BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện một số nội dung thuộc tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm | Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tổng cục Môi trường đã chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung của hướng dẫn cho phù hợp với thực tế, kính gửi Quý Sở hướng dẫn nêu trên để áp dụng, triển khai tại địa phương trong quá trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (xin gửi kèm theo).
Trân trọng./.
- Như trên;
- Thứ trưởng Võ Tuấn Nhân (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Linh Ngọc (để b/c);
- TCT Nguyễn Văn Tài (để b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM TW (để phối hợp);
- Văn phòng Điều phối NTM các tỉnh (để phối hợp);
- Lưu VT, KSON, P(140)
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Dương Tùng
THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG (17.2, 17.3, 17.5, 17.6 VÀ 17.7) THUỘC TIÊU CHÍ SỐ 17 VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Công văn số 1290/TCMT-KSON ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Tổng cục Môi trường)
- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường, bao gồm:
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường) hoặc Báo cáo về các biện pháp bảo vệ môi trường đối với các cơ sở thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Phương án bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định tại Chương V Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Ngoài các nội dung nêu trên, đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản cần phải tuân thủ:
+ Không sử dụng thuốc thú y thủy sản, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép trong nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.
+ Không phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án bảo vệ môi trường cho từng làng nghề hoặc các làng nghề trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và bố trí nguồn lực thực hiện theo quy định tại Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT.
• Hệ thống thu gom nước thải, nước mưa bảo đảm nhu cầu tiêu thoát nước của làng nghề, không để xảy ra hiện tượng tắc nghẽn, tù đọng nước thải và ngập úng;
• Điểm tập kết chất thải rắn hợp vệ sinh; khu xử lý chất thải rắn bảo đảm quy định về quản lý chất thải rắn hoặc phương án vận chuyển chất thải rắn đến khu xử lý chất thải rắn nằm ngoài địa bàn.
• Có quyết định thành lập và quy chế hoạt động do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành;
2. Nội dung 17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn
a. Đối với hệ thống cây xanh
+ Phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.
Việc trồng cây không để ảnh hưởng đến an toàn giao thông, không làm hư hại đến các công trình của nhân dân và các công trình công cộng (không trồng cây dễ đổ, gãy); không gây ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường (không tiết ra chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe con người); không trồng các loài cây thuộc danh mục loài ngoại lai xâm hại theo quy định.
b. Đối với hệ thống ao, hồ sinh thái
- Phù hợp với quy hoạch được phê duyệt;
- Có khả năng phát triển chăn nuôi, thủy sản, tạo nguồn lợi kinh tế;
c. Đối với đường làng ngõ xóm
- Đã xây dựng hương ước về giữ gìn vệ sinh chung trong xã và các hộ gia đình. Tổ chức thu dọn vệ sinh, rác thải định kỳ
d. Đối với khu vực công cộng
- Các địa phương tăng cường cải tạo ao, hồ, khu vực công cộng...thành các khu vui chơi giải trí, khu vực tập thể dục, khu sinh hoạt cộng đồng, khu vực học bơi cho trẻ em.
3.1. Về chất thải rắn
- Tổ chức thu gom, xử lý phụ phẩm nông nghiệp:
+ Không có hiện tượng đốt rơm rạ ngoài đồng ruộng hoặc vứt bừa bãi nơi công cộng, cản trở giao thông.
- Phân loại, phân định, thu gom riêng, cách ly phù hợp toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh (đặc biệt là chất thải nguy hại phát sinh từ làng nghề gia công cơ, kim khí, tái chế phế liệu..) trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
+ Xây dựng phương án phù hợp để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến khu xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh, trong đó nêu rõ:
• Chủng loại, số lượng phương tiện vận chuyển;
• Phương án chôn lấp chất thải rắn hữu cơ tại các hộ gia đình (nếu có);
• Vị trí các điểm trung chuyển (nếu có).
• Chất thải hữu cơ: dùng cho chăn nuôi gia súc; xử lý bằng cách chôn lấp cùng với phân gia súc trong đất ruộng, vườn để làm phân bón cho nông nghiệp;
- Bố trí điểm tập kết chất thải rắn trong khu dân cư (nếu có):
+ Trạm trung chuyển và các phương tiện vận chuyển chất thải rắn phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường; khoảng cách ly vệ sinh đạt ≥ 20m.
3.2. Về nước thải
Các điểm dân cư tập trung của thôn, xã phải có hệ thống tiêu thoát nước mưa và nước thải (sau đây gọi là hệ thống thoát nước). Hệ thống thoát nước phải đảm bảo quy định tại QCVN 14:2009/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng nông thôn với các nội dung chính sau:
- Thu gom được lượng nước thải phát sinh từ 80% các hộ, cơ sở trên địa bàn; đối với các khu vực trung du, miền núi, khu vực dân cư không tập trung tối thiểu phải đạt 60% số hộ, cơ sở trên địa bàn.
b. Về xử lý nước thải
- Đối với nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh: thực hiện theo quy định chỉ tiêu 17.2 và 17.7.
- Nhà tiêu hợp vệ sinh phải đảm bảo quy định về kỹ thuật theo QCVN 01:2011/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh) với các nội dung chính sau:
+ Chất thải nhà vệ sinh không thải trực tiếp ra môi trường;
+ Không tạo môi trường cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở;
- Nhà tắm hợp vệ sinh đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Có hệ thống thoát nước, thu gom và biện pháp xử lý nước thải phù hợp, không để chảy tràn ra môi trường;
- Bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Được làm từ vật liệu không có thành phần độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng và phù hợp với đặc điểm của từng vùng miền, khuyến khích các phương án sau:
• Lu, sành, khạp, chum, vại;
+ Có nắp đậy kín để ngăn ngừa các chất bẩn xâm nhập hoặc muỗi vào đẻ trứng; đối với lu, bể lớn cần có van lấy nước, van xả cặn và van xả tràn.
- Các hộ gia đình thực hiện 3 sạch: sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động.
+ Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long: 70% số hộ;
+ Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ: 90% số hộ.
- Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo các yêu cầu vệ sinh môi trường với các nội dung chính như sau:
• Phải cách nhà ở và đường đi chung ít nhất 5m; cuối hướng gió và phải có hố chứa phân, rác, thoát nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
• Đối với chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò, ngựa, dê): Khoảng cách từ trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 200 m; cách nhà máy chế biến, giết mổ tối thiểu 500 m (TCVN 9121:2012).
+ Được vệ sinh định kỳ bảo đảm phòng ngừa, ứng phó dịch bệnh;
+ Có đủ hồ sơ, thủ tục về bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh như quy định tại chỉ tiêu 17.2;
- Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh theo vùng quy định như sau:
+ Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ: 80% số hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh;
+ Duyên hải Nam Trung Bộ: 75% số hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh.
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra việc thực hiện các nội dung hướng dẫn; bố trí nguồn lực bảo đảm thực hiện đúng các yêu cầu của Tiêu chí; ban hành quy định và hướng dẫn chi tiết Tiêu chí môi trường phục vụ cho việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; tổ chức kiểm tra, đánh giá, nhân rộng các bài học kinh nghiệm tốt để các địa phương học hỏi, ứng dụng; chỉ đạo thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở, thẩm định đối với các xã/thị xã đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; chỉ đạo thực hiện quyết liệt công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; kiên quyết di dời hoặc đình chỉ hoạt động đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn dân cư sinh sống.
File gốc của Công văn 1290/TCMT-KSON năm 2017 về hướng dẫn thực hiện một số nội dung thuộc tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm do Tổng cục Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1290/TCMT-KSON năm 2017 về hướng dẫn thực hiện một số nội dung thuộc tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm do Tổng cục Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Môi trường |
Số hiệu | 1290/TCMT-KSON |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Dương Tùng |
Ngày ban hành | 2017-05-19 |
Ngày hiệu lực | 2017-05-19 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |