SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 384/QĐ-SGDHN | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2020 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ Quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Công văn số 4482/UBCK-PTTT ngày 17/7/2020 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/7/2020.
- Như Điều 3; | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
VẬN HÀNH CHUYÊN TRANG THÔNG TIN TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 384/QĐ-SGDHN ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
1. Quy chế này quy định về việc vận hành chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp (sau đây viết tắt là TPDN) tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây viết tắt là SGDCK), bao gồm việc công bố thông tin trên chuyên trang thông tin TPDN, tổ chức, quản lý chuyên trang thông tin TPDN và tổng hợp thông tin để báo cáo Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
a) Doanh nghiệp phát hành TPDN (sau đây viết tắt là doanh nghiệp) theo quy định tại Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành TPDN (sau đây viết tắt là Nghị định 163/2018/NĐ-CP);
c) Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Việc công bố thông tin trên chuyên trang thông tin TPDN tuân thủ quy định tại Điều 21 Nghị định 163/2018/NĐ-CP và các nguyên tắc sau:
a) Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện công bố thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của Nghị định 163/2018/NĐ-CP và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và tính chính xác của thông tin công bố;
c) Ngày doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin trên SGDCK được xác định là ngày SGDCK nhận được hồ sơ công bố thông tin, hoặc ngày thông tin được tiếp nhận trên chuyên trang thông tin TPDN tùy theo thời điểm nào đến trước, đảm bảo thông tin không bị SGDCK từ chối công bố hoặc yêu cầu hoàn chỉnh nội dung theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
2. SGDCK tiếp nhận nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp, công bố thông tin trên chuyên trang thông tin TPDN theo quy định của Nghị định 163/2018/NĐ-CP và tại Quy chế này.
b) SGDCK không chịu trách nhiệm về tính chính xác, nội dung thông tin của doanh nghiệp công bố trên chuyên trang thông tin TPDN và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác;
3. SGDCK có quyền cung cấp các thông tin của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP và các thông tin khác theo yêu cầu của doanh nghiệp cho các nhà đầu tư của doanh nghiệp trên cơ sở thỏa thuận hợp đồng giữa SGDCK và doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp có trách nhiệm xác định loại hình nhà đầu tư được phép tiếp nhận thông tin, loại thông tin được cung cấp, tần suất cung cấp thông tin.
1. Doanh nghiệp gửi thông tin để công bố đến SGDCK theo một trong hai hình thức sau:
b) Gửi thông tin dữ liệu điện tử tới địa chỉ thư điện tử của SGDCK được công bố trên chuyên trang thông tin TPDN.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
1. Thông tin trước đợt phát hành trái phiếu gửi SGDCK để tổng hợp
b) Nội dung thông tin trước đợt phát hành gửi cho SGDCK thực hiện theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
Khoản 4 Điều 5 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
- Đối với đợt phát hành lần đầu, nội dung thông tin trước khi phát hành thực hiện theo quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản này.
Khoản 2 Điều 13 Nghị định 163/2018/NĐ-CP và gửi SGDCK.
Khoản 3 Điều 22 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
a) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt phát hành trái phiếu, doanh nghiệp gửi nội dung thông tin về kết quả của đợt phát hành đến SGDCK theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 163/2018/NĐ-CP và thông tin để công bố công khai theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
Khoản 2 Điều 23 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
d) SGDCK có quyền cung cấp thông tin theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 163/2018/NĐ-CP (không bao gồm thông tin về sở hữu TPDN) cho các nhà đầu tư của doanh nghiệp theo tiêu chí do doanh nghiệp xác định trên cơ sở hợp đồng giữa SGDCK và doanh nghiệp.
a) Định kỳ 06 tháng và hàng năm cho đến khi đáo hạn trái phiếu, doanh nghiệp gửi nội dung công bố thông tin định kỳ cho SGDCK. Thời hạn công bố thông tin định kỳ 6 tháng chậm nhất là ngày 31/8 hoặc không quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính và thời hạn công bố thông tin định kỳ hàng năm chậm nhất là ngày 31/3 năm tiếp theo hoặc không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Báo cáo tài chính 06 tháng, báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp đã được kiểm toán (nếu có); báo cáo tài chính chưa kiểm toán được Đại hội cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xác nhận các số liệu;
- Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này;
Khoản 4 Điều 5 Nghị định 163/2018/NĐ-CP; trong đó, báo cáo sử dụng vốn phải có ý kiến soát xét của tổ chức kiểm toán.
Khoản 3 Điều 24 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
4. Công bố thông tin bất thường của doanh nghiệp
- Bị tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bị đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi giấy phép hoạt động của doanh nghiệp; khi có Quyết định về việc tổ chức lại hoặc chuyển đổi doanh nghiệp;
- Có sự thay đổi về kế hoạch sử dụng vốn từ phát hành trái phiếu.
Khoản 2 Điều 25 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
a) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi nội dung công bố thông tin cho SGDCK theo mẫu tại Phụ lục IV và Phụ lục V ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc mua lại trái phiếu trước hạn, doanh nghiệp gửi nội dung công bố thông tin cho SGDCK theo mẫu tại Phụ lục VIII và Phụ lục IX ban hành kèm theo Quy chế này.
đ) SGDCK tiếp nhận Phụ lục IV, Phụ lục VI, Phụ lục VIII và Phụ lục X ban hành kèm theo Quy chế này để công bố thông tin trên chuyên trang thông tin TPDN theo quy định tại Khoản 3 Điều 26 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
Điều 5. Công bố thông tin đối với phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế
a) Tối thiểu 10 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức đợt phát hành ra thị trường quốc tế, doanh nghiệp gửi nội dung công bố thông tin trước đợt phát hành đến SGDCK.
- Các thông tin về doanh nghiệp (tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, trụ sở, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật);
- Khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành;
- Thị trường, địa điểm tổ chức phát hành;
- Xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về khối lượng trái phiếu phát hành nằm trong hạn mức vay thương mại quốc gia.
a) Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt phát hành trái phiếu, doanh nghiệp phải gửi nội dung công bố thông tin về kết quả phát hành đến SGDCK.
- Thông tin về doanh nghiệp (tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, trụ sở, giấy phép hoạt động của doanh nghiệp; lĩnh vực kinh doanh theo giấy phép hoạt động của doanh nghiệp);
- Lãi suất phát hành;
- Thị trường, địa điểm phát hành.
Khoản 3 Điều 27 và Khoản 3 Điều 28 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
TỔ CHỨC CHUYÊN TRANG THÔNG TIN TPDN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Chuyên trang thông tin TPDN được tổ chức để phục vụ nhà đầu tư, doanh nghiệp, và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ cho Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 29 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
Khoản 2 Điều 29 Nghị định 163/2018/NĐ-CP, bao gồm các thông tin sau:
b) Tình hình phát hành TPDN tại thị trường trong nước, bao gồm:
- Điều kiện, điều khoản của các trái phiếu đã phát hành (ngày phát hành, khối lượng, mệnh giá, ngày đáo hạn, hình thức trả lãi, điều khoản mua lại và hoán đổi nếu có);
c) Tình hình phát hành TPDN ra thị trường quốc tế, bao gồm:
- Điều kiện, điều khoản chính của trái phiếu đã phát hành;
d) Tình hình tài chính của doanh nghiệp, tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu;
e) Công bố thông tin bất thường của doanh nghiệp;
2. Chuyên trang thông tin về TPDN được tổ chức để tổng hợp những nội dung của TPDN phát hành riêng lẻ để phục vụ công tác thống kê và báo cáo Bộ Tài chính. Nội dung thông tin bao gồm:
b) Thông tin giao dịch TPDN do tổ chức lưu ký cung cấp;
Điều 7. Chức năng của chuyên trang thông tin TPDN
2. Chuyên trang thông tin TPDN là đầu mối chia sẻ, phổ cập kiến thức, cung cấp thông tin về TPDN cho nhà đầu tư do SGDCK thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức lưu ký có trách nhiệm cung cấp thông tin định kỳ 06 tháng, năm về tình hình đăng ký, lưu ký trái phiếu và việc sở hữu trái phiếu của các nhà đầu tư cho SGDCK theo hình thức quy định tại Điều 3 Quy chế này. Thời hạn cung cấp thông tin định kỳ 06 tháng chậm nhất là ngày 15/7 và thời hạn cung cấp thông tin định kỳ hàng năm chậm nhất là ngày 31/1 năm tiếp theo.
a) Số lượng doanh nghiệp đăng ký trái phiếu và khối lượng trái phiếu đăng ký, lưu ký trong kỳ (theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Quy chế này);
c) Số lượng nhà đầu tư sở hữu trái phiếu đối với từng mã trái phiếu được đăng ký (theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Quy chế này).
1. SGDCK thực hiện chế độ báo cáo Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước định kỳ 06 tháng, năm về tình hình phát hành TPDN, gồm phát hành tại thị trường trong nước và phát hành ra thị trường quốc tế theo hình thức văn bản và thư điện tử. Thời hạn cung cấp thông tin định kỳ 06 tháng chậm nhất là ngày 30/9 và thời hạn cung cấp thông tin định kỳ hàng năm chậm nhất là ngày 30/4 năm tiếp theo.
a) Số lượng doanh nghiệp phát hành TPDN trong đó chi tiết về loại hình doanh nghiệp gồm công ty đại chúng, công ty cổ phần chưa đại chúng, công ty trách nhiệm hữu hạn; số đợt phát hành trái phiếu, trong đó bao gồm phát hành trái phiếu chuyển đổi, phát hành trái phiếu có bảo đảm, phát hành trái phiếu kèm theo chứng quyền, phát hành trái phiếu xanh;
c) Lãi suất phát hành bình quân của từng kỳ hạn;
đ) Báo cáo về tình hình sở hữu và đăng ký, lưu ký TPDN.
1. Đối với hồ sơ công bố thông tin của doanh nghiệp
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ công bố thông tin TPDN
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ công bố thông tin
- Công bố thông tin: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công bố thông tin đầy đủ, hợp lệ, SGDCK thực hiện công bố lên trang thông tin TPDN của SGDCK theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy chế này.
2. Đối với hồ sơ cung cấp thông tin của tổ chức lưu ký
a) Bước 1: Tiếp nhận báo cáo do tổ chức lưu ký cung cấp
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ công bố thông tin
- Tổng hợp số liệu điện tử phục vụ công tác thống kê, báo cáo.
Các trường hợp chỉnh sửa, đính chính thông tin công bố trên trang thông tin TPDN bao gồm:
2. Thông tin do SGDCK đưa lên trang thông tin TPDN được phát hiện có sai sót do lỗi tác nghiệp.
1. Doanh nghiệp phát hành TPDN, tổ chức lưu ký trái phiếu theo quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Điều 13. Điều khoản tham chiếu
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Loại hình doanh nghiệp:
2. Kết quả phát hành trái phiếu:
- Kỳ hạn
- Mệnh giá
- Ngày phát hành
- Hình thức trả lãi (Phương thức thanh toán lãi)
Chú thích:
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành. Quy tắc đánh mã trái phiếu như sau:
Doanh nghiệp phát hành | Phương thức phát hành | Năm phát hành | Năm đáo hạn | Số thứ tự tại doanh nghiệp |
Ký hiệu doanh nghiệp phát hành gồm tối đa 10 ký tự |
Gồm 2 ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành | Gồm 2 ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn | Gồm 3 ký tự là ký tự số, thể hiện số thứ tự trái phiếu phát hành tại doanh nghiệp trong năm |
Người đại diện theo pháp luật/ |
CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1.Thông tin doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Loại hình doanh nghiệp:
2. Tình hình tài chính
Chỉ tiêu
Kỳ trước
(06 Tháng/năm… )
Kỳ này
(06 Tháng/năm… )
- Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE)
- Tình hình thanh toán các khoản nợ đến hạn trong kỳ (trong đó bao gồm cả các khoản thanh toán gốc lãi trái phiếu đến hạn trong kỳ): Thanh toán đầy đủ/ Không thanh toán đầy đủ (Lý do nếu không thanh toán đầy đủ)
Chú thích:
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
Người đại diện theo pháp luật/ |
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU
(Dành cho doanh nghiệp phát hành TPDN)
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Loại hình doanh nghiệp:
2. Tình hình thanh toán gốc lãi trái phiếu:
STT | Mã trái phiếu | Kỳ hạn | Ngày phát hành | Khối lượng phát hành | Lãi suất trả lãi trong kỳ | Kỳ hạn trả lãi | Ngày thanh toán theo kế hoạch | Thanh toán lãi | Thanh toán gốc | Lý do chậm/không thanh toán gốc, lãi | ||||
Số tiền phải thanh toán | Số tiền đã thanh toán | Ngày thanh toán thực tế | Số tiền phải thanh toán | Số tiền đã thanh toán | Ngày thanh toán thực tế | |||||||||
Chú thích: Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành Nội dung công bố thông tin đầy đủ được doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 1. Thông tin doanh nghiệp: - Tên viết tắt: - Loại hình doanh nghiệp: 2. Kết quả thực hiện chuyển đổi: - Mã trái phiếu được chuyển đổi - Kỳ hạn - Giá trị trái phiếu phát hành - Ngày chốt danh sách trái chủ - Khối lượng trái phiếu được chuyển đổi - Giá trị trái phiếu sau chuyển đổi - Văn bản đề nghị lưu ký, giao dịch (nếu có) (*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương Nội dung công bố thông tin đầy đủ được doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
| ||||||||||||||
Người đại diện theo pháp luật/ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Loại hình doanh nghiệp:
2. Kết quả thực hiện chuyển đổi:
- Mã trái phiếu được chuyển đổi
- Kỳ hạn
- Giá trị trái phiếu phát hành
- Ngày chốt danh sách trái chủ
- Khối lượng trái phiếu được chuyển đổi
- Giá trị trái phiếu sau chuyển đổi
- Văn bản đề nghị lưu ký, giao dịch (nếu có)
STT
Tên nhà đầu tư
Số ĐKSH
(**)
Ngày cấp
Nơi cấp
Cá nhân/ tổ chức
Trong nước/ nước ngoài
Giá trị TP nắm giữ trước chuyển đổi
Giá trị TP được chuyển đổi
Giá trị TP nắm giữ sau chuyển đổi
Chú thích:
(**): đối với cá nhân là số chứng minh thư hoặc hộ chiếu; đối với tổ chức là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên.
Người đại diện theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYỀN MUA CỔ PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Loại hình doanh nghiệp:
2. Kết quả thực hiện quyền:
- Mã trái phiếu
- Kỳ hạn
- Giá trị trái phiếu phát hành
- Ngày chốt danh sách trái chủ
- Khối lượng trái phiếu đã thực hiện quyền
Chú thích:
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Người đại diện theo pháp luật/ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYỀN MUA CỔ PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Loại hình doanh nghiệp:
2. Kết quả thực hiện quyền:
- Mã trái phiếu
- Kỳ hạn
- Giá trị trái phiếu phát hành
- Ngày chốt danh sách trái chủ
- Số lượng chứng quyền phát hành
- Số lượng quyền mua cổ phiếu đã thực hiện
- Giá trị trái phiếu đã thực hiện quyền
STT
Tên nhà đầu tư
Số ĐKSH
(**)
Ngày cấp
Nơi cấp
Cá nhân/tổ chức
Trong nước/nước ngoài
Giá trị TP nắm giữ
Giá trị TP đã thực hiện quyền
Số lượng quyền mua cổ phiếu đã thực hiện
Chú thích:
(**): đối với cá nhân là số chứng minh thư hoặc hộ chiếu; đối với tổ chức là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên.
Người đại diện theo pháp luật/
Người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ MUA LẠI TRÁI PHIẾU TRƯỚC HẠN
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Loại hình doanh nghiệp:
2. Kết quả mua lại trái phiếu trước hạn:
STT | Mã trái phiếu | Mệnh giá | Kỳ hạn | Ngày phát hành | Ngày đáo hạn | Giá trị phát hành | Giá trị mua lại | Ngày thực hiện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích: Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
BÁO CÁO KẾT QUẢ MUA LẠI TRÁI PHIẾU TRƯỚC HẠN
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 1.Thông tin doanh nghiệp: - Tên viết tắt: - Loại hình doanh nghiệp: 2. Kết quả mua lại trái phiếu trước hạn:
|