BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v quản lý các nguồn nước thải lớn, quản lý ô nhiễm lưu vực sông tại các địa phương | Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chủ động, tích cực thực hiện theo phân công trách nhiệm về bảo vệ môi trường nước sông, bảo vệ môi trường các nguồn nước khác đã được quy định Điều 54 và Điều 56 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Điều 44 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 về quản lý chất thải và phế liệu.
3. Chủ động phối hợp với các địa phương khác trong lưu vực sông liên tỉnh nhằm giải quyết các vấn đề về bảo vệ môi trường nước sông liên tỉnh; xây dựng và thực hiện các quy chế phối hợp về bảo vệ môi trường nước sông liên tỉnh trên nguyên tắc đối với địa phương có nguồn thải lớn, chiếm tỷ lệ xả nước thải lớn nhất ra lưu vực sông thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố đó chủ trì và chịu trách nhiệm chính về vấn đề ô nhiễm môi trường lưu vực sông đó.
Bộ Tài nguyên và Môi trường kính đề nghị Quý Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố khẩn trương và nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp nêu trên, báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo Phụ lục kèm theo trước ngày 31 tháng 10 năm 2017.
Bộ Tài nguyên và Môi trường mong nhận được sự hợp tác chặt chẽ của Quý Ủy ban.
| |
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BÁO CÁO QUẢN LÝ CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI CHÍNH TRÊN LƯU VỰC SÔNG ĐẾN NĂM 2017
(Kèm theo Công văn số 1843/BTNMT-TCMT ngày 19 tháng 04 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
II. TÌNH HÌNH ĐIỀU TRA, KIỂM SOÁT CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI CHÍNH
- Kết quả thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường và xử lý vi phạm đối với khu công nghiệp (KCN), các cụm công nghiệp (CCN), các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, bệnh viện, làng nghề trên lưu vực sông:
+ Số cơ sở có trạm xử lý nước thải; số cơ sở chưa có trạm xử lý nước thải; tổng lượng nước thải; trong đó tổng lượng nước thải đã xử lý; tổng lượng nước thải chưa xử lý đạt Tiêu chuẩn môi trường/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
+ Số cơ sở bị xử phạt vi phạm hành chính, tổng số tiền xử phạt.
2. Tình hình xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
- Số cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận việc hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo quy định;
- Số cơ sở đang thực hiện các biện pháp xử lý triệt để, thời gian dự kiến hoàn thành;
- Số lượng các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh trên địa bàn tỉnh, thành phố.
- Các dự án đầu tư xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp (số lượng các công trình được đầu tư và lưu lượng nước thải được xử lý);
- Các dự án khác có liên quan.
Kết quả điều tra, khảo sát, quan trắc đánh giá hiện trạng môi trường định kỳ năm 2016 - 2017 tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, các khu đô thị, khu tập trung dân cư nằm trên địa bàn lưu vực sông.
a. Thông tin chung:
- Số lượng các KCN:
- Số lượng các cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh dịch vụ công nghiệp không năm trong KCN, CCN:
- Tại các KCN:
- Tại các cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh, dịch vụ công nghiệp không nằm trong KCN, CCN:
- Tổng số hệ thống xử lý nước thải tại các KCN:
- Tổng số hệ thống xử lý nước thải tại các CCN:
- Tổng số các cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh, dịch vụ công nghiệp nằm ngoài KCN, CCN có hệ thống xử lý nước thải:
b. Bảng tổng hợp danh mục nguồn thải (nước thải) chính
TT | Tên nguồn thải/cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ | Địa chỉ | Ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | Có/không có HTXLNT | Lưu lượng nước thải (m3/ngày) | Nguồn tiếp nhận | DO (mg/l) | BOD5 (mg/l) | COD (mg/l) | T-N (mg/l) | T-N (mg/l) | thành phần gây ô nhiễm chính khác | Ghi chú (kết quả thanh tra, kiểm tra, xử phạt…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tình hình xử lý nước thải tại các khu đô thị, khu tập trung dân cư trên lưu vực sông tại địa phương:
- Số lượng khu đô thị, dân cư tập trung trong tỉnh, thành phố:
- Số lượng khu đô thị, dân cư tập trung có xả thải ra lưu vực sông:
+ Tổng số lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm):
+ Tổng số lượng nước thải đã được xử lý (m3/ngày đêm) đạt QCVN:
TT
Tên đô thị/khu dân cư
Dân số (người)
Có/ không có HTXL NT
Lưu lượng nước thải (m3/ ngày)
DO (mg/l)
BOD5 (mg/l)
COD (mg/l)
N- NH4 (mg/l)
P2O5 (mg/l)
TSS
Nguồn tiếp nhận
Ghi chú
- Tình hình xử lý nước thải từ các làng nghề cư trên lưu vực sông tại địa phương:
- Số lượng làng nghề trong tỉnh:
- Số lượng làng nghề có xả thải ra lưu vực sông:
+ Tổng số lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm):
+Tổng số lượng nước thải đã được xử lý (m3/ngày đêm) đạt QCVN:
TT
Tên làng nghề, địa chỉ
Ngành sản xuất
Có /không có HTXL NT
Lưu lượng nước thải (m3/ ngày)
DO (mg/l)
BOD5 (mg/l)
COD (mg/l)
T-N (mg/l)
T-P (mg/l)
TSS
Nguồn tiếp nhận
Ghi chú
File gốc của Công văn 1843/BTNMT-TCMT năm 2017 quản lý nguồn nước thải lớn, quản lý ô nhiễm lưu vực sông tại các địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1843/BTNMT-TCMT năm 2017 quản lý nguồn nước thải lớn, quản lý ô nhiễm lưu vực sông tại các địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 1843/BTNMT-TCMT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành | 2017-04-19 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-19 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |