TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu cho DNCX | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2018 |
Kính gửi:
Trả lời công văn số OVCHN/HNO/HQ/003-2017 tháng 1/2018 của Chi nhánh Công ty Obayashi Việt Nam về việc chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để xây dựng công trình của doanh nghiệp chế xuất (DNCX), Cục Thuế XNK có ý kiến như sau:
điểm c khoản 4 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì:
…
…”
khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì:
Căn cứ quy định tại khoản 20 Điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008; khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Đề nghị Cục Hải quan TP. Hải Phòng căn cứ quy định, hồ sơ nhập khẩu, sổ sách kế toán, chứng từ thanh toán, hóa đơn thương mại và các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng nhập khẩu của doanh nghiệp; trường hợp xác định DNCX ký hợp đồng mua bán hàng hóa với nhà cung cấp nước ngoài để nhập khẩu hàng hóa, tại hợp đồng mua bán thể hiện rõ điều khoản thanh toán do Công ty Obayashi Việt Nam thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp nước ngoài, việc thanh toán thực hiện đúng quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế thì căn cứ các quy định nêu trên để thực hiện.
Cục Thuế XNK có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hải Phòng và Chi nhánh Công ty Obayashi Việt Nam được biết./.
- Như trên;
- Lưu: VT, CST(3).
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Hưng
File gốc của Công văn 845/TXNK-CST năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành đang được cập nhật.
Công văn 845/TXNK-CST năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế xuất nhập khẩu |
Số hiệu | 845/TXNK-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành | 2018-02-06 |
Ngày hiệu lực | 2018-02-06 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |