Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1563/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 05/10/2009
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 05/10/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 1563/QĐ-TTg năm 2009 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 1563/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 05/10/2009
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 05/10/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1563/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TRÀ VINH, TỈNH TRÀ VINH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tại tờ trình số 2944/TTr-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2009; của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại công văn số 3021/BNV-TCBC ngày 15 tháng 9 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Về thành lập và quy định vị trí, chức năng của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

1. Thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) và sát nhập Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Trà Vinh (được thành lập theo Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ) vào Ban Quản lý.

2. Ban Quản lý là cơ quan trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất, kinh doanh cho nhà đầu tư trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo quy định của pháp luật.

3. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có tài khoản, con dấu có hình Quốc huy; trụ sở làm việc tại thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, là đầu mối kế hoạch ngân sách của tỉnh Trà Vinh; được cân đối riêng vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương. Kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự nghiệp của Ban Quản lý do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý

Ban Quản lý thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại:

1. Điều 81 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

2. Các Điều 37 và 38 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

3. Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý

1. Lãnh đạo Ban Quản lý: Ban Quản lý có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban. Trưởng ban do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chức danh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành; Phó Trưởng ban do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý.

2. Cơ cấu tổ chức:

a) Các tổ chức hành chính gồm: văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đại diện Ban Quản lý tại khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

b) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc

Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ phát triển các khu kinh tế và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong từng giai đoạn cụ thể, Trưởng ban Ban Quản lý chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quyết định theo thẩm quyền về tổ chức bộ máy của Ban Quản lý.

3. Biên chế:

a) Biên chế hành chính của Ban Quản lý do Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quyết định trong tổng biên chế hành chính được giao gồm: Trưởng ban, các Phó Trưởng ban chuyên trách, biên chế của văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đại diện Ban Quản lý tại các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

b) Biên chế sự nghiệp của Ban Quản lý do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quyết định theo quy định của pháp luật về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp và cơ chế quản lý biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

4. Trưởng ban Ban Quản lý trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Trà Vinh.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Từ khóa: 1563/QĐ-TTg Quyết định 1563/QĐ-TTg Quyết định số 1563/QĐ-TTg Quyết định 1563/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 1563/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định 1563 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Quyết định 1563/QĐ-TTg năm 2009 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Quyết định 1563/QĐ-TTg năm 2009 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1563/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 05/10/2009
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 05/10/2009
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi