Số hiệu | 26/2019/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
Ngày ban hành | 15/08/2019 |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2019/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA ĐẾN HẾT NĂM 2020
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Thực hiện Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020.
Quyết định này quy định về Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020.
1. Doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là Bộ quản lý ngành), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập; người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nắm giữ cổ phần, vốn góp.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định thành lập; người đại diện phần vốn góp của tập đoàn kinh tế, tổng công ty tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước.
1. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, tổng công ty có trách nhiệm sau:
a) Căn cứ Phụ lục Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định này để tổ chức, triển khai thực hiện cổ phần hóa (hoàn thành công bố giá trị doanh nghiệp) đúng kế hoạch.
b) Xây dựng lộ trình tiếp tục bán phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa đảm bảo phù hợp với tiêu chí tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định.
c) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại các doanh nghiệp sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; những trường hợp đặc thù, có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế tại địa phương, phục vụ chiến lược phát triển ngành và các trường hợp đặc thù khác.
d) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với trường hợp Nhà nước cần nắm giữ từ 36% đến 50% vốn điều lệ khi thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp thuộc diện Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống hoặc không nắm giữ cổ phần.
đ) Định kỳ hằng quý và trước ngày 30 tháng 9 năm 2020 báo cáo kết quả thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
e) Chịu trách nhiệm về việc không hoàn thành cổ phần hóa theo đúng tiến độ quy định tại Quyết định này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Tổng hợp kết quả thực hiện sắp xếp doanh nghiệp nhà nước trên phạm vi cả nước đến năm 2020 và đề xuất phương án sắp xếp doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế và tổng công ty thực hiện Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ mục II, III, IV Phụ lục số IIa, IIb ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020.
2. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế và tổng công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA ĐẾN HẾT NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 26/2019/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên Doanh nghiệp |
CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TỪ 65% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ LÊN (tổng số 4 doanh nghiệp) | |
| Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 1 doanh nghiệp |
1 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp - 2 doanh nghiệp |
2 | Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam - Công ty mẹ |
3 | Tổng công ty Lương thực Miền Bắc |
| Thừa Thiên Huế - 1 doanh nghiệp |
4 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khoáng sản |
CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC GIỮ TRÊN 50% ĐẾN DƯỚI 65% VỐN ĐIỀU LỆ (tổng số 62 doanh nghiệp) | |
| Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - 1 doanh nghiệp |
1 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy sản Hạ Long |
| Bộ Xây dựng - 1 doanh nghiệp |
2 | Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam (VICEM) |
| Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp - 4 doanh nghiệp |
3 | Tổng công ty Cà phê Việt Nam |
4 | Tổng công ty Viễn thông MobiFone |
5 | Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam - Công ty mẹ |
6 | Tập đoàn Hóa chất Việt Nam - Công ty mẹ |
| Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) -1 doanh nghiệp |
7 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác và Chế biến Đá An Giang |
| An Giang - 1 doanh nghiệp |
8 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phà An Giang |
| Đắk Nông - 1 doanh nghiệp |
9 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sách và Thiết bị trường học tỉnh Đắk Nông |
| Đồng Nai -1 doanh nghiệp |
10 | Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai |
| Hải Phòng - 2 doanh nghiệp |
11 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thoát nước Hải Phòng |
12 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị Hải Phòng |
| Hà Nội - 11 doanh nghiệp |
13 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội |
14 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nước sạch Hà Đông |
15 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công viên Cây xanh Hà Nội |
16 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công viên Thống Nhất |
17 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vườn thú Hà Nội |
18 | Tổng công ty Vận tải Hà Nội |
19 | Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội |
20 | Tổng công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị (UDIC) |
21 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chiếu sáng và Thiết bị đô thị Hà Nội |
22 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nước sạch Hà Nội |
23 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thoát nước Hà Nội |
| Thành phố Hồ Chí Minh - 36 doanh nghiệp |
24 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 27/7 |
25 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công viên Cây xanh thành phố Hồ Chí Minh |
26 | Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn |
27 | Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn |
28 | Tổng công ty Bến Thành |
29 | Tổng công ty Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn |
30 | Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn |
31 | Tổng công ty Văn hóa Sài Gòn |
32 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị thành phố Hồ Chí Minh |
33 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thoát nước đô thị thành phố Hồ Chí Minh |
34 | Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn |
35 | Tổng công ty Thương mại Sài Gòn |
36 | Tổng công ty Du lịch Sài Gòn |
37 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược Sài Gòn |
38 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 1 |
39 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 2 |
40 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 3 |
41 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 4 |
42 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 5 |
43 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 6 |
44 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 7 |
45 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 8 |
46 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 9 |
47 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 10 |
48 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 11 |
49 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 12 |
50 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
51 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Cần Giờ |
52 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích quận Phú Nhuận |
53 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích quận Thủ Đức |
54 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích quận Tân Bình |
55 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Củ Chi |
56 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Bình Chánh |
57 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Gò Vấp |
58 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Hóc Môn |
59 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè |
| Khánh Hòa - 1 doanh nghiệp |
60 | Tổng công ty Khánh Việt |
| Kiên Giang - 1 doanh nghiệp |
61 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát nước Kiên Giang |
| Phú Yên - 1 doanh nghiệp |
62 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cảng Vũng Rô |
CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TỪ 50% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ XUỐNG HOẶC KHÔNG NẮM GIỮ CỔ PHẦN (tổng số 27 doanh nghiệp) | |
| Bộ Công Thương - 2 doanh nghiệp |
1 | Tổng công ty Giấy Việt Nam |
2 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật liệu xây dựng và Xây lắp thương mại BMC |
| Bộ Khoa học và Công nghệ - 1 doanh nghiệp |
3 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ứng dụng và Phát triển công nghệ - NEAD |
| Bộ Xây dựng - 1 doanh nghiệp |
4 | Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị (HUD) |
| Bộ Y tế - 2 doanh nghiệp |
5 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vắc xin Pasteur Đà Lạt |
6 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vắc xin và sinh phẩm y tế số 1 |
| Bộ Thông tin và Truyền thông - 1 doanh nghiệp |
7 | Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện |
| Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) - 2 doanh nghiệp |
8 | Công ty trách nhiệm hữu hạn In Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh |
9 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư và Phát triển HPI |
| An Giang - 1 doanh nghiệp |
10 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây lắp An Giang |
| Cao Bằng - 2 doanh nghiệp |
11 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư phát triển và Môi trường Cao Bằng |
12 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Cao Bằng |
| Hà Nội - 2 doanh nghiệp |
13 | Tổng công ty Du lịch Hà Nội |
14 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư xây dựng phát triển Hà Nội |
| Hải Dương - 1 doanh nghiệp |
15 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Giống gia súc Hải Dương |
| Hải Phòng - 1 doanh nghiệp |
16 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thương mại đầu tư phát triển đô thị |
| Thành phố Hồ Chí Minh - 2 doanh nghiệp |
17 | Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC |
18 | Tổng công ty Công nghiệp In Bao bì Liksin |
| Lai Châu - 1 doanh nghiệp |
19 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy điện Mường Tè |
| Nghệ An - 2 doanh nghiệp |
20 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên In báo Nghệ An |
21 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng Nghệ An |
| Quảng Ngãi - 1 doanh nghiệp |
22 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư, xây dựng và Kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi |
| Thái Nguyên - 1 doanh nghiệp |
23 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thoát nước và Phát triển hạ tầng đô thị Thái Nguyên |
| Tiền Giang - 2 doanh nghiệp |
24 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Tiền Giang |
25 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công trình đô thị Mỹ Tho |
| Tập đoàn Điện lực Việt Nam - 2 doanh nghiệp |
26 | Tổng công ty Phát điện 1 |
27 | Tổng công ty Phát điện 2 |
Số hiệu | 26/2019/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
Ngày ban hành | 15/08/2019 |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 26/2019/QD-TTg |
Hanoi, August 15, 2019 |
DECISION
REGARDING LIST OF ENTERPRISES UNDER EQUITIZATION BY END OF 2020
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Enterprises dated November 26, 2014;
Pursuant to the Law on Management and Use of State Capital Invested in Business Activities of Enterprises dated November 26, 2014;
In compliance with the Decision No. 58/2016/QD-TTg dated December 28, 2016 on criteria for classification of state-owned enterprises, state-invested enterprises and the list of state enterprises subject to the reorganization requirement for the period of 2016 – 2020;
Upon the request of the Minister of Planning and Investment;
Prime Minister hereby promulgates the Decision regarding approval of the List of enterprises under equitization by end of 2020.
Article 1. Scope
This Decision regulates the List of enterprises required to complete the equitization process by the end of 2020.
Article 2. Subjects of application
1. State enterprises established under decisions granted by the Prime Minister, Ministers, Heads of Ministry-level bodies, Heads of Governmental bodies (hereinafter referred to as sectoral ministry), Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally-affiliated cities (hereinafter referred to as provincial People’s Committee); by persons representing portions of state participation in joint stock companies, multiple-member limited liability companies of which shares or contributed capital are held by sectoral ministries or provincial People’s Committees.
2. Single-member limited liability companies established under the decisions of Members’ Boards of economic corporations and state incorporations; persons representing capital shares of economic corporations or incorporations in joint stock companies or multiple-member limited liability companies.
3. Other persons and entities involved in reorganization and reform of state-owned enterprises and state-invested enterprises.
Article 3. Implementation
1. Ministers, Chairpersons of provincial People’s Committees, Members’ Boards of economic corporations and incorporations shall take the following responsibilities:
a) Based on the Appendix indicating the List of enterprises under equitization by end of 2020 to this Decision, leading the equitization process (completing the public disclosure of corporate values) on schedule.
b) Setting the schedule for continuous offering of state shares at enterprises after equitization to ensure conformance to criteria specified in Appendix I to the Decision No. 58/2016/QD-TTg regarding criteria for classification of state-owned enterprises and state-invested enterprises according to relevant regulations.
c) Reporting to the Prime Minister to seek his decision to adjust percentage of state capital at enterprises producing and supplying public products and services; seek such decision on certain particular cases or those playing significant roles in local economic growth, supporting sectoral development strategies and other special instances.
d) Reporting to the Prime Minister to seek his decision to deal with cases in which the State must hold between 36% and 50% of charter capital during the period of equitization of enterprises in which 50% of charter capital at maximum is held by the State or the State does not hold any share.
dd) On a quarterly basis and ahead of September 30, 2020, prepare an assessment report on results of equitization of those enterprises specified in the Appendix hereto for submission to the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and the Steering Committee for Reform and Development of Enterprises for compiling purposes or reporting to the Prime Minister within their assigned duties and accorded powers.
e) Become accountable for failure to complete the equitization process on schedule as prescribed herein.
2. The Ministry of Planning and Investment shall assume the following responsibilities:
a) Consolidating results of reorganization of state enterprises on a nationwide scale by 2020 and submitting the plan for reorganization of enterprises for the 2021 – 2025 period to seek the Prime Minister’s approval.
b) Supervising, providing instructions about and pressing ministries, sectors, localities, economic corporations and incorporations for implementation of this Decision.
Article 4. Implementation responsibilities
1. This Decision shall be in effect from the signature date and shall repeal sections II, III and IV of Appendix IIa and IIb to the Decision No. 58/2016/QD-TTg dated December 28, 2016 on criteria for classification of state-owned enterprises, state-invested enterprises and the list of state enterprises subject to the reorganization requirement for the period of 2016 – 2020.
2. Ministers, Chairpersons of provincial People’s Committees and Members’ Boards of economic corporations and incorporations shall be responsible for enforcing this Decision./.
|
PRIME MINISTER |
APPENDIX
LIST OF ENTERPRISES UNDER EQUITIZATION BY END OF 2020
(Annexed to the Prime Minister’s Decision No. 26/2019/QD-TTg dated August 15, 2019)
No. |
Enterprise’s name |
I |
ENTERPRISES UNDER EQUITIZATION WITH THE STATE OWNERSHIP OF AT LEAST 65% OF THEIR CHARTER CAPITAL |
|
State Bank of Vietnam – 1 enterprise |
1 |
Viet Nam Bank for Agriculture and Rural Development |
|
Committee for Management of State Capital at Enterprises – 2 enterprises |
2 |
Viet Nam National Coal – Mineral Industries Corporation – Parent company |
3 |
Viet Nam Northern Food Corporation |
|
Thua Thien Hue province – 1 enterprise |
4 |
Mineral Single-member Limited Liability Company |
II |
ENTERPRISES UNDER EQUITIZATION WITH THE STATE OWNERSHIP OF GREATER THAN 50% TO LESS THAN 65% OF THEIR CHARTER CAPITAL (62 enterprises in total) |
|
Ministry of Agriculture and Rural Development – 1 enterprise |
1 |
Ha Long Fishery Single-member Limited Liability Company |
|
Ministry of Construction – 1 enterprise |
2 |
Viet Nam Cement Industry Corporation (VICEM) |
|
Committee for Management of State Capital at Enterprises – 4 enterprises |
3 |
Viet Nam National Coffee Corporation |
4 |
Vietnam Mobile Telecom Services Corporation |
5 |
Vietnam Posts and Telecommunications Group – Parent company |
6 |
Viet Nam National Chemical Group – Parent company |
|
State Capital Investment Corporation (SCIC) – 1 enterprise |
7 |
An Giang Stone Mining and Processing Single-member Limited Liability Company |
|
An Giang province – 1 enterprise |
8 |
An Giang Ferry Single-member Limited Liability Company |
|
Dak Nong province – 1 enterprise |
9 |
Book and School Accessories Single-member Limited Liability Company |
|
Dong Nai province – 1 enterprise |
10 |
Dong Nai Food Industry Corporation |
|
Hai Phong city – 2 enterprises |
11 |
Hai Phong Sewerage and Drainage Single-member Limited Liability Company |
12 |
Hai Phong Urban Environment Single-member Limited Liability Company |
|
Hanoi – 11 enterprises |
13 |
Hanoi Urban Environment Single-member Limited Liability Company |
14 |
Ha Dong Clean Water Single-member Limited Liability Company |
15 |
Hanoi Tree Park Single-member Limited Liability Company |
16 |
Thong Nhat Park Single-member Limited Liability Company |
17 |
Hanoi Zoo Single-member Limited Liability Company |
18 |
Hanoi Transport Corporation |
19 |
Hanoi Housing and Urban Development Corporation |
20 |
Urban Development Investment Corporation |
21 |
Hanoi Lighting and Urban Equipment Single-member Limited Liability Company |
22 |
Hanoi Clean Water Single-member Limited Liability Company |
23 |
Hanoi Sewerage and Drainage Single-member Limited Liability Company |
|
Ho Chi Minh city – 36 enterprises |
24 |
27/7 Single-member Limited Liability Company |
25 |
Ho Chi Minh city Tree Park Single-member Limited Liability Company |
26 |
Saigon Construction Corporation |
27 |
Saigon Agriculture Corporation |
28 |
Ben Thanh Corporation |
29 |
Saigon Transportation Mechanical Corporation |
30 |
Saigon Real Estate Corporation |
31 |
Saigon Cultural Products Corporation |
32 |
Ho Chi Minh city Urban Environment Single-member Limited Liability Company |
33 |
Ho Chi Minh city Urban Drainage Single-member Limited Liability Company |
34 |
Saigon Industry Corporation |
35 |
Saigon Trading Group |
36 |
Saigon Tourist Holding Company |
37 |
Saigon Pharmaceutical Single-member Limited Liability Company |
38 |
District 1 Public Service Single-member Limited Liability Company |
39 |
District 2 Public Service Single-member Limited Liability Company |
40 |
District 3 Public Service Single-member Limited Liability Company |
41 |
District 4 Public Service Single-member Limited Liability Company |
42 |
District 5 Public Service Single-member Limited Liability Company |
43 |
District 6 Public Service Single-member Limited Liability Company |
44 |
District 7 Public Service Single-member Limited Liability Company |
45 |
District 8 Public Service Single-member Limited Liability Company |
46 |
District 9 Public Service Single-member Limited Liability Company |
47 |
District 10 Public Service Single-member Limited Liability Company |
48 |
District 11 Public Service Single-member Limited Liability Company |
49 |
District 12 Public Service Single-member Limited Liability Company |
50 |
Binh Thanh District Public Service Single-member Limited Liability Company |
51 |
Can Gio District Public Service Single-member Limited Liability Company |
52 |
Phu Nhuan District Public Service Single-member Limited Liability Company |
53 |
Thu Duc District Public Service Single-member Limited Liability Company |
54 |
Tan Binh District Public Service Single-member Limited Liability Company |
55 |
Cu Chi District Public Service Single-member Limited Liability Company |
56 |
Binh Chanh District Public Service Single-member Limited Liability Company |
57 |
Go Vap District Public Service Single-member Limited Liability Company |
58 |
Hoc Mon District Public Service Single-member Limited Liability Company |
59 |
Nha Be District Public Service Single-member Limited Liability Company |
|
Khanh Hoa province – 1 enterprise |
60 |
Khanh Viet Corporation |
|
Kien Giang province – 1 enterprise |
61 |
Kien Giang Water Supply and Drainage Single-member Limited Liability Company |
|
Phu Yen province – 1 enterprise |
62 |
Vung Ro Port Single-member Limited Liability Company |
III |
ENTERPRISES UNDER EQUITIZATION IN WHICH 50% OF THEIR CHARTER CAPITAL AT MAXIMUM IS HELD BY THE STATE OR THE STATE DOES NOT HOLD ANY SHARE (27 enterprises in total) |
|
Ministry of Industry and Trade – 2 enterprises |
1 |
Viet Nam Paper Corporation |
2 |
Building Materials and Construction Single-member Limited Liability Company |
|
Ministry of Science and Technology – 1 enterprise |
3 |
Nuclear Energy Application and Development Single-member Limited Liability Company |
|
Ministry of Construction – 1 enterprise |
4 |
Housing and Urban Development Corporation |
|
Ministry of Health – 2 enterprises |
5 |
Da Lat Pasteur Vaccines Single-member Limited Liability Company |
6 |
Single-member Limited Liability Company for Vaccine and Biological Production No.1 |
|
Ministry of Information and Communications – 1 enterprise |
7 |
Vietnam Multimedia Corporation |
|
State Capital Investment Corporation (SCIC) – 2 enterprises |
8 |
Ho Chi Minh city Statistic Printing Limited Liability Company |
9 |
HPI Single-member Limited Liability Company |
|
An Giang province – 1 enterprise |
10 |
An Giang Construction Single-member Limited Liability Company |
|
Cao Bang province – 2 enterprises |
11 |
Cao Bang Development Investment and Environment Single-member Limited Liability Company |
12 |
Cao Bang Water Supply Single-member Limited Liability Company |
|
Hanoi – 2 enterprises |
13 |
Hanoi Tourist Corporation |
14 |
Hanoi Import, Export, Investment, Construction and Development Single-member Limited Liability Company |
|
Hai Duong province – 1 enterprise |
15 |
Hai Duong Livestock Breed Single-member Limited Liability Company |
|
Hai Phong city – 1 enterprise |
16 |
Trading and Urban Development Investment Single-member Limited Liability Company |
|
Ho Chi Minh city – 2 enterprises |
17 |
Saigon Jewelry Company Limited |
18 |
Liksin Industry Printing Packaging Corporation |
|
Lai Chau province – 1 enterprise |
19 |
Muong Te Hydropower Single-member Limited Liability Company |
|
Nghe An province – 2 enterprises |
20 |
Nghe An Printing Single-member Limited Liability Company |
21 |
Nghe An Infrastructure Construction and Development Investment Single-member Limited Liability Company |
|
Quang Ngai province – 1 enterprise |
22 |
Quang Ngai Investment, Construction and Service Trading Single-member Limited Liability Company |
|
Thai Nguyen province – 1 enterprise |
23 |
Thai Nguyen Urban Drainage and Infrastructure Development Single-member Limited Liability Company |
|
Tien Giang province – 2 enterprises |
24 |
Tien Giang Water Supply Single-member Limited Liability Company |
25 |
My Tho Urban Construction Single-member Limited Liability Company |
|
Vietnam Electricity Corporation – 2 enterprises |
26 |
Power Generation Corporation 1 |
27 |
Power Generation Corporation 2 |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
Số hiệu | 26/2019/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
Ngày ban hành | 15/08/2019 |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký