BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1738/QĐ-BNN-TCLN | Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2011 |
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VƯỜN QUỐC GIA CÚC PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 ”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Điều 3, Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/6/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên gọi: Vườn quốc gia Cúc Phương
Từ 105°29’ - 105°44’ Kinh độ Đông
a) Phần diện tích đất lâm nghiệp: 22.116,9 ha.
4. Các phân khu chức năng: 22.408,8 ha.
b) Phân khu phục hồi sinh thái: 4.065,2 ha.
5. Mục tiêu, nhiệm vụ
b) Sử dụng hợp lý các giá trị đa dạng sinh học và các dịch vụ môi trường rừng. Gắn kết các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thông qua phát triển du lịch sinh thái nhằm cải thiện đời sống của người dân địa phương;
d) Thực hiện các đề tài nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và thực nghiệm khoa học nhằm phục vụ công tác bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và phát triển bền vững tài nguyên của Vườn quốc gia.
a) Quy hoạch các công trình xây dựng: nhà làm việc, nghiên cứu khoa học, nhà khách, chòi bảo vệ; các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và các công trình phục vụ du lịch sinh thái và đào tạo nguồn nhân lực.
c) Quy hoạch hệ thống đường giao thông phục vụ cho công tác tuần tra bảo vệ rừng, tạo cơ sở cho hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, nghiên cứu khoa học và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, gồm các tuyến đường bao ranh giới, đường từ Vườn quốc gia đi Động Con Moong, đường vào Thung Bông, Thung Đang, đường vào khu hành chính 2 và nâng cấp đường nội bộ
đ) Quy hoạch hệ thống các hồ, đập nhỏ phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng, tạo nguồn nước uống cho động vật rừng ở địa hình núi đá vôi vào mùa khô, cải tạo môi sinh, môi trường và phát triển rừng. Cung cấp nước sinh hoạt cho các công trình làm việc, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng. Đồng thời, quy hoạch hệ thống thoát nước thải; xử lý rác thải và vệ sinh môi trường.
f) Quy hoạch phát triển vùng Đệm với quy mô gồm 15 xã có diện tích liên quan và tiếp giáp với Vườn, tổng diện tích tự nhiên là 30.225,96 ha. Xây dựng dự án phát triển 15 xã vùng Đệm nhằm phục hồi và quản lý rừng bền vững; xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi; tư vấn, dịch vụ kỹ thuật lâm nghiệp và nông lâm kết hợp; sản xuất cây, con giống lâm nghiệp, cây ăn quả và xây dựng các mô hình về trồng trọt, chăn nuôi.
a) Chương trình hoạt động
- Tiếp tục thực hiện điều tra, nghiên cứu cơ bản khu hệ động thực vật, nghiên cứu ứng dụng khoa học trong quản lý, bảo tồn, phát triển sinh vật và xây dựng vườn thực vật.
- Đầu tư, liên kết đầu tư xây dựng các khu nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái trong các phân khu dịch vụ hành chính. Tổ chức cho thuê môi trường rừng đặc dụng trong phân khu Phục hồi sinh thái và dịch vụ hành chính để phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giáo dục môi trường.
- Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội vùng đệm: hỗ trợ đầu tư cho vùng đệm Vườn quốc gia một số cơ sở hạ tầng phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng kết hợp dân sinh, các chương trình khuyến nông khuyến lâm, nâng cao nhận thức, góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống phát triển kinh tế xã hội đảm bảo phát triển bền vững cho Vườn quốc gia.
- Về chính sách và thể chế: ổn định quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Cúc Phương giai đoạn 2010-2020. Đồng thời công khai quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng để thu hút đầu tư trong và ngoài nước; nghiên cứu, đề xuất thử nghiệm và nhân rộng mô hình cho thuê môi trường rừng để khai thác tiềm năng du lịch, phục vụ nhu cầu của mọi tầng lớp nhân dân về du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, thay dần hình thức khoán bằng tiền từ ngân sách Nhà nước.
- Về Đào tạo phát triển nguồn nhân lực: ưu tiên tuyển dụng cán bộ được đào tạo chính quy, đào tạo chuyên đề; chuyên môn hoá cao cho lực lượng cán bộ trong các lĩnh vực hoạt động; khuyến khích việc học cao học, nghiên cứu sinh và tham gia các khóa đào tạo khác để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; kết hợp chủ động đào tạo tại chỗ để đáp ứng yêu cầu nâng cao trình độ cho cán bộ, nhân viên trong Vườn.
c) Tổ chức thực hiện quy hoạch và giám sát đánh giá
- Trong phân khu Phục hồi sinh thái: Lập các dự án đầu tư cho các công trình xây dựng, lâm sinh bằng nguồn vốn ngân sách; các Nhà đầu tư có thể xây dựng các đề án thuê môi trường rừng cho hoạt động Du lịch sinh thái.
- Giám sát thực hiện các quy định về bảo vệ môi sinh, môi trường. Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường đã được xác định trong quy hoạch.
Vườn quốc gia Cúc Phương được đầu tư bằng các nguồn vốn: Ngân sách nhà nước, vốn vay, vốn liên doanh liên kết với các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Tổng vốn đầu tư là: 341,407 tỷ đồng.
6.696 tỷ đồng
23.050 tỷ đồng
17.640 tỷ đồng
59.100 tỷ đồng
3.300 tỷ đồng
4.000 tỷ đồng
171.500 tỷ đồng
6.237 tỷ đồng
20.732 tỷ đồng
29.152 tỷ đồng
b) Vốn đầu tư theo giai đoạn
251,292 tỷ đồng. |
90,115 tỷ đồng. |
c) Vốn đầu tư theo nguồn hình thành
- Vốn vay ngân hàng: 1.690 triệu đồng (0.5 %) của các hộ dân thuộc các bản trong vùng lõi cùng tham gia đóng góp xây dựng làng văn hoá và phát triển sản xuất, nâng cao đời sống và kinh tế hộ gia đình và các hộ gia đình trong khu dân cư.
Giao Tổng cục Lâm nghiệp chỉ đạo, hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư hàng năm cho Vườn quốc gia Cúc Phương xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án để thực hiện quy hoạch các nội dung quy định tại Điều 1 của Quyết định này; tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch có hiệu quả theo các nội dung quy định tại Điều 1 của quyết định này và nội dung văn kiện quy hoạch được duyệt, tuân thủ các quy chế hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của Nhà nước về quy chế quản lý rừng đặc dụng.
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ Kế hoạch, Tài chính; Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình; Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Vườn quốc gia Cúc Phương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như điều 4;
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ TN&MT; KH&ĐT; TC, VH-TT&DL;
- Lưu VT, TCLN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hứa Đức Nhị
Từ khóa: Quyết định 1738/QĐ-BNN-TCLN, Quyết định số 1738/QĐ-BNN-TCLN, Quyết định 1738/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định số 1738/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định 1738 QĐ BNN TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 1738/QĐ-BNN-TCLN
File gốc của Quyết định 1738/QĐ-BNN-TCLN năm 2011 về phê duyệt “Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Cúc Phương giai đoạn 2010-2020” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1738/QĐ-BNN-TCLN năm 2011 về phê duyệt “Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Cúc Phương giai đoạn 2010-2020” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 1738/QĐ-BNN-TCLN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hứa Đức Nhị |
Ngày ban hành | 2011-08-02 |
Ngày hiệu lực | 2011-08-02 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |