BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư ban hành Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2017 và áp dụng cho năm tài chính 2016 trở đi; đồng thời thay thế Thông tư số 161/2014/TT-BQP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn của Bộ Quốc phòng.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP ngày 05 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Quy chế này quy định về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được ủy quyền, phân cấp hoặc được giao thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên - Công ty mẹ của các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con (sau đây viết gọn là công ty mẹ);
3. Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên (sau đây viết gọn là Người đại diện).
Điều 3. Chủ thể giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp
a) Cục Tài chính là cơ quan đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp:
- Phối hợp với các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ hoặc công ty mẹ trực thuộc Bộ thực hiện giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với công ty mẹ, công ty TNHH MTV độc lập thuộc đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Chủ trì, phối hợp với Cục tài chính và các cơ quan liên quan, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp thực hiện giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với công ty mẹ, công ty TNHH MTV độc lập.
c) Giám sát việc thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, phụ cấp và quyền lợi khác đối với người lao động, người quản lý doanh nghiệp:
d) Công ty mẹ thực hiện giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với công ty con là công ty TNHH MTV.
a) Cục Tài chính phối hợp với Người đại diện, các cơ quan liên quan thực hiện giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên;
c) Công ty mẹ phối hợp với Người đại diện thực hiện giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với công ty con là công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty liên kết để báo cáo về tình hình đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.
a) Cục Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện giám sát các dự án đầu tư ra nước ngoài có vốn của doanh nghiệp nhà nước, công ty con của doanh nghiệp nhà nước thông qua công ty mẹ;
c) Công ty mẹ thực hiện giám sát hoạt động đầu tư ra nước ngoài của công ty mẹ, công ty con, công ty do công ty mẹ và công ty con góp vốn.
1. Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực tế, đơn vị lập Kế hoạch giám sát tài chính:
b) Công ty mẹ của các doanh nghiệp trực thuộc Bộ lập Kế hoạch giám sát gửi Cục Tài chính; Công ty mẹ của các doanh nghiệp thuộc đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ gửi Cục Tài chính và cơ quan tài chính:
2. Căn cứ Kế hoạch giám sát tài chính của các đơn vị và doanh nghiệp. Cục Tài chính tổng hợp và lập Kế hoạch giám sát tài chính đối với doanh nghiệp, trình Bộ Quốc phòng phê duyệt và công bố trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Tiểu mục 1. GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TY MẸ, CÔNG TY TNHH MTV ĐỘC LẬP
1. Quy định của pháp luật hiện hành về quản lý tài chính doanh nghiệp.
3. Điều lệ tổ chức hoạt động, Quy chế quản lý tài chính doanh nghiệp.
5. Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp đã được kiểm toán độc lập hoặc được Hội đồng thành viên thông qua; báo cáo tài chính 06 (sáu) tháng, báo cáo tài chính quý, báo cáo nghiệp vụ định kỳ và các báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của Bộ Quốc phòng, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ.
7. Các thông tin, tài liệu có liên quan khác theo quy định của pháp luật.
1. Giám sát tài chính được thực hiện bằng phương thức giám sát trực tiếp, giám sát gián tiếp, giám sát trước, giám sát trong, giám sát sau, trong đó tập trung vào việc giám sát trực tiếp, giám sát trước và giám sát trong nhằm phát hiện kịp thời các rủi ro về tài chính, hạn chế trong quản lý tài chính của doanh nghiệp và có cảnh báo, giải pháp xử lý.
2. Giám sát việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp theo các nội dung sau:
b) Hoạt động đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp, trong đó nội dung giám sát tài chính công ty con, công ty liên kết thông qua danh mục đầu tư của công ty mẹ; giám sát hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp;
d) Tình hình quản lý tài sản, quản lý nợ tại doanh nghiệp, khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu;
3. Giám sát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
b) Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA);
d) Phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ.
5. Giám sát việc cơ cấu lại vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp, cơ cấu lại vốn của doanh nghiệp đầu tư tại công ty con, công ty liên kết.
Điều 8. Báo cáo đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm cả công ty con là công ty TNHH MTV thuộc doanh nghiệp nhà nước) lập Báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (sau đây gọi là Báo cáo đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp) theo mẫu biểu ban hành kèm theo Quy chế này.
a) Việc đánh giá mức độ bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp thực hiện theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp các nội dung sau:
- Tổng tài sản.
- Hiệu quả sử dụng vốn: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE), Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA).
- Trường hợp khi trích lập các khoản dự phòng theo quy định, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bị lỗ (bao gồm trường hợp còn lỗ lũy kế), doanh nghiệp không bảo toàn vốn.
c) Khi phân tích, đánh giá doanh nghiệp diễn giải rõ chỉ tiêu nguồn vốn đầu tư XDCB kết cấu trong vốn chủ sở hữu đối với các dự án đang thực hiện dở dang chưa hoàn thành; tình hình biến động của vốn đầu tư của chủ sở hữu, Quỹ Đầu tư phát triển để đánh giá tình hình bảo toàn và phát triển vốn.
a) Tình hình đầu tư vốn đối với các dự án, doanh nghiệp báo cáo tình hình tài chính theo các nội dung sau:
- Đối với các dự án còn lại: Báo cáo tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động để thực hiện dự án; thời gian hoàn thành dự án; tiến độ thực hiện dự án so với kế hoạch; vướng mắc, tồn tại (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
Doanh nghiệp lập báo cáo theo Biểu mẫu số 01.A ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tính tuân thủ các quy định của Nhà nước, Bộ Quốc phòng đối với việc đầu tư vốn ra ngoài của doanh nghiệp.
Trường hợp tại thời điểm lập Báo cáo đánh giá tình hình tài chính, doanh nghiệp chưa tiến hành Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên thì căn cứ cổ tức hoặc lợi nhuận thực tế được chia của năm trước liền kề để xem xét đánh giá.
- Tình hình thoái vốn đối với các khoản đầu tư ngoài ngành theo Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp.
c) Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động, phát hành trái phiếu doanh nghiệp báo cáo giám sát theo theo các nội dung sau:
- Tình hình sử dụng vốn huy động, trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi hoạt động sản xuất kinh doanh, chi mục đích khác;
- Việc sử dụng vốn huy động và hiệu quả mang lại từ việc sử dụng vốn đã huy động.
d) Tình hình quản lý tài sản, quản lý nợ, khả năng thanh toán nợ, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu doanh nghiệp báo cáo tình hình tài chính theo theo các nội dung sau:
- Việc ban hành Quy chế quản lý nợ tại doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 206/2013/NĐ-CP ngày 09/12/2013 của Chính phủ về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tình hình thực hiện quản lý nợ theo Quy chế.
- Tình hình nợ phải trả đến kỳ báo cáo: Tổng số nợ phải trả trong đó nợ đến hạn, nợ của hạn, khả năng, thanh toán nợ. Doanh nghiệp báo cáo chi tiết theo từng khoản nợ phải trả quá hạn và nguyên nhân không trả được nợ đúng hạn.
đ) Tình hình lưu chuyển tiền tệ:
4. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp
b) Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm trong kỳ, doanh thu và chi phí hoạt động tài chính, thu nhập và chi phí khác, kết quả kinh doanh. So sánh giữa chỉ tiêu thực hiện tại kỳ báo cáo với chỉ tiêu kế hoạch năm và chỉ tiêu thực hiện cùng kỳ báo cáo của hai năm trước liền kề năm báo cáo.
c) Tình hình thực hiện sản phẩm dịch vụ công ích, trong đó đánh giá kết quả cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích về số lượng và chất lượng, doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích trong kỳ so với kế hoạch và so với cùng kỳ năm trước. Doanh nghiệp lập báo cáo theo Biểu mẫu số 01.D ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Tình hình phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ. Doanh nghiệp lập báo cáo theo Biểu mẫu số 01.Đ ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Báo cáo tình hình chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp; ban hành và thực hiện Quy chế quản lý tài chính của doanh nghiệp.
7. Báo cáo thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm và quyền lợi khác đối với người lao động, người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, Bộ Quốc phòng.
9. Thời hạn nộp báo cáo:
b) Báo cáo đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp thuộc đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng nộp về cơ quan tài chính cùng với báo cáo tài chính 06 tháng (đối với báo cáo đánh giá tình hình tài chính 06 tháng); cùng với báo cáo tài chính năm (đối với báo cáo đánh giá tình hình tài chính năm);
Điều 9. Báo cáo giám sát tài chính
a) Đối với công ty mẹ, công ty TNHH MTV độc lập:
- Tình hình quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước.
- Hiệu quả đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp.
- Tình hình quản lý công nợ phải thu, công nợ phải trả. Trong đó: Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu (không bao gồm các chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng phúc lợi”, “Quỹ bình ổn giá”, “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” mà nhỏ hơn hoặc bằng 3 lần được xác định là đúng quy định hiện hành.
- Tình hình thực hiện Kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Nhận xét về tình hình thực hiện doanh thu, lợi nhuận so với kế hoạch, biến động của kết quả sản xuất kinh doanh qua các kỳ, tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí quản lý.
- Tình hình chấp hành chế độ chính sách: Tình hình tuân thủ và chấp hành các quy định về chính sách thuế, chính sách tiền lương và các chính sách khác; tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, ngân sách quốc phòng.
- Tình hình thực hiện các kiến nghị trước đó của Bộ Quốc phòng, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng, kiểm soát viên, kiểm toán, thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Đánh giá về tình hình thực hiện doanh thu, lợi nhuận so với kế hoạch; biến động của kết quả sản xuất kinh doanh qua các kỳ, tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí quản lý. Số liệu được lấy từ Báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn, Tổng công ty.
a) Báo cáo giám sát tài chính đối với doanh nghiệp thuộc đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan tài chính gửi về Cục Tài chính trước ngày 05 tháng 08 năm báo cáo đối với báo cáo 06 tháng; báo cáo năm nộp cùng với Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm.
Điều 10. Báo cáo kết quả giám sát tài chính
2. Thời hạn nộp báo cáo kết quả giám sát tài chính thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này.
Điều 11. Giám sát tài chính đối với công ty con là công ty TNHH MTV
2. Báo cáo giám sát tài chính và Báo cáo kết quả giám sát tài chính nộp Cục Tài chính hoặc cơ quan tài chính (theo phân cấp quản lý) theo thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 9 và Điều 10 Quy chế này.
4. Chế độ báo cáo
Số liệu tại Biểu mẫu số 01.B bao gồm cả số liệu của công ty con là công ty TNHH MTV.
1. Nội dung giám sát tài chính
b) Hiệu quả đầu tư vốn: Đánh giá tình hình thu hồi vốn, lợi nhuận, cổ tức được chia từ các khoản đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
- Trường hợp hiệu quả đầu tư vốn vào công ty con, công ty liên kết thấp, hoặc công ty con, công ty liên kết có lợi nhuận sau thuế nhưng không thực hiện chia lợi nhuận, cổ tức cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải giải trình lý do và đề xuất biện pháp (thoái vốn, tăng cường giám sát hoặc các biện pháp khác).
d) Việc thoái vốn, chuyển nhượng vốn đã đầu tư
2. Chế độ báo cáo
Số liệu tại Biểu số 01.B bao gồm cả số liệu của công ty con là công ty TNHH MTV.
Điều 14. Nội dung báo cáo đầu tư vốn của doanh nghiệp ra nước ngoài
a) Căn cứ vào Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và báo cáo dự án nghiên cứu tiền khả thi, doanh nghiệp báo cáo tổng vốn đầu tư đăng ký của dự án tại nước ngoài (chi tiết theo vốn góp, cho vay) và tổng vốn đầu tư đăng ký ra nước ngoài (chi tiết theo vốn góp, cho vay, bảo lãnh vay - nếu có);
Đối với dự án đã thanh lý toàn bộ hoặc phải kết thúc sớm, doanh nghiệp cần nêu rõ nguyên nhân, đánh giá mức độ tổn thất vốn đầu tư, trách nhiệm của các bên có liên quan và biện pháp xử lý;
d) Doanh nghiệp báo cáo tiến độ thực hiện dự án tại nước ngoài, tiến độ giải ngân; trường hợp tiến độ giải ngân chậm hơn so với kế hoạch, doanh nghiệp báo cáo cơ quan đầu mối giám sát về nguyên nhân, đánh giá mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả dự án, trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan làm chậm tiến độ dự án để xử lý nếu là do nguyên nhân chủ quan, biện pháp khắc phục và kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và kế hoạch đưa dự án vào hoạt động;
a) Căn cứ Báo cáo tài chính (đã được kiểm toán - nếu có) của các dự án đầu tư tại nước ngoài; Quy chế hoạt động, quản lý và sử dụng vốn, tài sản tại nước ngoài; kế hoạch sản xuất kinh doanh và các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, doanh nghiệp phân tích, đánh giá về:
- Quản lý nợ phải trả đến kỳ báo cáo: Tổng nợ phải trả, nợ đến hạn, nợ quá hạn, khả năng thanh toán nợ đến hạn; trong đó làm rõ các khoản vay, nợ quá hạn từ doanh nghiệp trong nước và công ty mẹ, doanh nghiệp làm rõ nguyên nhân và phương án trả nợ;
- Biến động vốn chủ sở hữu của dự án tại nước ngoài: vốn đầu tư của chủ sở hữu, lợi nhuận hoặc lỗ lũy kế. Đối với những dự án có lỗ lũy kế lớn hơn 50% vốn đầu tư của chủ sở hữu, hoặc lỗ hai năm liên tiếp (ngoài giai đoạn lỗ kế hoạch), doanh nghiệp phải báo cáo cơ quan thực hiện giám sát nguyên nhân và biện pháp khắc phục;
- Tình hình sử dụng lợi nhuận được chia và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, ngân sách quốc phòng: Đánh giá sự tuân thủ các quy định của pháp luật về việc chuyển lợi nhuận về nước, quy định về thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với lợi nhuận được chi từ dự án đầu tư tại nước ngoài.
3. Đối với những dự án có lỗ lũy kế lớn hơn 50% vốn đầu tư của chủ sở hữu hoặc có lỗ hai năm liên tiếp hoặc có hệ số khả năng thanh toán đến hạn nhỏ hơn 0,5 lần chủ thể giám sát quy định tại Điều 3 Quy chế này căn cứ tình hình tài chính của dự án tại nước ngoài, mức độ kiểm soát theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp để tăng cường công tác giám sát đối với các dự án này.
Định kỳ 06 tháng, hằng năm, doanh nghiệp nộp Báo cáo tình hình đầu tư vốn ra nước ngoài theo về Cục Tài chính cùng thời điểm nộp Báo cáo đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
Điều 15. Các dấu hiệu mất an toàn tài chính của doanh nghiệp
a) Đối với doanh nghiệp đang trong giai đoạn lỗ kế hoạch: Có số lỗ phát sinh năm báo cáo lớn hơn 30% so với mức lỗ kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có số lỗ phát sinh trong năm báo cáo từ 30% vốn đầu tư của chủ sở hữu trở lên hoặc số lỗ lũy kế lớn hơn 50% vốn đầu tư của chủ sở hữu;
- Có hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn nhỏ hơn 0,5.
a) Đối với doanh nghiệp đang trong giai đoạn lỗ kế hoạch: Có số lỗ thực tế lớn hơn số lỗ kế hoạch trong 2 năm liền;
- Lỗ hai năm liên tiếp trở lên;
- Có hệ số tín nhiệm thấp theo xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín dụng;
Điều 16. Quy trình xử lý đối với doanh nghiệp đưa vào diện giám sát tài chính đặc biệt
a) Khi doanh nghiệp có một trong các dấu hiệu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Quy chế này, Cục Tài chính xem xét, đề xuất Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đưa doanh nghiệp vào diện giám sát tài chính đặc biệt;
c) Phối hợp với doanh nghiệp xây dựng phương án khắc phục khó khăn tài chính của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp phải cơ cấu lại tổ chức, hoạt động kinh doanh, tài chính, Cục Tài chính phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt phương án cơ cấu lại doanh nghiệp trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận phương án của doanh nghiệp;
đ) Chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính giám sát doanh nghiệp thực hiện phương án được phê duyệt Định kỳ hàng quý, tiến hành kiểm tra (gián tiếp qua báo cáo của doanh nghiệp hoặc tổ chức đoàn kiểm tra trực tiếp tại doanh nghiệp) Báo cáo của doanh nghiệp về các chỉ tiêu giám sát được phê duyệt trong Phương án khắc phục, cơ cấu lại tổ chức, hoạt động kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp;
- Đưa doanh nghiệp ra khỏi danh sách giám sát tài chính đặc biệt khi doanh nghiệp đã phục hồi, không còn các dấu hiệu mất an toàn tài chính và thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo quy định tại Điều này.
2. Trách nhiệm của cơ quan tài chính.
b) Phối hợp với Cục Tài chính trong quá trình thẩm định phương án khắc phục, cơ cấu lại tổ chức, hoạt động kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp; giám sát doanh nghiệp thực hiện phương án đã được phê duyệt.
a) Lập phương án khắc phục, cơ cấu lại tổ chức, hoạt động kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp để báo cáo Cục Tài chính trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có văn bản phê duyệt giám sát tài chính đặc biệt;
4. Trường hợp công ty con, công ty liên kết có dấu hiệu mất an toàn tài chính, Công ty mẹ phân tích, đánh giá và quyết định việc thực hiện giám sát tài chính đặc biệt đối với công ty con, công ty liên kết theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Quy chế này.
Điều 17. Căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp
2. Doanh thu và kết quả sản xuất kinh doanh phải được đánh giá trên cơ sở số liệu cụ thể: Cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; Sản xuất, sửa chữa sản phẩm quốc phòng, cung ứng dịch vụ quốc phòng và các nghĩa vụ đặc biệt được đánh giá theo chỉ tiêu số lượng, giá trị và chất lượng thực hiện nhiệm vụ so với kế hoạch được giao.
4. Việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được căn cứ vào Báo cáo giám sát tài chính, báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp và các báo cáo khác có liên quan.
1. Tổng doanh thu:
b) Đối với những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chủ yếu của nền kinh tế gồm: Điện, than, dầu khí, xi măng thì tính theo sản lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ; Đơn vị để tính sản lượng của sản phẩm dầu thô là tấn, khí là m3, than, xi măng là tấn, điện là kwh;
2. Lợi nhuận sau thuế và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu:
Khi tính toán chỉ tiêu lợi nhuận, doanh nghiệp phải:
- Đối với giá trị tài sản tổn thất thực tế, kể cả nợ phải thu không có khả năng thu hồi sau khi trừ phần bồi thường thuộc trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, tổ chức bảo hiểm (nếu có) và khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, nếu còn thiếu thì hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại doanh nghiệp được xác định tại Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC) bao gồm: Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411), Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 418), Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 422). Vốn chủ sở hữu bình quân năm được xác định bằng tổng số dư vốn chủ sở hữu cuối mỗi quý chia cho 4 (bốn).
Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ vào chỉ tiêu vốn chủ sở hữu để làm căn cứ xác định tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
3. Nợ phải trả quá hạn và khả năng thanh toán nợ đến hạn:
b) Khả năng thanh toán nợ đến hạn: Khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp là khả năng thanh toán hiện thời được xác định bằng tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn hiện có so với nợ ngắn hạn và được tính toán theo công thức sau:
Khả năng thanh toán nợ đến hạn = | Tài sản ngắn hạn |
Nợ ngắn hạn |
- Tài sản ngắn hạn được xác định theo số dư cuối kỳ (Mã số 100 Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01- DN ban hành kèm Thông tư số 200/2014/TT-BTC).
4. Tình hình chấp hành chế độ, chính sách pháp luật:
b) Việc chấp hành chế độ, chính sách, pháp luật là chấp hành đúng quy định, không có những hành vi thực hiện sai, bỏ sót, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời hoặc không thực hiện;
d) Doanh nghiệp không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về cơ chế, chính sách một trong những lĩnh vực nói trên hoặc bị cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở về việc thực hiện cơ chế, chính sách theo quy định của pháp luật nhưng chưa đến mức bị xử phạt hành chính thì được xếp loại các trong chỉ tiêu này.
Thực hiện theo chính sách của Nhà nước thông qua hình thức đấu thầu hoặc nhận đặt hàng hoặc nhận nhiệm vụ quốc phòng, Nhà nước giao. Việc đánh giá chỉ tiêu này căn cứ vào mức độ hoàn thành về sản lượng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
a) Do nguyên nhân khách quan như: Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh và các nguyên nhân bất khả kháng khác;
c) Do Nhà nước điều chỉnh giá (đối với sản phẩm do Nhà nước định giá) làm ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp hoặc phải thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
7. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Tập đoàn, Tổng công ty, số liệu được lấy từ Báo cáo tài chính của công ty mẹ.
1. Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp căn cứ vào các chỉ tiêu sau:
- Doanh nghiệp xếp loại A khi tổng doanh thu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao.
- Doanh nghiệp xếp loại C khi tổng doanh thu thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao.
- Doanh nghiệp xếp loại A khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao.
- Doanh nghiệp xếp loại C khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu đạt dưới 90% so với kế hoạch được giao.
c) Chỉ tiêu 3: Nợ phải trả quá hạn và khả năng thanh toán nợ đến hạn
- Doanh nghiệp không có nợ phải trả quá hạn và có hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn từ 0,5 đến nhỏ hơn 1: Xếp loại B.
Các doanh nghiệp quốc phòng, an ninh khi đánh giá chỉ tiêu này được loại trừ phần vốn ứng gối, ứng trước cho thực hiện sản xuất, sửa chữa sản phẩm quốc phòng, cung ứng dịch vụ quốc phòng do Bộ Quốc phòng đặt hàng (nếu có).
- Doanh nghiệp không có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về vi phạm cơ chế, chính sách một trong những lĩnh vực đã nêu tại Khoản 4 Điều 18 Quy chế này hoặc bị cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở về việc thực hiện cơ chế, chính sách theo quy định của pháp luật nhưng chưa đến mức bị xử phạt hành chính: xếp loại A.
Bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp nhắc nhở 01 lần bằng văn bản về việc nộp báo cáo giám sát, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính và các báo cáo khác không đúng quy định, không đúng hạn.
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định của Chủ sở hữu, Bộ Quốc phòng trong công tác quản lý tài chính, có các tập thể, cá nhân bị các cơ quan thanh tra, điều tra xử lý theo kỷ luật của Quân đội nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
Không nộp báo cáo giám sát, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo quy định hoặc nộp báo cáo không đúng quy định, không đúng thời hạn bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp nhắc nhở bằng văn bản từ 02 lần trở lên.
Người quản lý điều hành doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của doanh nghiệp đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đối với doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa vũ khí khí tài, trang bị kỹ thuật theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
+ Không hoàn thành kế hoạch về sản lượng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng theo quy định đối với các sản phẩm đã nghiệm thu, bàn giao; bảo đảm sản xuất an toàn tuyệt đối: Xếp loại B.
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ công ích:
+ Không hoàn thành kế hoạch về số lượng, giá trị hoặc chậm tiến độ quy định, bảo đảm an toàn trong sản xuất: Xếp loại B.
- Doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh:
+ Hoàn thành nhiệm vụ chính trị, quân sự được giao hoặc bảo đảm an toàn tuyệt đối về mọi mặt trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: Xếp loại B.
Khi đánh giá chỉ tiêu này, chủ thể giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đối với doanh nghiệp cần tham khảo các báo cáo đánh giá của các cơ quan chức năng về thực hiện: Kế hoạch sản lượng, chất lượng sản phẩm, tiến độ thực hiện, an toàn trong sản xuất, nhiệm vụ chính trị, quân sự.
a) Đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, căn cứ kết quả phân loại cho từng chỉ tiêu 1, 2, 3 và 4 quy định tại Khoản 1 Điều này để xếp loại cho từng doanh nghiệp như sau:
- Doanh nghiệp xếp loại C khi có chỉ tiêu 2 xếp loại C hoặc có chỉ tiêu 2 xếp loại B và 3 chỉ tiêu còn lại xếp loại C.
b) Đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu kế hoạch hoặc duyệt giá sản phẩm thì căn cứ kết quả xếp loại cho từng chỉ tiêu 1, 3, 4 và 5 quy định tại Khoản 1 Điều này để xếp loại cho từng doanh nghiệp như sau:
- Doanh nghiệp xếp loại C khi có chỉ tiêu 5 xếp loại C hoặc có chỉ tiêu 5 xếp loại B và 3 chỉ tiêu còn lại xếp loại C.
3. Xếp loại Người quản lý doanh nghiệp như sau:
- Thực hiện tốt các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp xếp loại A.
- Không hoàn thành các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp xếp loại C.
Điều 20. Đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp
Khoản 4 Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP của Chính phủ, trong đó:
2. Mức độ hoàn thành chỉ tiêu nhà nước giao về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu: Là tỷ lệ hoàn thành đạt, vượt hoặc thấp hơn tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu giao đầu năm.
Điều 21. Trách nhiệm thực hiện đánh giá, xếp loại doanh nghiệp và Người quản lý doanh nghiệp
2. Cơ quan tài chính căn cứ tiêu chí đánh giá phân loại doanh nghiệp và Người quản lý doanh nghiệp thực hiện đánh giá, xếp loại doanh nghiệp và Người quản lý đối với các Công ty mẹ, công ty TNHH MTV độc lập thuộc phạm vi quản lý.
Điều 22. Báo cáo đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp
a) Định kỳ hàng năm doanh nghiệp trực thuộc Bộ lập báo cáo đánh giá theo Biểu mẫu số 04.A và Biểu mẫu số 04.B ban hành kèm theo Thông tư này, gửi báo cáo đánh giá hiệu quả và xếp loại về Cục Tài chính cùng với báo cáo tài chính năm theo quy định.
c) Các doanh nghiệp kinh doanh gửi Cục Tài chính 02 bộ.
Định kỳ hàng năm doanh nghiệp trực thuộc đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ lập báo cáo đánh giá theo Biểu mẫu số 04.A và Biểu mẫu số 04.B ban hành kèm theo Thông tư này gửi về cơ quan tài chính 01 bộ, Cục Tài chính 01 bộ cùng với Báo cáo tài chính năm, không muộn hơn ngày 31 tháng 3 của năm liền kề năm báo cáo.
4. Cục Tài chính thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá hiệu quả, xếp loại doanh nghiệp và Người quản lý của các doanh nghiệp trực thuộc Bộ; tổng hợp và báo cáo Bộ Quốc phòng kết quả đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp, Người quản lý.
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN GÓP CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 23. Giám sát tài chính doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ, cụ thể như sau:
b) Thông tin về Người đại diện (số lượng người đại diện, danh sách người đại diện, số lượng cổ phiếu nắm giữ của từng người đại diện).
d) Việc quản lý và sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp:
- Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động; phát hành trái phiếu;
- Tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA);
e) Việc thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà nước, thu hồi vốn nhà nước, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ doanh nghiệp (Tỷ lệ cổ tức được chia, giá trị, số cổ tức thực nhận trong năm báo cáo).
2. Căn cứ Báo cáo giám sát tài chính của Người đại diện, Cục Tài chính hoặc cơ quan tài chính lập Báo cáo kết quả giám sát đối với các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý theo các nội dung sau:
b) Đánh giá về quản lý, hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp có vốn góp.
3. Thời hạn nộp báo cáo
b) Đối với doanh nghiệp thuộc đầu mối trực thuộc Bộ: Người đại diện nộp Báo cáo giám sát tài chính về cơ quan tài chính trước ngày 31 tháng 7 của năm báo cáo (đối với báo cáo 06 tháng); cùng với báo cáo tài chính năm (đối với báo cáo năm) trước ngày 10 tháng 4 của năm liền kề năm báo cáo;
Điều 24. Giám sát tài chính doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ
Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ, cụ thể như sau:
b) Việc bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
d) Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Doanh thu, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA).
a) Đánh giá tình hình tài chính tại doanh nghiệp có vốn góp;
c) Kết luận của đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng: Tiếp tục đầu tư hay thoái vốn.
a) Đối với doanh nghiệp trực thuộc Bộ: Người đại diện nộp Báo cáo giám sát tài chính về Cục Tài chính trước ngày 05 tháng 8 của năm báo cáo (đối với báo cáo 06 tháng); trước ngày 10 tháng 4 của năm liền kề năm báo cáo (đối với báo cáo năm).
c) Cơ quan tài chính gửi báo cáo Kết quả giám sát tài chính đối với doanh nghiệp (theo phạm vi quản lý kèm theo Báo cáo giám sát tài chính của từng doanh nghiệp) về Cục Tài chính trước ngày 10 tháng 8 của năm báo cáo (đối với báo cáo 06 tháng); cùng với báo cáo quyết toán tài chính năm đối với báo cáo năm.
Đối với Chỉ tiêu Tổng doanh thu và Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế và tỷ suất lợi nhuận sau thuế, khi xếp loại được căn cứ vào Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên hoặc Nghị quyết của Hội đồng thành viên.
2. Cơ quan tài chính thẩm định Báo cáo đánh giá hiệu quả và xếp loại của doanh nghiệp thuộc đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng, tổng hợp báo cáo Cục Tài chính cùng báo cáo quyết toán ngân sách năm.
a) Báo cáo Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định việc tiếp tục mở rộng đầu tư hay thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
c) Xem xét khen thưởng Người đại diện căn cứ vào kết quả đánh giá và xếp loại doanh nghiệp.
Căn cứ Báo cáo giám sát tài chính của người đại diện quy định tại khoản 1 Điều 24, Cục Tài chính phân tích, đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Quy chế này.
1. Cục Tài chính
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ Quy chế này và tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để xác định mục tiêu giám sát đối với từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ;
- Giám sát tài chính, tổng hợp kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ; tổng hợp kết của giám sát tài chính các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng;
d) Tổ chức giám sát chặt chẽ, đầy đủ, kịp thời theo đúng kế hoạch. Khi phát hiện tình hình tài chính, công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp có dấu hiệu xấu phải cảnh báo cho doanh nghiệp, đồng thời báo cáo Bộ Quốc phòng chỉ đạo doanh nghiệp có giải pháp kịp thời ngăn chặn, khắc phục yếu kém.
g) Kiến nghị với Bộ Quốc phòng thực hiện chế độ giám sát tài chính đặc biệt, đồng thời có biện pháp chấn chỉnh, xử lý kịp thời các vấn đề liên quan đối với doanh nghiệp có dấu hiệu mất an toàn tài chính.
i) Đề xuất, kiến nghị với Bộ Quốc phòng (nếu cần thiết) thuê tổ chức dịch vụ tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán độc lập thực hiện việc soát xét số liệu, hoạt động tài chính của doanh nghiệp để có cơ sở đưa ra đánh giá, nhận xét và kết luận giám sát.
2. Cục Kinh tế/BQP chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Bộ Quốc phòng giám sát việc thực hiện các chính sách đối với người lao động trong doanh nghiệp, trong đó có các nội dung về chi phí tiền lương, thu nhập của người lao động, Người quản lý của công ty mẹ, công ty TNHH MTV độc lập và doanh nghiệp có vốn của Bộ Quốc phòng.
a) Trực tiếp thực hiện:
- Thu thập các Báo cáo tình hình đầu tư vốn ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của các dự án đầu tư ra nước ngoài để cảnh báo các dấu hiệu rủi ro kịp thời cho doanh nghiệp và báo cáo Thủ trưởng đơn vị.
4. Các cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng có liên quan đến quản lý các nội dung hoạt động đầu tư tài sản tại doanh nghiệp, hoạt động đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp có trách nhiệm tham gia phối hợp với Cục Tài chính thực hiện giám sát tài chính doanh nghiệp.
6. Kiểm soát viên tại các tập đoàn, tổng công ty, công ty TNHH MTV có trách nhiệm thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Nhà nước và BQP.
a) Thực hiện việc lập Báo cáo đánh giá tình hình tài chính: Báo cáo giám sát tài chính, Báo cáo kết quả giám sát tài chính, Báo cáo đánh giá tình hình đầu tư vốn ra nước ngoài (nếu có) theo quy định tại Điều 8, 9, 10 và Điều 14 Quy chế này:
c) Khi có cảnh báo của cơ quan giám sát tài chính về những nguy cơ rủi ro về tài chính, về công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp, phải xây dựng và thực hiện ngay các biện pháp để ngăn chặn, khắc phục các nguy cơ rủi ro để tình hình tài chính, công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp tốt lên;
e) Tự tổ chức giám sát tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
8. Người đại diện
b) Phối hợp cơ quan đầu mối giám sát tài chính thực hiện việc kiểm tra, giám sát đột xuất nhằm phát hiện sớm những sai sót và hạn chế thiệt hại cho doanh nghiệp.
1. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP ngày 05/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT | Biểu số | Tên biểu | Thời gian định kỳ báo cáo | Tên cơ quan, đơn vị lập báo cáo |
1 | 01A |
6 tháng, năm | Doanh nghiệp | |
2 | 01.B |
nt | nt | |
3 | 01.C |
nt | nt | |
4 | 01.D |
nt | nt | |
5 | 01.Đ |
nt | nt | |
6 | 2 |
Năm | nt | |
7 | 03.A |
nt | nt | |
8 | 03.B |
nt | nt | |
9 | 04.A |
nt | Chủ sở hữu | |
10 | 04.B |
nt | nt | |
11 | 04.C |
nt | nt |
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ ĐẦU TƯ VÀO CÁC DỰ ÁN HÌNH THÀNH TSCĐ VÀ XDCB
ĐVT: triệu đồng
TT | Tên dự án | Quyết định phê duyệt | Tổng mức vốn đầu tư | Thời gian đầu tư theo kế hoạch | Nguồn vốn huy động | Giá trị khối lượng thực | Giải ngân đến ngày | Giá trị tài sản đã hình thành và đưa | ||||||||||
Tổng | Vốn chủ sở hữu | % | Vốn huy động | % | Tổng số | Thời hạn vay | Lãi suất (%) | Kỳ trước chuyển sang | Thực hiện trong kỳ | Thực hiện đến hết ngày… | Kỳ trước chuyển sang | Thực hiện trong kỳ | Thực hiện đến hết ngày… | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Các dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Các dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Các dự án khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án nêu trên là dự án do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hoặc thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp.
Người lập biểu | (Tổng) Giám đốc doanh nghiệp |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 6 THÁNG (NĂM) ……..
ĐVT: triệu đồng
TT | Tên công ty con, công ty liên kết | Vốn góp của doanh nghiệp, giá trị đầu tư | Vốn Điều lệ | Vốn chủ sở hữu của công ty con, công ty liên kết | Doanh thu | Lợi nhuận sau | Cổ tức hoặc lợi nhuận được chia năm báo cáo | Tỷ lệ lợi nhuận được chia trên vốn đầu tư (%) | Hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn của công ty con, công ty | Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu của công ty con, công ty LK | |||||||
Giá trị vốn góp | Tỷ lệ vốn góp (%) | Kỳ/ Năm trước | Kỳ/ Năm báo cáo | Kỳ/ Năm trước | Kỳ/ Năm báo cáo | ||||||||||||
Kế hoạch | Năm trước | Tại thời điểm 30/6/20.. hoặc 31/12/20.. | Kế hoạch | Năm trước | Tại thời điểm 30/6/20.. hoặc 31/12/20.. | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16= 15/5 | 17 | 18 |
I | Công ty con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công ty liên kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Đầu tư tài chính |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
|
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
|
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
|
| x | x |
Cột "3" đến "8": số vốn góp, vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty con, công ty liên kết, giá gốc của khoản đầu tư
Điều lệ của công ty con, công ty liên kết
ty con, công ty liên kết tại thời điểm báo cáo
doanh thu của công ty con, công ty liên kết
14": lợi nhuận của công ty con, công ty liên kết
": cổ tức hoặc lợi nhuận được chia của năm báo cáo căn cứ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên của doanh nghiệp có vốn góp
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 6 THÁNG (NĂM)...
ĐVT: triệu đồng
Nội dung | Cùng kỳ năm X-2 | Cùng kỳ năm X-1 | Thực hiện năm X | Biến động so với (tỷ lệ %) | |||
Kế hoạch năm | Thực hiện kỳ | Cùng kỳ năm X-2 | Cùng kỳ năm X-1 | Kế hoạch năm | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5= 4/1 | 6= 4/2 | 7= 4/3 | |
Ghi chú: Cột (1), (2): Theo Báo cáo tài chính các năm trước liền kề năm Báo cáo. Số liệu đưa vào báo cáo 6 tháng là số liệu tại thời điểm 30/6 năm báo cáo, báo cáo năm là số liệu tại thời điểm 31/12/năm báo cáo
| |||||||
Người lập biểu | (Tổng) Giám đốc doanh nghiệp |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Chỉ tiêu | Kế hoạch | Thực hiện | Tỷ lệ so với KH | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước |
(tấn, kg...) | (tấn, kg...) | …..% | …..% | |
(tấn, kg...) | (tấn, kg...) | …..% | …..% | |
|
| …..% | …..% | |
…….tr.đ | …….tr.đ | …..% | …..% | |
…….tr.đ | …….tr.đ | …..% | …..% |
Người lập biểu | (Tổng) Giám đốc doanh nghiệp |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH VÀ
A. THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu | Số còn phải nộp năm trước chuyển sang | Số phát sinh phải nộp trong năm | Số đã nộp trong năm | Số còn phải nộp chuyển sang năm sau |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
B. THU NỘP VỚI NGÂN SÁCH QUỐC PHÒNG
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu | Số còn phải nộp năm trước chuyển sang | Số phát sinh phải nộp trong năm | Số đã nộp trong năm | Số còn phải nộp chuyển sang năm sau |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
C. TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu | Dư đầu năm | Tăng trong năm | Giảm trong năm | Dư cuối năm |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
Ghi chú: Thông tin lấy từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhà nước.
Người lập biểu
(Ký)
(Tổng) Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
[Năm [Kỳ] Báo cáo:
ĐVT: triệu đồng
TT | Tên doanh nghiệp | Doanh thu | Lợi nhuận thực hiện | Nộp ngân sách | Có dấu hiệu mất an toàn về tài chính | Ghi chú |
A |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
C |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
....., ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN RA NƯỚC NGOÀI VÀ THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ VỀ VIỆT NAM
Kỳ báo cáo: ………………………
Đơn vị: nghìn USD
TT | Tên doanh nghiệp/Dự án | Lĩnh vực đầu tư | Nước tiếp nhận đầu tư | Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài | Tỷ lệ sở hữu của NĐT Việt Nam | Vốn ĐTRNN đăng ký | Vốn ĐTRNN thực hiện | Tình hình thu hồi vốn đầu tư | Độ trễ của Dự án | ||||||||||||||||
Tổng vốn đầu tư | Vốn điều lệ | Vốn vay | Tổng vốn đăng ký | Vốn góp | Cho vay | Bảo lãnh vay | Lũy kế đến kỳ trước | Lũy kế đến kỳ báo cáo | Phát sinh trong kỳ báo cáo | Lũy kế đến kỳ trước | Lũy kế đến kỳ báo cáo | Phát sinh trong kỳ báo cáo | |||||||||||||
Tổng số | Vốn góp | Cho vay | Bảo lãnh vay | Tổng số | Thu hồi vốn đầu tư | Lợi nhuận chuyển về nước | Lãi cho vay chuyển về nước | Thu từ thanh lý, nhượng bán vốn ĐTRNN | |||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
I | Tập đoàn/Tổng công ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | DN A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | DN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | DN D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | DN E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công ty do công ty mẹ và công ty con góp vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | DN G |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | DN H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | DN K |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | DN M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn đầu tư ra nước ngoài theo đăng ký (Cột 9 đến cột 12): lấy theo số đăng ký tên Giấy chứng nhận ĐTRNN tại thời điểm gần nhất so với thời điểm báo cáo
Vốn ĐTRNN dưới hình thức cho vay (Cợt 11, 17): vốn do NĐT Việt Nam cho dự án tại nước ngoài vay vốn và/hoặc cho vay dưới hình thức hợp đồng nhận nợ
Cột (9) = Cộng (10) + Cột (11) + Cột (12)
Cột (21) = Cột (22) + Cột (23) + Cột (24) + Cột (25)
| …….., ngày …. tháng …. năm …. |
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kỳ báo cáo: ………………….
Đơn vị: nghìn USD
TT | Tên doanh nghiệp/Dự án | Tổng tài sản | Tổng nguồn vốn | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh | Lợi nhuận và sử dụng lợi nhuận được chia | Thực hiện nghĩa vụ với NSNN trong kỳ | |||||||||||||||||
Tổng | Nợ phải trả | Vốn chủ sở hữu | Doanh thu | Lợi nhuận sau thuế | Tỷ suất lợi nhuận | Lợi nhuận được chia của NĐT VN | Tình hình sử dụng lợi nhuận được chia | ||||||||||||||||
Tổng nợ phải trả | Tđó: vay từ NĐT VN | Vốn chủ sở hữu | Vốn đầu tư của CSH | Lợi nhuận/ lỗ lũy kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | ROE | ROA | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Tái đầu tư | Chuyển về nước | Sử dụng khác | Phải nộp | Đã nộp | ||||||
Tổng giá trị các khoản vay | Lãi suất TB các khoản vay | Lãi vay phải trả trong kỳ báo cáo | |||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
I | Tập đoàn/TCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | DN A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | DN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | DN D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | DN E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công ty do công ty mẹ và công ty con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | DN G |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | DN H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | DN K |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | DN M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các số liệu về tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ Cột (3) đến Cột (15): số liệu báo cáo tài chính của dự án đầu tư tại nước ngoài
- Lãi suất TB của các khoản vay từ NĐT Việt Nam (Cột 7): tính theo số bình quân gia quyền của các Hợp đồng vay phát sinh trong kỳ báo cáo
- Tỷ suất lợi nhuận/Tổng tài sản ROA (Cột 17) = Cột (15)/Cột (3)
Người lập biểu | (Tổng) Giám đốc doanh nghiệp |
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI DOANH NGHIỆP NĂM……….
[Tên DN]
Áp dụng đối với doanh nghiệp Quốc phòng An ninh
Chỉ tiêu 1 Doanh thu và thu nhập khác (triệu đồng) | Chỉ tiêu 2 | Chỉ tiêu 3 | Chỉ tiêu 4 Xếp loại | Chỉ tiêu 5 Xếp loại | Xếp loại DN | ||||||||||||
Lợi nhuận (triệu đồng) | Vốn CSH bình quân (triệu đồng) | Tỷ suất LN sau thuế/vốn (%) | Xếp loại | Khả năng thanh toán nợ đến hạn | Nợ quá hạn (tr.đồng) | Xếp loại | |||||||||||
KH | TH | Xếp loại | KH | TH | KH | TH | KH | TH | TSNH (tr.đồng) | Nợ NH (tr.đồng) | TSNH/Nợ NH (lần) | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cột Xếp loại thuộc Chỉ tiêu 2 chỉ mang tính tham khảo khi thực hiện xếp loại DN
Người lập biểu | Đại diện chủ sở hữu |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NĂM …….
TT | Tên doanh nghiệp | Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Vốn CSH | Kết quả xếp loại Doanh nghiệp | Tình hình chấp hành tiêu chí đánh giá kết quả | Xếp loại hoạt động Người quản lý Doanh nghiệp | ||
Kế hoạch | Thực hiện | % Thực hiện/Kế hoạch | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nếu đại diện chủ sở hữu thực hiện đánh giá thì đại diện chủ sở hữu ký đóng dấu./.
Người lập biểu
(Ký)
Đại diện chủ sở hữu
(Ký, đóng dấu)
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI DANH NGHIỆP NĂM…………
[Tên DN]
Áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh
Chỉ tiêu 1 Doanh thu và thu nhập khác (triệu đồng) | Chỉ tiêu 2 | Chỉ tiêu 3 | Chỉ tiêu 4 Xếp loại | Xếp loại DN | ||||||||||||
Lợi nhuận (triệu đồng) | Vốn CSH bình quân (triệu đồng) | Tỷ suất LN/vốn (%) | Xếp loại | Khả năng thanh toán nợ đến hạn | Nợ quá hạn (tr.đồng) | Xếp loại | ||||||||||
KH | TH | Xếp loại | KH | TH | KH | TH | KH | TH | TSNH (tr.đồng) | Nợ NH (tr.đồng) | TSNH/Nợ NH (lần) | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký)
Đại diện chủ sở hữu
(Ký, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 48/2017/TT-BQP Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng đang được cập nhật.
Thông tư 48/2017/TT-BQP Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 48/2017/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Đơn |
Ngày ban hành | 2017-03-05 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-20 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |