Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Thông tư 09/2007/TT-BTM
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

BỘ THƯƠNG MẠI

 

Số: 09/2007/TT-BTM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày  17 tháng 7 năm 2007

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/2007/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2007 QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 tháng 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 như  sau:

I. HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

Nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP có quyền đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo hình thức đầu tư và lộ trình thực hiện quy định tại Phụ lục số 01 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày 21/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá (sau đây gọi tắt là Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).

2. Thực hiện quyền xuất khẩu

2.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu, thực hiện quyền xuất khẩu như sau:  

a) Được xuất khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu (Mục I Phụ lục số 01 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP), không thuộc danh mục hàng tạm ngừng xuất khẩu (nếu có) và các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu (khoản A Mục II Phụ lục số 02 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).

b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo lộ trình (khoản B Mục II Phụ lục số 02 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM) doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện xuất khẩu theo lộ trình đã quy định. 

c) Được trực tiếp mua hàng hoá của thương nhân có đăng ký kinh doanh mua bán hoặc có quyền phân phối hàng hoá đó để xuất khẩu.

d) Được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu không được lập cơ sở để thu mua hàng xuất khẩu.

3. Thực hiện quyền nhập khẩu

3.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, thực hiện quyền nhập khẩu như sau:

a) Được nhập khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu (Mục II Phụ lục số 01 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP), không thuộc danh mục hàng tạm ngừng nhập khẩu (nếu có) và các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu (Khoản A Mục II Phụ lục số 03 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).

b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo lộ trình (khoản B Mục II Phụ lục số 03 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện nhập khẩu theo lộ trình đã quy định.

c) Được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.

d) Được bán mỗi nhóm hàng nhập khẩu cho một thương nhân có đăng ký kinh doanh mua bán hoặc có quyền phân phối nhóm hàng đó. Thương nhân  này do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tự lựa chọn và đăng ký với cơ quan cấp phép có thẩm quyền. Mỗi nhóm hàng bao gồm các mặt hàng thuộc một Chương của Biểu thuế nhập khẩu.

3.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu không được lập cơ sở để phân phối hàng nhập khẩu.

4. Thực hiện quyền phân phối

4.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền phân phối, thực hiện quyền phân phối như sau:

a) Được thực hiện bán buôn, bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua bán hàng hoá sản xuất tại Việt Nam và hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam, trừ hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa không được quyền phân phối (khoản A Mục II Phụ lục số 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).

b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa phân phối theo lộ trình (khoản B Mục II Phụ lục số 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện bán buôn, bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua bán hàng hóa theo lộ trình đã quy định.

4.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép hoạt động bán buôn, bán lẻ thực hiện bán buôn, bán lẻ theo đúng quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép lập cơ sở bán lẻ (bao gồm cả cơ sở bán lẻ thứ nhất) không được thực hiện bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ đã được cấp phép.

4.3. Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất

a) Việc lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được xem xét từng trường hợp cụ thể căn cứ vào số lượng các cơ sở bán lẻ, sự ổn định của thị trường, mật độ dân cư trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi đặt cơ sở bán lẻ; sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch của tỉnh, thành phố đó.

b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư có nội dung thành lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo hướng dẫn tại điểm d khoản 4 Mục II Thông tư này.

II. CẤP GIẤY PHÉP ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA

1. Trường hợp chỉ đầu tư để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu mà không kinh doanh phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

a) Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam chỉ để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam chỉ bổ sung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư.

Hồ sơ bao gồm:

- Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;

- Bản đăng ký nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.

b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền căn cứ vào quy định tại Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM để cấp hoặc bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư, không cần chấp thuận của Bộ Thương mại.

2. Trường hợp lần đầu đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

a) Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam có đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Hồ sơ bao gồm:

- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;

- Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá.

b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.

3. Trường hợp bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư đề nghị bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh.

a) Cấp Giấy phép kinh doanh

-  Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện theo Mẫu MĐ1 ban hành kèm theo Thông tư  này;

+ Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;

+ Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá.

- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu GP1 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.

b) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh

- Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện theo Mẫu MĐ2 ban hành kèm theo Thông tư  này;

+ Bản sao Giấy phép kinh doanh đã được cấp.

- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh mới với nội dung đã được sửa đổi, bổ sung đồng thời thu hồi lại Giấy phép kinh doanh đã cấp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh liên quan đến nội dung kinh doanh mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá, cơ quan cấp phép có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại. 

c) Cấp lại Giấy phép kinh doanh

- Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ3 ban hành kèm theo Thông tư  này;

+ Văn vản xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh hoặc bản giải trình lý do bị rách, nát, cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác.

- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp lại bản mới Giấy phép kinh doanh với nội dung đúng như nội dung Giấy phép kinh doanh đã cấp.

4. Trường hợp lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất

 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

a) Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

 - Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ4 ban hành kèm theo Thông tư  này;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép kinh doanh gắn với việc lập cơ sở bán lẻ thứ nhất.

- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP2 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.

b) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

- Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ5 ban hành kèm theo Thông tư  này;

+ Bản sao Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề nghị được sửa đổi, bổ sung.

- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ mới với nội dung đã được sửa đổi, bổ sung đồng thời thu hồi lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ liên quan đến nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ, Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại. 

c) Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Việc cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện như quy định đối với việc cấp lại Giấy phép kinh doanh hướng dẫn tại điểm c khoản 3 Mục II Thông tư này.

d) Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất đã thành lập theo quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP

- Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ4 ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Báo cáo tình hình đầu tư, tình hình hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;

+ Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư.

- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP2 ban hành kèm theo Thông tư này.

III. THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ

Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong các trường hợp sau:

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá có hành vi vi phạm quy định của pháp luật theo đó phải thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

2. Dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư.

3. Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư.

 IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ báo cáo thống kê theo các quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Định kỳ hàng quý, trước ngày 15 của tháng đầu tiên Quý kế tiếp, cơ quan cấp phép có thẩm quyền tổng hợp, báo cáo Bộ Thương mại về tình hình cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi các Giấy phép đã cấp cho các dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá và các kiến nghị, đề xuất theo Mẫu BC hướng dẫn tại Thông tư này.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực thực hiện sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương phản ánh về Bộ Thương mại để kịp thời xử lý./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội;
- TANDTC; VKSNDTC; Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KCN, KCX, KCNC, KKT
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Bộ TM
- Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TM;
- Lưu: VT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Danh Vĩnh

 

   Mẫu MĐ-1: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

TÊN DOANH NGHIỆP                          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH

Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)

1. Tên doanh nghiệp(viết bằng chữ in hoa):........................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện thoại:…………….Fax:…………Email: ………………Website (nếu có);...............................

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

Họ và tên:........................................................................................................................Nam/Nữ:.....

Chức danh:...........................................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh với nội dung sau:

I. .........

II. ............

(Ghi các hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007. Trường hợp có đề nghị lập cơ sở bán lẻ thứ nhất thì ghi thêm nội dung sau:

III. Lập cơ sở bán lẻ:

1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................

2. Địa chỉ:(ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....................

Điện thoại:............................. Fax:.............. Email: ………………Website (nếu có):.......................

3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)............................................................................................Nam/Nữ

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.......................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................

4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ……………………………………………………….......)

Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.

......, ngày...... tháng....... năm.......

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Tài liệu kèm theo:

1………..

2……......

Mẫu MĐ-2: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh

 
 

 

 

 


TÊN  DOANH NGHIỆP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH

(thay đổi lần thứ......)

Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)

1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện thoại:……………………………………….Fax:………………………………………….......

Email: ……………………………………………Website (nếu có): ……………………………....

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

Họ và tên:.......................................................................................................................Nam/Nữ.......

Chức danh:...........................................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................

Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh với nội dung sau:

1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung (ghi nội dung cần sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 10  Nghị định số 23/2007/NĐ-CP)

2. Lý do sửa đổi, bổ sung

………………………………………….............................................................................................

3. Nội dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung: (ghi toàn bộ và đầy đủ nội dung kinh doanh đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung)

Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh.

                                                                              ......, ngày...... tháng....... năm.......

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Tài liệu kèm theo:

1………..

2……….

 

 Mẫu MĐ-3: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

 

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH/GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ....

Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)

1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................

Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày........................................................

(trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh)

Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ....................do..............................cấp ngày......................................... (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ)

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....

Điện thoại:…………………….Fax:……………………Email:………………Website (nếu có):....

 

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:

Họ và tên:.........................................................................................................................Nam/Nữ:....

Chức danh:...........................................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................................................

Đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số...với lý do sau:

1.……………………….

2………………………..

 

Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

......, ngày...... tháng....... năm.......

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Tài liệu kèm theo:

1………..

2……….

…………

Mẫu MĐ-4: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

 

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ

Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)

1. Tên doanh nghiệp(viết bằng chữ in hoa):........................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................

Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày............................................(nếu có)

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố) Điện thoại:………………….Fax:……………Email: ……………………Website (nếu có):...........

2. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..........................Nam/Nữ...................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp).....................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................................

3. Tổng số cơ sở bán lẻ đã được thành lập trên phạm vi toàn quốc: (liệt kê toàn bộ các cơ sở bán lẻ đã được thành lập lần lượt theo thứ tự thời gian trong đó nêu rõ: số thứ tự, số Giấy phép, ngày tháng cấp phép, địa chỉ của từng cơ sở bán lẻ đã được cấp phép)

Đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ với nội dung sau:

1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa).........................................................................................

2. Địa chỉ:(ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)...................

Điệnthoại:............................. Fax: Email:..........................................................................................

3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa).....................................................................................Nam/Nữ.....

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................

4. Số thứ tự của cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập (ghi rõ số thứ tự của cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập. Số thứ tự này là số thứ tự liền kề với số thứ tự của cơ sở bán lẻ mà  doanh nghiệp đã được cấp phép thành lập ngay trước đó, tính trên phạm vi toàn quốc).

5. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ………………………………………………………........

Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

......, ngày...... tháng....... năm.......

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Tài liệu kèm theo:

1………..

2……......

Mẫu MĐ-5: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
 

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNGGIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ…..

(thay đổi lần thứ…..)

Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)

1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................

Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày............................................(nếu có)

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....

Điện thoại:…………Fax:………………Email: …...........Website (nếu có): ....................................

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:

Họ và tên:..........................................................................................................................Nam/Nữ....

Chức danh:...........................................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................

Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số .............

với nội dung sau:

1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính; tên địa chỉ của cơ sở bán lẻ: (ghi đầy đủ tên trụ sở mới; số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở mới).

 - Trường hợp thay đổi họ tên, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu cơ sở bán lẻ (ghi cụ thể các thông tin liên quan về nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung)

- Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ (ghi các nội dung đề nghị được sửa đổi, bổ sung)

2. Lý do sửa đổi, bổ sung:

……………………………………………………………………………………………………….

3. Nội dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung: (ghi toàn bộ và đầy đủ nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung).

Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

......, ngày...... tháng....... năm.......

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Tài liệu kèm theo:

1………..

2………..

Mẫu GP-1. Giấy phép kinh doanh

 

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Địa điểm, ngày…tháng…năm......

 

GIẤY PHÉP KINH DOANH

Số:.......

Cấp  lần đầu:                                         ngày …tháng … năm…

Cấp thay đổi lần thứ ...:                             ngày …tháng …năm…

Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số......................do........cấp ngày.....................................

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).

Đã đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá tại Việt Nam với nội dung sau:

I. Nội dung kinh doanh:

(Cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi các hoạt đông kinh doanh được phép thực hiện)

II. Cơ sở bán lẻ thứ nhất:

 (Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh không gắn với việc thành lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi rõ nội dung phần này: không thành lập. Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh gắn với việc lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi đầy đủ nội dung phần này như sau:

1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................

2. Địa chỉ: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)

Điện thoại: .........................  Fax: ........................................Email......................................................

3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)........................................................................................Nam/Nữ:...

Sinh ngày ......tháng....................năm.................quốc tịch..................................................................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)

Chỗ ở hiện nay: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)

4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ...........................................................................................)

III. Giấy phép này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày được cấp đến hết ngày ….tháng….năm…........

IV. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại ....(tên Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh)./.  

THỦ TRƯỞNG

CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Cách ghi số Giấy phép kinh doanh:

- Số Giấy phép bao gồm: số Giấy phép đầu tư hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư  và “- KD”.

- Ví dụ: doanh nghiệp có số Giấy chứng nhận đầu tư là  411002200001; đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thì số Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp sẽ là: 4110022000001 - KD )

Mẫu GP-2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

 

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Địa điểm, ngày…tháng…năm...

 

GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ

Số:.................

Cấp  lần đầu:                                         ngày …tháng … năm…

Cấp thay đổi lần thứ .....:                                      ngày …tháng …năm…

Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư  số......................do..............cấp ngày..............................

Giấy phép kinh doanh số................................do...........cấp ngày.......................................(nếu có)....

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....................................................................................................................................................

Đã đăng ký thành lập cơ sở bán lẻ với nội dung sau:

1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................

2. Địa chỉ: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)

Điện thoại: .........................  Fax: ........................................Email......................................................

3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)........................................................Nam/Nữ………........................

Sinh ngày ...  .tháng....     năm.................Quốc tịch: ……………………………………...................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)

Chỗ ở hiện nay: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)

4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ:

(Cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi nội dung hoạt động được phép thực hiện)

5. Giấy phép này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày được cấp đến hết ngày ….tháng….năm..............

6. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại.... (tên Cơ quan cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ).

THỦ TRƯỞNG

CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Cách ghi số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ: 

- Số Giấy phép bao gồm:  số Giấy phép đầu tư hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư  và “- BL”  và số thứ tự cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập được nêu tại Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp.

- Ví dụ: Doanh nghiệp có số Giấy chứng nhận đầu tư là: 4110022000001 đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ ba tính trên phạm vi toàn quốc thì số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp sẽ là: 4110022000001 - BL03 )

 

   Mẫu BC. Mẫu báo cáo của cơ quan cấp phép

 

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Địa điểm, ngày…tháng…năm...

          

                                              Kính gửi: Bộ Thương mại  

TÌNH HÌNH CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HOÁ

(Từ ngày.....tháng...năm đến ngày....tháng....năm)

1/ Tình hình cấp Giấy phép

Lĩnh vực

Tên doanh nghiệp

Vốn đầu tư

Quốc tịch bên nước ngoài

Xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

 

Phân phối

- Bán buôn

- Bán lẻ

- Cơ sở bán lẻ

 

 

 

Các dịch vụ khác:

- Giám định thương  mại

- ......

 

 

 

2/ Tình hình sửa đổi, bổ sung Giấy phép

Lĩnh vực

Tên doanh nghiệp

Vốn đầu tư

Quốc tịch bên nước ngoài

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

 

 

Phân phối

- Bán buôn

- ................

 

 

 

 

Các dịch vụ khác:

- Giám định thương mại

- ......

 

 

 

 

3/ Tình hình thu hồi Giấy phép

Lĩnh vực

Tên doanh nghiệp

Vốn đầu tư

Quốc tịch bên nước ngoài

Lý do thu hồi

Xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

 

 

Phân phối

- Bán buôn

- ................

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

4/ Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp đã được cấp phép

5/ Đề xuất và kiến nghị  

   THỦ TRƯỞNG

Người lập báo cáo: ……...                               CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN

Điện thoại liên hệ: ………                                             (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

           

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành

D- HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I- ĐỐI TƯỢNG VÀ TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT:
1- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được xét hoàn thuế trong các trường hợp sau:
a/ Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng liên tục trở lên (không phân biệt theo quý của năm dương lịch cũng như niên độ kế toán) có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế. Trường hợp này áp dụng cho cả cơ sở kinh doanh có đầu tư mới, đầu tư chiều sâu.
Ví dụ 21: Doanh nghiệp A kê khai thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào, đầu ra như sau:
(Bảng biểu, xem chi tiết tại văn bản)
Theo ví dụ trên, doanh nghiệp A luỹ kế 3 tháng liên tục có số thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra. Doanh nghiệp A thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT với số thuế là 150 triệu đồng.
b/ Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. Cơ sở kinh doanh trong tháng vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ bán trong nước, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên, nhưng sau khi bù trừ với số thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ bán trong nước, nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ trên tờ khai thuế GTGT của tháng phát sinh nhỏ hơn 200 triệu đồng thì cơ sở kinh doanh không được xét hoàn thuế theo tháng, nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ trên tờ khai thuế GTGT của tháng phát sinh từ 200 triệu đồng trở lên (thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết bao gồm cả thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán trong nước) thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT theo tháng.
Đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu, gia công chuyển tiếp, hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, đối tượng hoàn thuế là cơ sở có hàng hoá uỷ thác xuất khẩu, gia công chuyển tiếp xuất khẩu, doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài hoặc doanh nghiệp được uỷ thác xuất khẩu.
2- Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mới đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh thuế đầu ra, và thời gian đầu tư từ một năm trở lên thì cơ sở kinh doanh vẫn phải lập tờ khai thuế hàng tháng và được xét hoàn thuế đầu vào theo từng năm dương lịch. Nếu số thuế GTGT đầu vào của tài sản đầu tư được hoàn có giá trị lớn từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo quý (3 tháng liên tục không phân biệt theo năm dương lịch).
Ví dụ 22: Cơ sở kinh doanh mới được thành lập năm 2003, trong năm 2003 thực hiện đầu tư phần giá trị xây lắp là 6 tỷ đồng, giá trị máy móc, thiết bị 2 tỷ.
- Thuế GTGT đầu vào của vật tư dùng trong xây lắp là 400 triệu.
- Thuế GTGT của máy móc, thiết bị là 200 triệu.
Đến cuối năm 2003, công trình chưa đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, chưa có doanh thu nên chưa phát sinh thuế GTGT phải nộp. Sau khi lập báo cáo quyết toán thuế GTGT năm 2003, xác định số thuế đầu vào 600 triệu, thì cơ sở làm hồ sơ đề nghị cơ quan thuế giải quyết hoàn số tiền thuế GTGT là 600 triệu cho cơ sở.
Trường hợp thuế đầu vào doanh nghiệp tổng hợp từng quý lớn hơn 200 triệu đồng thì doanh nghiệp có thể đề nghị hoàn thuế theo quý (3 tháng liên tục không phân biệt theo năm dương lịch).
3- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế có dự án đầu tư của cơ sở sản xuất đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, Cơ sở kinh doanh phải lập tờ khai thuế mẫu số 01B/GTGT, lập hồ sơ hoàn thuế riêng cho dự án đầu tư theo từng năm, nếu có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho dự án đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên được xét hoàn thuế theo quý (3 tháng liên tục không phân biệt theo năm dương lịch).
Khi dự án đầu tư thành lập doanh nghiệp mới đã hoàn thành và hoàn tất các thủ tục về đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, cơ sở kinh doanh là chủ dự án đầu tư phải tổng hợp số thuế GTGT phát sinh, số thuế GTGT đã hoàn, số thuế GTGT chưa được hoàn của dự án để bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập để doanh nghiệp mới thực hiện kê khai, nộp thuế và đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
4- Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu. giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước có thuế GTGT nộp thừa, số thuế GTGT đầu vào chưa đuợc khấu trừ hết.
5- Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6- Việc hoàn thuế GTGT đã trả đối với các dự án sử dụng vốn ODA thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
7- Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hoá tại Việt Nam để viện trợ thì được hoàn lại tiền thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT khi mua hàng.
Ví dụ 23: Hội chữ thập đỏ được Tổ chức quốc tế viện trợ tiền để mua hàng viện trợ nhân đạo cho nhân dân các tỉnh bị thiên tai là 200 triệu đồng. Giá trị hàng mua chưa có thuế là 200 triệu đồng, thuế GTGT là 10 triệu đồng. Hội chữ thập đỏ sẽ được hoàn thuế theo quy định là 10 triệu đồng.
Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn điểm 1, 2, 3, 4, 5, 7 Mục I này phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư. có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau thời gian đã lập hồ sơ hoàn thuế.
Trường hợp tháng trước thời gian xin hoàn thuế cơ sở có số thuế GTGT nộp thừa thì cơ sở được tính cộng thuế GTGT nộp thừa vào số thuế GTGT đề nghị hoàn trong kỳ, trường hợp cơ sở có số thuế nộp thiếu thì phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào NSNN trước khi được hoàn thuế.
8- Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam được hoàn lại số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT. Cơ sở kinh doanh tại Việt Nam bán hàng hóa, dịch vụ cho các đối tượng này khi lập hóa đơn GTGT vẫn phải tính thuế GTGT. Đối tượng, hàng hóa, dịch vụ, thủ tục hồ sơ hoàn thuế cho trường hợp này theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/1/2003.

Từ khóa: Thông tư 09/2007/TT-BTM, Thông tư số 09/2007/TT-BTM, Thông tư 09/2007/TT-BTM của Bộ Thương mại, Thông tư số 09/2007/TT-BTM của Bộ Thương mại, Thông tư 09 2007 TT BTM của Bộ Thương mại, 09/2007/TT-BTM

File gốc của Thông tư 09/2007/TT-BTM hướng dẫn thi hành Nghị định 23/2007/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Thương mại ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 09/2007/TT-BTM hướng dẫn thi hành Nghị định 23/2007/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Thương mại ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Thương mại
Số hiệu 09/2007/TT-BTM
Loại văn bản Thông tư
Người ký Lê Danh Vĩnh
Ngày ban hành 2007-07-17
Ngày hiệu lực 2007-08-21
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn số 6656/BCT-KH về việc hướng dẫn cấp phép thực hiện Nghị định 23/2007/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 23/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Văn bản Sửa đổi

  • Thông tư 05/2008/TT-BCT sửa đổi Thông tư 09/2007/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 23/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ thương mại ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu