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THOÁT NƯỚC, XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
thoát nước và xử lý nước thải;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 22/02/2011 về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THOÁT NƯỚC, XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Phạm vi điều chỉnh
thoát nước và xử lý nước thải tại các khu vực đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
thoát nước và xử lý nước thải không nêu tại Quy định này thì thực hiện theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu và các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có liên quan đến hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Các từ ngữ về thoát nước và xử lý nước thải được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, Điều 3 của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
hóa và các yếu tố khác.
phi tập trung là một trong các giải pháp xử lý nước thải cho các khu vực chưa được kết nối hoặc điều kiện thực tế không cho phép kết nối với hệ thống thoát nước tập trung. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quy định trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
thoát nước cấp 1: Hệ thống cống, kênh, mương dẫn nước thải, nước mưa xả vào các kênh mương, sông, ngòi chính có dòng chảy tiêu thoát nước cho khu vực, hoặc vùng.
thoát nước cấp 2: Bao gồm hệ thống cống dọc các đường phố chính có chức năng vận chuyển nước thải và nước mưa, có thể thông qua hoặc không thông qua các trạm bơm, các trạm xử lý, hồ điều hòa, đến hệ thống thoát nước cấp 1.
thoát nước cấp 3: Bao gồm các cống dọc đường phố tại các tiểu khu, cống dẫn nước mưa, nước từ các hố ga mặt đường, dùng để thu gom, truyền tải nước thải, nước mưa của các hộ hoặc nước bề mặt tới mạng lưới thoát cấp 1 và cấp 2.
thoát nước tại những vị trí có các nhánh nối, đổi hướng, thay đổi độ dốc, thay đổi tiết diện và trên những đoạn thẳng theo yêu cầu thiết kế, để kiểm tra, theo dõi chế độ nước chảy và bảo dưỡng vệ sinh.
Điều 3. Thành phần hệ thống thoát nước
thoát nước gồm:
2. Trạm bơm nước thải, nước mưa; cống liên quan đến trạm bơm;
4. Cửa xả nước mưa hoặc nước thải đã xử lý vào môi trường tiếp nhận;
6. Công trình xử lý bùn cặn;
Điều 4. Chủ sở hữu hệ thống thoát nước
1. UBND thành phố Quy Nhơn, UBND thị xã An Nhơn và UBND các huyện (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) và Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh là chủ sở hữu hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn, khu vực mình quản lý, bao gồm:
b) Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất nhận bàn giao lại từ các tổ chức đầu tư, kinh doanh, phát triển khu đô thị mới trên địa bàn quản lý;
thoát nước, xử lý nước thải nhận bàn giao lại từ các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư để kinh doanh công trình thoát nước trên địa bàn quản lý.
hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn do mình quản lý đến khi bàn giao theo quy định.
3. Các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình thoát nước do mình bỏ vốn đầu tư đến khi bàn giao cho UBND cấp huyện hoặc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh theo quy định.
ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
thoát nước, xử lý nước
thoát nước, xử lý nước thải phải tuân theo các quy định của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
thoát nước, xử lý nước thải nhằm giải quyết một cách cơ bản các vấn đề thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải, bùn thải của các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp phải thực hiện:
thoát nước của người dân khu vực dự án; đồng thời để người dân được biết các thông tin về dự án, chất lượng dịch vụ được hưởng sau khi dự án hoàn thành, tham gia vào quá trình ra quyết định và giám sát thực hiện;
thoát nước và xử lý nước thải; ưu tiên sử dụng công nghệ thích hợp, thân thiện với môi trường và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương;
thoát nước, xử lý nước thải phải thực hiện đồng bộ từ mạng cống cấp 1, 2, 3; đấu nối hộ thoát nước, đến nhà máy xử lý nước thải, cửa xả ra môi trường. Trong trường hợp hạn chế về kinh phí đầu tư xây dựng thì phải phân chia giai đoạn đầu tư theo lưu vực ưu tiên, nhưng phải đảm bảo yếu tố đồng bộ, kể cả công trình xử lý bùn thải cho lưu vực lựa chọn.
thoát nước phải có nhân lực, trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật cần thiết để thực hiện các yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước mưa và nước thải.
thoát nước tổ chức lựa chọn đơn vị thoát nước trên địa bàn do mình quản lý theo quy định.
Các chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu hệ thống thoát nước, xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (sau đây gọi tắt là chủ sở hữu hệ thống thoát nước) có các quyền và nghĩa vụ sau:
cấp dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải.
3. Không can thiệp vào các công việc liên quan đến quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và hoạt động tài chính của đơn vị thoát nước, bao gồm cả các vấn đề về quản lý nhân sự, phương pháp vận hành hệ thống và các vấn đề cụ thể khác mà không có sự thông báo trước bằng văn bản và không được sự chấp thuận của đơn vị thoát nước.
thoát nước quản lý vận hành khi chưa được sự đồng ý của đơn vị thoát nước.
thoát nước phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm gây ra đối với đơn vị thoát nước.
thoát nước có trách nhiệm lập và cung cấp cho đơn vị thoát nước 01 (một) bản danh mục về các công trình của hệ thống thoát nước, các bản vẽ hoàn công các công trình đã được xây dựng (nếu có). Trong trường hợp không có các bản vẽ hoàn công các công trình thoát nước, chủ sở hữu hệ thống thoát nước sẽ tiến hành khảo sát thống kê, xác định vị trí, kích thước cơ bản, đánh giá tình trạng vật chất, đánh giá giá trị còn lại của tài sản. Đơn vị thoát nước có trách nhiệm hỗ trợ chủ sở hữu hệ thống thoát nước thực hiện nhiệm vụ khảo sát thống kê này nhằm lập bản đồ hệ thống thoát nước.
thoát nước có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các nội dung và giá trị hợp đồng hàng năm của hợp đồng quản lý vận hành; thẩm định và phê duyệt tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước phù hợp với hệ thống thoát nước và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan.
thoát nước có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thoát nước tổ chức và triển khai các chương trình truyền thông, thông tin đại chúng về các vấn đề liên quan đến quy định quản lý thoát nước, chính sách bắt buộc đấu nối và cung cấp dịch vụ thoát nước, các quy định về giá dịch vụ thoát nước, thu gom và xử lý nước thải, chính sách về giám sát cộng đồng đối với dịch vụ thoát nước.
thoát nước đảm bảo thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho đơn vị thoát nước theo nội dung của hợp đồng.
thoát nước có trách nhiệm phê duyệt đúng thời hạn các kế hoạch đầu tư do đơn vị thoát nước lập trong việc sửa chữa lớn, thay thế, phục hồi và mở rộng hệ thống thoát nước nhằm đáp ứng các yêu cầu nhiệm vụ của hợp đồng quản lý, vận hành.
thoát nước có trách nhiệm hỗ trợ đơn vị thoát nước trong việc đấu nối các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước.
thoát nước
thoát nước có các quyền sau:
thoát nước với hộ thoát nước và thực hiện các điều khoản theo hợp đồng dịch vụ đã ký kết;
thoát nước và xử lý nước thải đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung;
thoát nước và xử lý nước thải;
thoát nước và xử lý nước thải. Được làm chủ đầu tư các công trình xây dựng, cải tạo, thay thế và mở rộng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trong phạm vi quản lý;
thoát nước và xử lý nước thải nếu chất lượng công trình không đảm bảo theo quy định;
thoát nước và xử lý nước thải;
thoát nước hoặc nhiều hộ được đấu nối vào cùng một vị trí đấu nối và một hố kiểm tra.
thoát nước có các nghĩa vụ sau:
thoát nước;
thoát nước, xử lý nước thải cho các hộ thoát nước cả về chất lượng và số lượng theo đúng hợp đồng dịch vụ đã ký;
c) Quản lý tài sản, hồ sơ tài sản, thiết lập và lưu trữ cơ sở dữ liệu hệ thống thoát nước và xử lý nước thải được bàn giao đưa vào khai thác sử dụng; quản lý các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước do mình quản lý;
thoát nước và xử lý nước thải đảm bảo việc thu gom, xử lý và xả nước vào môi trường theo thỏa thuận với cơ quan, quản lý môi trường; sửa chữa kịp thời các trục trặc, hư hỏng;
thoát nước theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải;
thoát nước và xử lý nước thải; giải quyết các khiếu nại về dịch vụ thoát nước, bảo đảm sự hài lòng cao nhất của hộ thoát nước;
thoát nước và xử lý nước thải theo quy định;
thoát nước hoặc nhiều hơn được đấu nối vào cùng một vị trí đấu nối và một hố kiểm tra;
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của hộ thoát nước
Tổ chức, cá nhân là hộ thoát nước có các quyền sau đây:
thoát nước theo quy định của pháp luật;
thoát nước kịp thời khắc phục khi có sự cố xảy ra;
thoát nước;
thoát nước gây ra theo quy định của hợp đồng dịch vụ thoát nước;
thoát nước của đơn vị thoát nước hoặc các bên có liên quan;
2. Tổ chức, cá nhân là hộ thoát nước có các nghĩa vụ sau đây:
thoát nước đầy đủ, đúng thời hạn;
thoát nước đúng quy định, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và theo hợp đồng đã ký kết;
thoát nước, khi thấy các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố đối với hệ thống thoát nước;
thoát nước của công trình vào hệ thống thoát nước chung đúng các quy định của thỏa thuận đấu nối;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
thoát nước
thoát nước phải thực hiện ký kết hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước theo quy định.
Hợp đồng quản lý vận hành hệ thống thoát nước có các nội dung chính theo Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
thoát nước:
thoát nước có thời hạn ngắn nhất là 05 (năm) năm và dài nhất là 10 (mười) năm;
b) Trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng 01 (một) năm, các bên tham gia hợp đồng phải thương thảo việc kéo dài hợp đồng quản lý vận hành và ký kết kéo dài hợp đồng (nếu tiếp tục kéo dài hợp đồng); Thời hạn kéo dài hợp đồng không quá 05 (năm) năm kể từ ngày ký kết kéo dài hợp đồng;
Điều 11. Quản lý hệ thống thoát nước mưa
thoát nước có trách nhiệm quản lý hệ thống thoát nước mưa, nội dung quản lý bao gồm:
thoát nước mưa bảo đảm yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành theo quy định.
3. Định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng các tuyến cống, các công trình thuộc mạng lưới, kịp thời đề xuất phương án thay thế, sửa chữa, phương án phát triển mạng lưới theo lưu vực (nếu có) với chủ sở hữu.
Đơn vị thoát nước có trách nhiệm quản lý hồ điều hòa, nội dung bao gồm:
2. Kiểm tra, giám sát việc khai thác, sử dụng hồ điều hòa của các hộ thoát nước tuân thủ theo các quy định để đảm bảo chức năng điều hòa nước mưa và môi trường; duy trì mực nước ổn định của hồ điều hòa, đảm bảo tốt nhiệm vụ điều hòa nước mưa và các yêu cầu khác.
Điều 13. Quản lý hệ thống thoát nước thải
thoát nước có trách nhiệm quản lý hệ thống thoát nước thải, nội dung bao gồm:
thoát nước và các công trình trên mạng lưới; thực hiện quan trắc chất lượng nước thải trong hệ thống phù hợp với pháp luật về bảo vệ môi trường;
thoát nước thải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành theo quy định;
2. Trong trường hợp mạng lưới thoát nước chung thì việc quản lý hệ thống thoát nước được thực hiện như quy định tại Khoản 1, Điều này và Điều 11 của Quy định này.
1. Đối với nước thải sinh hoạt: Các hộ thoát nước được phép xả nước thải trực tiếp vào hệ thống thoát nước tại điểm đấu nối.
thoát nước phải thu gom và có hệ thống xử lý nước thải cục bộ bảo đảm Quy chuẩn kỹ thuật theo quy định trước khi xả vào điểm đấu nối và theo các quy định về đấu nối và thỏa thuận đấu nối.
ước thải tập trung và phi tập trung
hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung.
thoát nước tập trung thì cho phép xử lý phi tập trung. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quy định trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
thoát nước
thoát nước, đơn vị thoát nước phải thực hiện đảm bảo các nguyên tắc sau:
2. Thực hiện các biện pháp cần thiết như: đặt tín hiệu, biển báo công trình để đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
4. Vận chuyển chất thải bằng phương tiện chuyên dùng, không được để chất thải rơi vãi khi lưu thông trên đường giao thông công cộng.
hệ thống thoát nước đến đó. Không được để miệng cống, hố ga hở qua đêm.
thoát nước
2. Phân loại bùn thải, lựa chọn công nghệ xử lý bùn thải, thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường và các quy định hiện hành của Nhà nước về thoát nước và xử lý nước thải.
chuẩn quy định.
Khuyến khích, thu hút đầu tư theo các hình thức đối tác công tư (PPP); mở rộng hình thức nhà nước và nhân dân cùng làm; khuyến khích, vinh danh các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động thoát nước và xử lý nước thải. Đổi mới, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư nước ngoài; có cơ chế, chính sách phù hợp để thu hút đầu tư; tranh thủ tối đa các nguồn vốn viện trợ phi chính phủ, vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
thoát nước
thoát nước phải thực hiện ký kết hợp đồng dịch vụ thoát nước với các đơn vị thoát nước trước khi đấu nối và xả nước thải vào hệ thống thoát nước đô thị theo quy định.
Hợp đồng giữa đơn vị thoát nước với hộ thoát nước bao gồm nội dung chính theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng và các quy định về hợp đồng khác có liên quan.
thoát nước
thoát nước nằm trong phạm vi có mạng lưới đường ống, cống thu gom nước mưa, nước thải hoặc tại những khu vực đã được đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống thoát nước là đối tượng bắt buộc phải đấu nối vào hệ thống thoát nước trừ những trường hợp được quy định về miễn trừ đấu nối. Các trường hợp được miễn trừ đấu nối vào hệ thống thoát nước gồm:
thoát nước tập trung;
thoát nước chung có thể gây những gánh nặng bất hợp lý về kinh tế cho hộ thoát nước.
thoát nước theo Quy định tại Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 26/11/2007 của UBND tỉnh.
1. Đối tượng được hỗ trợ: hộ gia đình có công, gia đình nghèo có sổ chứng nhận hộ nghèo.
a) Hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí lắp đặt từ hố kiểm tra đến vị trí đường ống thoát nước trong phạm vi phần đất của hộ gia đình;
đơn vị thoát nước.
Điều 22. Làm sạch và hút hầm cầu
thoát nước trong quá trình sử dụng bể tự hoại tùy theo các thông số thiết kế của bể, định kỳ phải làm sạch và hút cặn bể bằng kinh phí của hộ thoát nước.
về bảo vệ môi trường.
thoát nước tham gia về kỹ thuật, giám sát việc thực hiện và điều phối các hoạt động có liên quan nếu được yêu cầu.
1. Hộ thoát nước phải tạo điều kiện cho đơn vị thoát nước tiếp cận để kiểm tra các công trình xả nước thải bên trong nhà, khuôn viên và cung cấp các số liệu kỹ thuật khi có yêu cầu.
thoát nước theo định kỳ hoặc đột xuất lấy mẫu nước thải trong hố kiểm tra của hộ thoát nước; kết quả xét nghiệm mẫu nước thải được sử dụng làm cơ sở để lập và tính giá dịch vụ thoát nước.
thoát nước
thoát nước phải xây dựng “Tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước” đồng thời công bố với hộ thoát nước làm căn cứ để đánh giá việc thực hiện dịch vụ. “Tiêu chuẩn dịch vụ thoát nước” là một tài liệu không tách rời của hợp đồng quản lý vận hành, hợp đồng dịch vụ thoát nước.
thoát nước” phải được thẩm định và phê duyệt trước khi đưa vào sử dụng.
thoát nước
thoát nước là hộ gia đình
thoát nước không được ngừng cung cấp dịch vụ thoát nước trong mọi trường hợp, trừ trường hợp được quy định cụ thể trong Hợp đồng dịch vụ thoát nước.
thoát nước khác
thoát nước vi phạm các quy định về thoát nước mà không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, đơn vị thoát nước có văn bản thông báo về việc vi phạm và yêu cầu hộ thoát nước khắc phục. Sau 15 (mười lăm) ngày mà hộ thoát nước không chấp hành thì đơn vị thoát nước ra thông báo lần thứ hai, nếu sau 15 (mười lăm) ngày tiếp theo mà hộ thoát nước vẫn không chấp hành thì đơn vị thoát nước được phép ngừng dịch vụ thoát nước theo thỏa thuận đã được quy định trong Hợp đồng dịch vụ thoát nước và các quy định của pháp luật về thoát nước;
thoát nước vi phạm các quy định về thoát nước có gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, đơn vị thoát nước tiến hành lập biên bản và yêu cầu hộ thoát nước phải khắc phục ngay. Nếu hộ thoát nước không chấp hành thì bị xử lý theo quy định của pháp luật; đồng thời đơn vị thoát nước được quyền ngừng dịch vụ thoát nước.
thoát nước được khôi phục sau khi hộ thoát nước đã khắc phục hậu quả do các hành vi vi phạm gây ra, hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định.
thoát nước để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước, đơn vị thoát nước phải có văn bản thông báo cho các hộ thoát nước có liên quan biết lý do, thời gian tạm ngừng dịch vụ thoát nước, đồng thời, đơn vị thoát nước phải có biện pháp thoát nước tạm thời để hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của các hộ thoát nước và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Điều 26. Giá dịch vụ thoát nước
thoát nước xả nước thải vào hệ thống thoát nước phải thanh toán giá sử dụng dịch vụ thoát nước theo quy định.
thoát nước xả nước thải trực tiếp ra môi trường có nghĩa vụ trả phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Giá dịch vụ thoát nước được lập và phê duyệt theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02/4/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn định giá dịch vụ thoát nước và các quy định khác có liên quan. Lộ trình thu giá dịch vụ nước thải thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh. Riêng đối với khu công nghiệp thì giá dịch vụ thoát nước do chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng khu công nghiệp thỏa thuận với các chủ đầu tư trong khu công nghiệp và quyết định về mức giá (trước khi quyết định phải có ý kiến thỏa thuận của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Sở Tài chính).
1. Sở Xây dựng
thoát nước và xử lý nước thải; hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo tình hình quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, quản lý vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập Kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước trên địa bàn toàn tỉnh (trừ khu kinh tế và các khu công nghiệp);
thoát nước và xử lý nước thải vùng, quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải đô thị trên địa bàn tỉnh;
thoát nước đối với hệ thống thoát nước được đầu tư từ ngân sách nhà nước, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định;
thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp theo các hình thức đầu tư khác ngoài ngân sách nhà nước;
thoát nước và xử lý nước thải được đầu tư từ nguồn vốn khác không thuộc ngân sách nhà nước;
thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp theo quy định;
thoát nước, khu công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước đô thị;
i) Chịu trách nhiệm lập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh (trừ khu kinh tế và các khu công nghiệp);
thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn theo định kỳ và đột xuất báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
b) Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thoát nước và xử lý nước thải do mình làm chủ sở hữu, gồm: Lựa chọn đơn vị thoát nước, ký kết và thực hiện hợp đồng với đơn vị được lựa chọn; cấp phép đấu nối cho hộ thoát nước; chỉ đạo đơn vị thoát nước tổ chức lập phương án giá dịch vụ thoát nước, trình Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt;
c) Cho ý kiến thỏa thuận về giá dịch vụ thoát nước trong khu công nghiệp để các chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng khu công nghiệp làm cơ sở quyết định về mức giá theo quy định;
đ) Phối hợp với cơ quan thanh tra và quản lý chuyên ngành trong việc tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động thoát nước trong khu kinh tế và các khu công nghiệp;
e) Chịu trách nhiệm lập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của hệ thống thoát nước trong khu kinh tế và các khu công nghiệp;
g) Tập hợp, lưu trữ hồ sơ quản lý thoát nước; báo cáo công tác quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải khu kinh tế và các khu công nghiệp theo định kỳ hàng năm và đột xuất về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
phối hợp với Sở Xây dựng để thực hiện công tác quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh.
Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
thoát nước, xử lý nước thải (bao gồm mạng lưới thu gom và chuyển tải từ hố kiểm tra đến mạng lưới thoát nước cấp 3, cấp 2 và cấp 1) và là chủ sở hữu công trình thoát nước đô thị được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn theo phân cấp.
thoát nước và xử lý nước thải do mình làm chủ sở hữu, gồm: Lựa chọn đơn vị thoát nước, ký kết và thực hiện hợp đồng với đơn vị được lựa chọn; cấp phép đấu nối, xả thải cho hộ thoát nước; chỉ đạo đơn vị thoát nước tổ chức lập phương án giá dịch vụ thoát nước và lộ trình tăng giá theo quy định.
thoát nước, xử lý nước thải.
thoát nước trên địa bàn.
Tập hợp, lưu trữ hồ sơ quản lý thoát nước; báo cáo công tác quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn theo định kỳ và đột xuất về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước, tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thoát nước và xử lý nước thải; báo cáo kịp thời cho UBND cấp huyện khi phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động thoát nước trên địa bàn để xử lý theo quy định.
Đơn vị thoát nước có trách nhiệm hướng dẫn các hộ thoát nước xả thải ra vùng tiếp nhận thực hiện các điều khoản có liên quan trong Quy định này; báo cáo kịp thời cho chủ sở hữu để có biện pháp khắc phục các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có).
xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
File gốc của Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định đang được cập nhật.
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Số hiệu | 20/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành | 2016-03-04 |
Ngày hiệu lực | 2016-03-14 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |