ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2020/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 13 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 58/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về sửa đổi khoản 3 Điều 2 Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 58/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, đúng quy định pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng đối với hồ sơ đạt tối thiểu từ 85 điểm đối với địa bàn thành phố Biên Hòa và các huyện: Long Thành, Nhơn Trạch; 80 điểm đối với địa bàn thành phố Long Khánh và huyện Trảng Bom; 75 điểm đối với địa bàn các huyện: Thống Nhất, Định Quán, cẩm Mỹ, Xuân Lộc, Tân Phú, Vĩnh Cửu; trong đó mỗi nhóm tiêu chí phải đạt tối thiểu 50% số điểm của nhóm tiêu chí.
Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định tại khoản 1 Điêu 23 Luật Công chứng, chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng.
TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng căn cứ trên các nhóm tiêu chí được quy định tại Điều 5 của Quy định này. Tổng số điểm đánh giá cho các nhóm tiêu chí là 100 điểm trên cơ sở thang điểm của từng tiêu chí đánh giá hồ sơ.
1. Nhóm tiêu chí về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng: Công chứng viên, nhân viên nghiệp vụ, nhân sự phụ trách kế toán, nhân sự phụ trách công nghệ thông tin, nhân sự phụ trách lưu trữ: 50 điểm.
3. Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất và trang thiết bị của Văn phòng công chứng: 04 điểm.
5. Nhóm tiêu chí về tổ chức triển khai thực hiện Đề án: 02 điểm.
Điều 6. Các trường hợp không tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
2. Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng thuộc một trong các trường hợp sau:
b) Bị xử lý kỷ luật mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật;
d) Bị miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Công chứng.
Điều 7. Cách thức xét duyệt hồ sơ
2. Căn cứ kết quả chấm điểm, nguyên tắc xét duyệt hồ sơ và các quy định pháp luật có liên quan, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối là trái Luật Công chứng, các văn bản hướng dẫn thi hành và Quy định này.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
2. Giao Sở Tư pháp tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ theo quy định pháp luật./.
VỀ TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM SỐ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT | ĐIỂM SỐ XÉT DUYỆT |
100 | ||
50 | ||
1 |
34 | |
a |
4 (Tối đa 12 điểm) | |
b |
2 (Tối đa 4 điểm) | |
c |
15 | |
3 | ||
5 | ||
10 | ||
15 | ||
d |
3 | |
2 |
10 | |
a |
0,5 (Tối đa 2 điểm) | |
b |
3 | |
c |
5 | |
3 |
2 | |
a |
1 | |
b |
1 | |
4 |
2 | |
a |
1 | |
b |
1 | |
5 |
2 | |
a |
1 | |
b |
1 | |
42 | ||
1 |
15 | |
a |
| |
|
1 | |
|
3 | |
|
15 | |
b |
| |
|
1 | |
|
3 | |
|
15 | |
c |
| |
|
3 | |
|
15 | |
2 |
13 | |
a |
5 | |
b |
13 | |
3 |
3 | |
a |
1 | |
b |
1 | |
c |
1 | |
4 |
3 | |
a |
1 | |
b |
3 | |
5 |
3 | |
a |
1 | |
b |
3 | |
c |
| |
6 |
5 | |
a |
1 | |
b |
3 | |
c |
5 | |
4 | ||
1 |
2 | |
2 |
1 | |
3 |
1 | |
2 | ||
1 |
1 | |
2 |
1 | |
2 | ||
1 |
1 | |
2 |
1 |
File gốc của Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang được cập nhật.
Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Số hiệu | 32/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành | 2020-08-13 |
Ngày hiệu lực | 2020-09-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Hết hiệu lực |