BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý giá và Chủ tịch Ủy ban chứng khoán nhà nước,
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ chứng khoán được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng khoán nêu tại khoản 1 Điều này bao gồm: các công ty chứng khoán; ngân hàng thương mại; tổ chức đăng ký niêm yết; tổ chức niêm yết; công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết; tổ chức phát hành; tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD; cá nhân, tổ chức thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của SGDCK.
Điều 3. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại SGDCK và VSD
2. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại Thông tư này là giá không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán và văn bản hướng dẫn có liên quan.
1. Trường hợp tổ chức đăng ký lại tư cách thành viên giao dịch thì thanh toán giá dịch vụ quản lý thành viên giao dịch, giá dịch vụ duy trì kết nối, giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối như các trường hợp đăng ký làm thành viên mới.
3. Trường hợp các thành viên giao dịch đã ngừng giao dịch hoặc bị đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc ngừng kết nối trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm đó thì không phải thanh toán giá dịch vụ quản lý thành viên giao dịch, giá dịch vụ duy trì kết nối, giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối trong các năm tiếp theo.
1. Các tổ chức đang là thành viên của SGDCK, VSD, các tổ chức đang niêm yết tại SGDCK thanh toán giá dịch vụ quản lý thành viên giao dịch, giá dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, giá dịch vụ quản lý niêm yết, giá dịch vụ duy trì kết nối trực tuyến định kỳ, giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối trước ngày 31 tháng 01 hàng năm cho SGDCK,VSD.
3. SGDCK, VSD hoàn trả giá dịch vụ quản lý thành viên giao dịch, giá dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, giá dịch vụ duy trì kết nối trực tuyến định kỳ, giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối cho thành viên giao dịch, thành viên lưu ký trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấm dứt tư cách thành viên, VSD ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
5. Trường hợp đăng ký bổ sung chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm thì công ty quản lý quỹ, tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm thanh toán giá dịch vụ đăng ký chứng khoán bổ sung chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo tháng được VSD thông báo điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán.
1. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại SGDCK và VSD thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
3. Các tổ chức, cá nhân không thanh toán giá dịch vụ đúng hạn hoặc không thanh toán đủ giá dịch vụ thì SGDCK, VSD căn cứ từng trường hợp để gia hạn thời gian thanh toán giá dịch vụ hoặc xử lý theo quy định tại các quy chế nghiệp vụ do SGDCK, VSD ban hành.
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 65/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại SGDCK và VSD và Thông tư số 09/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website BTC;
- Lưu: VT, QLG (400).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 241/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | TÊN GIÁ DỊCH VỤ | MỨC GIÁ | ĐỐI TƯỢNG TRẢ | THỜI GIAN TRẢ | PHẠM VI ÁP DỤNG | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
2.1 |
a |
b |
2.2 |
a |
b |
3 |
3.1 |
Tổ chức niêm yết | Hàng năm |
a |
b |
c |
3.2 |
Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết | Hàng năm |
a |
b |
c |
3.3 |
3.4 |
4 |
4.1 |
a |
Thành viên giao dịch | Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
b |
0,02% giá trị giao dịch |
c |
0,006% giá trị giao dịch |
d |
đ |
4.2 |
a |
b |
c |
5 |
5.1 |
150 triệu đồng/thành viên |
5.2 |
6 |
7 |
II |
8 |
9 |
9.1 |
a |
b |
c |
9.2 |
a |
b |
10 |
10.1 |
10.2 |
11 |
11.1 |
11.2 |
12 |
12.1 |
12.2 |
12.3 |
12.4 |
13 |
13.1 |
13.2 |
14 |
14.1 |
a) chuyển nhượng giấy tờ có giá từ các nghiệp vụ thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước;
a |
b |
+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu | ||||||||
c |
+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
d |
14.2 |
+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu |
14.3 |
14.4 |
+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu |
14.5 |
HƯỚNG DẪN GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN TẠI BIỂU GIÁ
b) Thời gian tính giá - Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch và không phát sinh việc chấm dứt tư cách thành viên trong cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của năm đó. - Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên. d) Hoàn trả giá dịch vụ: 2. Giá dịch vụ đăng ký niêm yết chứng khoán b) Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết chứng khoán được chấp thuận niêm yết và sau đó bị hủy niêm yết bắt buộc hoặc tự nguyện thì tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ không được hoàn trả giá dịch vụ đăng ký niêm yết. a) Giá dịch vụ quản lý niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu
- Mức giá quy định tại Điểm 3 Mục I Biểu giá áp dụng tương ứng với từng loại chứng khoán và giá trị niêm yết. a2) Thời gian tính giá - Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết lần đầu và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá của năm đầu tiên sẽ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng 12 của năm đó. - Trường hợp chứng khoán niêm yết lần đầu nhưng bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực. - Giá tính theo mức tương ứng với loại chứng khoán, giá trị niêm yết cũ, thời gian tính giá từ tháng đầu năm (hoặc từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đối với trường hợp niêm yết mới trong năm) đến hết tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết kế tiếp trong năm. a4) Hoàn trả hoặc thu bổ sung giá dịch vụ quản lý niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu - Trường hợp thay đổi niêm yết dẫn đến giá dịch vụ phải trả sau khi thay đổi niêm yết tăng lên hoặc giảm xuống so với giá dịch vụ đã trả thì SGDCK tính toán lại phần chênh lệch để thu bổ sung hoặc hoàn trả cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ. Giá dịch vụ = Mức giá x thời gian tính giá (tháng) b2) Thời gian tính giá - Trường hợp chứng quyền đang được niêm yết nhưng bị hủy niêm yết trong thì thời gian tính giá được tính từ tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực. Trường hợp chứng quyền bị hủy niêm yết, SGDCK hoàn trả tiền cho tổ chức niêm yết phần chênh lệch giữa số tiền mà các tổ chức trên đã trả trừ đi số tiền thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm b1, b2 Khoản này. a) Giá dịch vụ giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu, chứng quyền có bảo đảm
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
= | Giá trị mua chứng khoán | + | Giá trị bán chứng khoán |
b) Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại trái phiếu (repo) chỉ tính một lần theo giá trị giao dịch lần đầu.
5. Giá dịch vụ kết nối trực tuyến
a) Giá dịch vụ kết nối lần đầu
- Trường hợp thành viên giao dịch trực tuyến hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại thì giá dịch vụ kết nối giao dịch trực tuyến lần đầu được tính như sau:
+ Không thu giá dịch vụ kết nối trực tuyến lần đầu đối với thành viên hoạt động dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại.
Giá dịch vụ | = | Mức giá | x | Thời gian tính giá |
12 tháng |
- Thời gian tính giá:
+ Trường hợp thành viên giao dịch trực tuyến mới và không bị SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến đến hết tháng 12 của năm đó.
+ Trường hợp thành viên giao dịch trực tuyến mới và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên.
d) Hoàn trả giá dịch vụ
6. Giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối
Giá dịch vụ | = | Mức giá | x | Thời gian tính giá |
12 tháng |
b) Thời gian tính giá
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành viên để chấm dứt tư cách thành viên.
d) Hoàn giá dịch vụ
7. Giá dịch vụ đấu giá tại SGDCK
b) Giá trị cổ phần, chứng khoán bán được dùng để tính mức giá dịch vụ cho một cuộc đấu giá bao gồm cả giá trị bán được qua phương thức thỏa thuận trực tiếp với các nhà đầu tư đã tham dự đấu giá (trong trường hợp bán thỏa thuận tiếp số cổ phần, chứng khoán không bán hết từ cuộc đấu giá).
Giá dịch vụ | = | Mức giá | x | Thời gian tính giá |
12 tháng |
b) Thời gian tính giá
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên lưu ký và không bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên lưu ký và bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận Thành viên lưu ký đến hết tháng VSD ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
d) Hoàn giá dịch vụ
9. Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán
10. Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán
Giá dịch vụ | = | Mức giá | x | ∑Vi |
30 ngày |
b) Cách tính ∑Vi
i = 1->n là các ngày trong tháng phát sinh số dư chứng khoán lưu ký.
11. Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán
Giá dịch vụ phải trả trong tháng bằng tổng giá dịch vụ chuyển khoản ngày i
Giá dịch vụ chuyển khoản ngày i = ∑(Mức giá x Vj)
- Mức giá quy định tại Điểm 11.1 Mục II Biểu giá.
b) Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán
Giá dịch vụ chuyển khoản thanh toán ngày i = ∑(Mức giá x Pj)
- Mức giá quy định tại Điểm 11.2 Mục II Biểu giá.
12. Giá dịch vụ thực hiện quyền
b) Giá dịch vụ thực hiện quyền được tính theo số lượng người sở hữu chứng khoán của tổ chức phát hành (bao gồm cả người sở hữu đã lưu ký và người sở hữu chưa lưu ký) trên Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán do VSD lập theo từng lần thông báo ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền.
Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch bao gồm giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch và giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán.
Giá dịch vụ = Mức giá x n
- n là số giao dịch lỗi đã được VSD chấp thuận xử lý
Giá dịch vụ = Mức giá x n
- n là số giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán đã được VSD chấp thuận xử lý.
14. Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của SGDCK
Giá dịch vụ | = | Mức giá | x | Giá trị chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
Giá trị chuyển quyền sở hữu chứng khoán | = | Số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu | x | Giá chứng khoán |
b) Giá chứng khoán để tính giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán được xác định như sau:
+ Trường hợp chuyển nhượng thì giá chứng khoán tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng nhưng không thấp hơn mức giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu.
+ Trường hợp không có giá tham chiếu của trái phiếu thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá trái phiếu.
- Đối với chứng khoán chưa niêm yết hoặc chưa đăng ký giao dịch thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá chứng khoán.
File gốc của Thông tư 241/2016/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 241/2016/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 241/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 2016-11-11 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Hết hiệu lực |