BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2658/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3 (để thực hiện); | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
b) Phát huy đầy đủ vai trò của Bộ Tư pháp, cơ quan Tư pháp địa phương trong thực hiện công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo phương châm hướng về cơ sở, góp phần nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân.
2. Yêu cầu
b) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác PBGDPL; phát huy vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, cơ quan thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự kết nối, lồng ghép các hoạt động.
a) Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách có liên quan đến việc triển khai Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở, trọng tâm là số hóa công tác PBGDPL
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể Trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sản phẩm: Báo cáo nghiên cứu, đề xuất; các hội thảo, tọa đàm được tổ chức.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian hoàn thành: Quý I/2021.
c) Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể Trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sản phẩm: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian trình: Quý IV/2021.
đ) Xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương có liên quan; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sản phẩm: Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2018/TT-BTP.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian trình: Quý IV/2021.
g) Nghiên cứu xây dựng dự thảo “Đề án đánh giá hiệu quả công tác PBGDPT để trình Thủ tướng Chính phủ vào Quý I/2022
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sản phẩm: Tọa đàm, hội thảo, dự thảo Đề án để lấy ý kiến bộ, ngành, địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian trình: Quý IV/2021.
i) Nghiên cứu phục vụ xây dựng Bộ tiêu chí quốc gia về chuẩn tiếp cận pháp luật trên phạm vi cả nước
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo nghiên cứu.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Kế hoạch; ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn vào Quý I/2021; các nội dung, nhiệm vụ khác thực hiện thường xuyên, theo đề nghị của cơ quan, đơn vị chức năng.
1.3. Thực hiện chỉ đạo điểm về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (có Kế hoạch thực hiện chỉ đạo điểm riêng)
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được chọn điểm; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch chỉ đạo điểm; văn bản hướng dẫn; báo cáo kết quả.
a) Triển khai thực hiện và tổng kết Đề án “Tăng cường công tác PBGDPL tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016” đến năm 2021
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch; công văn hướng dẫn; báo cáo tổng kết được ban hành.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022”
- Cơ quan phối hợp: Bộ, ban, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
đ) Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình phối hợp số: 60/CTPH-BTP-HLHPNVN ngày 05/01/2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam về thực hiện công tác PBGDPL, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ, hòa giải ở cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật giai đoạn 2018-2022; 2727/CTPH-BTP-HLGVN ngày 25/7/2018 giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam thực hiện công tác giai đoạn 2018-2023; 4144/CTr-BTP-TWĐTN ngày 29/10/2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2022; 162/CTPH-TANDTC-BTP ngày 08/4/2019 về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở giữa Bộ Tư pháp và Tòa án nhân dân tối cao giai đoạn 2019-2023
- Cơ quan phối hợp: Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Hội Luật gia Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Tòa án nhân dân tối cao.
- Sản phẩm: Kế hoạch; các hoạt động phối hợp được triển khai.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2021.
1.5. Triển khai thực hiện chương trình bồi dưỡng, nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho nguồn nhân lực làm công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đối với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý II-IV/2021.
b) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ- BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch; tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức; báo cáo kết quả.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý II-IV/2021.
1.6. Tăng cường hợp tác quốc tế, học tập kinh nghiệm của nước ngoài trong quản lý, triển khai công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch hoạt động; Đề án; Đoàn ra; Đoàn vào; Hội nghị/Hội thảo/Tọa đàm; tài liệu phổ biến; báo cáo kết quả.
2.1. Về phổ biến, giáo dục pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Triển khai thực hiện Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc.
- Sản phẩm: Kế hoạch; báo cáo; các tài liệu, ấn phẩm phổ biến được in thành sách, tờ rơi và các hình thức tuyên truyền phù hợp (bao gồm cả Hội nghị); bản dịch các tài liệu tuyên truyền ra tiếng dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương (có Kế hoạch hoạt động năm 2021 riêng)
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương; cơ quan tư pháp, cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch; văn bản hướng dẫn; báo cáo.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
e) Tổ chức đợt cao điểm PBGDPL phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn; tài liệu PBGDPT; báo cáo kết quả thực hiện; cuộc thi trực tuyến được tổ chức.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp; đề nghị các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Cả năm; cao điểm từ ngày 01/11 đến ngày 09/11/2021.
h) Phối hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, đề xuất đối mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân trong hệ thống cơ sở giáo dục (các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
- Cơ quan phối hợp: Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân); Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp) và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả nghiên cứu; đề xuất.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý I-II/2021.
k) Thực hiện PBGDPL cho đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL (theo quy định tại Mục 2, Chương II)
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn; báo cáo kết quả thực hiện.
a) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Cơ quan phối hợp: Bộ, ban, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp và cơ quan tư pháp địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.3. Về đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Xây dựng, thực hiện Kế hoạch triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật sau khi được ban hành
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch, văn bản chỉ đạo của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Trung ương, cấp tỉnh.
2. Giao Vụ PBGDPL chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ làm đầu mối tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, theo dõi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời phát hiện vướng mắc, bất cập, vấn đề mới phát sinh để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp. Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ Kế hoạch này tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai các hoạt động PBGDPL thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ Tư pháp, bảo đảm quyền thông tin pháp luật của công dân.
4. Tổ chức pháp chế, cơ quan làm nhiệm vụ PBGDPL của bộ, ngành, đoàn thể chủ trì tham mưu giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu tổ chức đoàn thể; Sở Tư pháp chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai, theo dõi kết quả, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này và Kế hoạch của bộ, ngành, đoàn thể, địa phương; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện trong báo cáo công tác tư pháp gửi về Bộ Tư pháp.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề mới phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp (qua Vụ PBGDPL; điện thoại: 024.6273.9469) để có giải pháp sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
File gốc của Quyết định 2658/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2658/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 2658/QĐ-BTP |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thanh Tịnh |
Ngày ban hành | 2020-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-31 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |