BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Hướng dẫn lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2013 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khoản 1 Điều 14 quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập, thẩm định, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Để kịp thời đáp ứng nhu cầu của thực tế, cũng như đảm bảo sự phù hợp, thống nhất về cấu trúc, định hướng, nội dung với quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến 2020 và định hướng đến 2030 đang được Tổng cục Môi trường xây dựng. Tổng cục Môi trường trân trọng gửi tới Quý Ủy ban bản Hướng dẫn quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đề nghị các địa phương nghiên cứu áp dụng trong quá trình lập quy hoạch bảo tồn đa đạng sinh học của địa phương mình.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Ủy ban./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Phó Tổng cục trưởng;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, BTĐDSH, HV(150).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Bùi Cách Tuyến
LẬP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 655/TCMT-ĐDSH, ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Tổng Cục Môi trường)
Tài liệu này hướng dẫn các nội dung, phương pháp, trình tự lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) theo quy định tại Mục 2 (Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15) của Luật Đa dạng sinh học (2008).
Đối tượng áp dụng của bản hướng dẫn này bao gồm:
2. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có chức năng hoặc liên quan đến tư vấn, xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tại Việt Nam.
Trong hướng dẫn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Bảo tồn đa dạng sinh học là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; nuôi, trồng, chăm sóc loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền.
4. Bảo tồn tại chỗ là bảo tồn loài hoang đã trong môi trường sống tự nhiên của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị trong môi trường sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng;
6. Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học là cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
4. Thời kỳ lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh
Thời gian xây dựng và trình duyệt quy hoạch phổ biến là 1 năm (kể từ khi đề cương và dự toán nhiệm vụ được phê duyệt), nếu phải kéo dài do các nguyên nhân khác nhau thì cũng không quá 2 năm.
1. Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương còn hiệu lực trong kỳ quy hoạch.
3. Quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn hiệu lực trong kỳ quy hoạch.
5. Hiện trạng đa dạng sinh học, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đặc thù của địa phương nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn.
7. Nguồn lực để thực hiện quy hoạch.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm lập, trình thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
a) Thu thập tài liệu đã có, tổ chức điều tra bổ sung, xác định nhu cầu bảo tồn đa dạng sinh học và lập hồ sơ quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Tổ chức tham vấn cộng đồng địa phương có liên quan trong khu vực quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học, ví dụ như tổ chức hội nghị, hội thảo để tham vấn cộng đồng hoặc đưa lên website của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND tỉnh;
e) Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua dự án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thành phần của Hội đồng thẩm định liên ngành gồm tối thiểu 9 thành viên: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các thành viên là lãnh đạo của các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế; đại diện cấp Vụ của Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường và chuyên gia trong lĩnh vực đa dạng sinh học.
3. Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh gồm có:
b) Các báo cáo dự án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh (có kèm theo hệ thống bản đồ hiện trạng và quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học);
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với dự án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh đã được thẩm định (nếu có);
4. Phê duyệt và thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh gồm có:
b) Các báo cáo dự án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh (có kèm theo hệ thống bản đồ hiện trạng và quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học);
d) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với dự án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh đã được thẩm định (nếu có);
7. Trình tự lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh
Bước 1. Đánh giá các điều kiện phục vụ lập quy hoạch: bao gồm các hoạt động như: thu thập, xử lý các kết quả điều tra cơ bản đã có, các tài liệu và chiến lược, quy hoạch có liên quan; tổ chức điều tra, khảo sát bổ sung ngoài hiện trường để cập nhật tư liệu, số liệu liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương; nghiên cứu tác động của các yếu tố bên ngoài; tác động của các chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh của vùng, tỉnh và quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đối với quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh. Chi tiết của bước này được trình bày trong Phần II.I.1. và II.I.2.
Bước 3. Nghiên cứu các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu được xác định trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương và quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước để làm cơ sở cho việc xây dựng các quan điểm, mục tiêu và tầm nhìn bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Chi tiết của bước này được trình bày trong Phần II.II.2.1; Phần II.II.2.2 va Phần II.II.2.3;
Bước 5. Thiết kế quy hoạch theo phương án chọn: Bao gồm các hoạt động: xây dựng định hướng tổ chức không gian cho công tác bảo tồn; danh mục các dự án ưu tiên và các giải pháp thực hiện quy hoạch. Chi tiết của bước này được trình bày trong Phần II.II.2.5; Phần II.II.2.6; Phần II.II.2.7 và Phần II.II.2.8.
1. Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh được điều chỉnh một trong các trường hợp sau đây:
b) Khi có sự điều chỉnh của một trong các quy hoạch sau: quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học cả nước, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cả nước;
d) Các trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh được thực hiện theo quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh quy định tại Mục 6 và Mục 7 phần I của tài liệu Hướng dẫn này.
9. Định mức kinh phí cho việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh
LẬP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Thu thập và phân tích các tài liệu, số liệu và bản đồ có liên quan
- Các chính sách có liên quan đến bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học quốc gia và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các quy hoạch, kế hoạch của các ngành liên quan (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, y tế, đất đai, giao thông, thủy lợi, thủy điện, biển và hải đảo,...);
- Số liệu và hiện trạng đa dạng sinh học, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương.
- Các niên giám thống kê hàng năm của địa phương.
- Bản đồ quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước;
- Bản đồ phân bố các loài động thực vật quý hiếm của địa phương;
- Bản đồ phân bố các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học của địa phương.
2. Tổ chức điều tra, khảo sát bổ sung số liệu
3. Phân tích số liệu, xây dựng hồ sơ hiện trạng về bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Các số liệu được phân tích và đánh giá dựa trên các chủ đề chính, bao gồm:
- Số liệu về hiện trạng đa dạng sinh học; các mối đe dọa đối với đa dạng sinh học;
- Các vấn đề ưu tiên đối với bảo tồn đa dạng sinh học ở địa phương.
Để phục vụ xây dựng quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học, cần thực hiện đánh giá tổng thể về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng và nhu cầu bảo tồn đa dạng sinh học của địa phương. Các nội dung đánh giá được xây dựng dựa trên kết quả xử lý và phân tích số liệu ở trên, bao gồm các nội dung và sản phẩm kèm theo như sau:
* Yêu cầu về nội dung
- Vị trí địa lý: Phân tích tầm quan trọng và những đặc điểm thuận lợi, khó khăn về vị trí địa lý của địa phương trong công tác bảo tồn ĐDSH;
- Đất đai: Phân tích đặc điểm và hiện trạng, định hướng sử dụng đất có ảnh hưởng đến bảo tồn đa dạng sinh học;
- Đặc điểm khí hậu - thủy văn: Phân tích về nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, chế độ thủy văn, hải văn có ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
Báo cáo tổng quan về điều kiện tự nhiên có liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học của địa phương.
* Yêu cầu về nội dung
- Phân tích các đặc điểm kinh tế, văn hóa và xã hội có liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học như: dân số, dân tộc, trình độ văn hóa, tỷ lệ nghèo đói, thu nhập bình quân, sinh kế,...
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện mức đầu tư, quản lý và sử dụng vốn đầu tư và phát huy hiệu quả đầu tư cho quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học;
- Đánh giá kiến thức bản địa trong quản lý đa dạng sinh học: Bảo vệ, khai thác, sử dụng và khả năng ứng dụng những kiến thức này trong công tác quản lý đa dạng sinh học; Sự tham gia của cộng đồng trong bảo tồn đa dạng sinh học;
- Đánh giá vị trí, vai trò của công tác bảo tồn đa dạng sinh học đối với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Báo cáo đánh giá hiện trạng kinh tế-xã hội có liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh;
(3) Nội dung 3: Đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái và các vấn đề ưu tiên đối với bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh
Nội dung đánh giá phải bao quát được các vấn đề sau:
- Mô tả đặc điểm cấu trúc các kiểu hệ sinh thái, đánh giá chất lượng đa dạng sinh học của hệ sinh thái, diễn biến và xu hướng của hệ sinh thái về diện tích và chất lượng;
* Sản phẩm
- Báo cáo đánh giá hiện trạng và nhu cầu xây dựng và bảo vệ hành lang ĐDSH;
- Báo cáo đánh giá hiện trạng và nhu cầu bảo tồn chuyển chỗ (loại hình, số lượng, phân bố);
(4). Nội dung 4: Điều tra, thống kê và đánh giá hệ thực vật của tỉnh
Nội dung đánh giá phải bao quát được các vấn đề sau:
- Phân tích tính đặc trưng của khu hệ thực vật;
- Đánh giá giá trị tài nguyên của khu hệ thực vật.
- Báo cáo chuyên đề về khu hệ thực vật;
(5). Nội dung 5: Điều tra, thống kê và đánh giá khu hệ động vật của tỉnh
Nội dung đánh giá phải bao quát được các vấn đề sau:
- Đánh giá vùng phân bố các loài động vật;
- Đánh giá các loài đặc hữu, nguy cấp, quý hiếm (về các mặt: thành phần, phân bố, số lượng, diễn biến, tình hình quản lý, bảo vệ...).
- Báo cáo chuyên đề khu hệ động vật của tỉnh.
(6). Nội dung 6: Đánh giá hiện trạng quản lý đa dạng sinh học của tỉnh
Nội dung đánh giá phải bao quát được các vấn đề sau:
- Phân tích hệ thống quản lý đa dạng sinh học của địa phương về tổ chức quản lý, lực lượng quản lý, những điểm mạnh, điểm yếu và nguy cơ thách thức.
- Đánh giá tác động (hay chi phối) của các chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của vùng, tỉnh và quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đối với công tác quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh;
- Báo cáo đánh giá hiện trạng quản lý đa dạng sinh học của tỉnh;
(7). Nội dung 7: Tổng quan các phương pháp bảo tồn chuyển chỗ và bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho tỉnh quy hoạch
Nội dung đánh giá phải bao quát được các vấn đề sau:
- Tổng quan về hiện trạng tổ chức bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên trên thế giới;
* Sản phẩm
(8). Nội dung 8: Dự báo về diễn biến đa dạng sinh học của địa phương và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh trong giai đoạn quy hoạch
Nội dung dự báo phải bao quát được các vấn đề sau:
- Dự báo được ảnh hưởng của các phương án phát triển kinh tế-xã hội toàn quốc, vùng và tỉnh đối với bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
* Sản phẩm
- Báo cáo dự báo ảnh hưởng của các phương án phát triển kinh tế xã hội toàn quốc, vùng và tỉnh đối với bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
(9). Nội dung 9: Xây dựng bản đồ hiện trạng bảo tồn đa dạng sinh học
Bản đồ hiện trạng bảo tồn đa dạng sinh học phải bao quát được các vấn đề sau:
* Sản phẩm
- Báo cáo thuyết minh bản đồ kèm theo.
Hồ sơ hiện trạng bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh bao gồm:
- Bản đồ và báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh, tỷ lệ 1/100.000.
2.1. Luận chứng quan điểm bảo tồn đa dạng sinh học
Các quan điểm này thể hiện tư tưởng chủ đạo, xuyên suốt, mà theo đó các phương án quy hoạch bảo tồn sẽ được xây dựng trong nội dung quy hoạch. Các quan điểm quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh thường được xây dựng như “Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn với khai thác, sử dụng hợp lý đa dạng sinh học phục vụ phát triển; giữa bảo tồn, khai thác, sử dụng hợp lý đa dạng sinh học với việc xóa đói, giảm nghèo”; “Tổ chức, cá nhân hưởng lợi từ việc khai thác, sử dụng đa dạng sinh học phải chia sẻ lợi ích với các bên có liên quan; bảo đảm hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước với lợi ích của tổ chức, cá nhân”...
- Mục tiêu chung:
- Mục tiêu cụ thể:
2.3. Xây dựng tầm nhìn cho bảo tồn đa dạng sinh học của địa phương
2.4. Xây dựng các phương án quy hoạch và lựa chọn phương án tối ưu
Việc lựa chọn phương án quy hoạch thường dựa trên các tiêu chí như: (1) tính khả thi của phương án quy hoạch về kinh tế, xã hội và môi trường; (2) sự phù hợp của phương án quy hoạch với các quan điểm và mục tiêu bảo tồn đã được xây dựng; (3) sự cân đối trong phương án quy hoạch để thỏa mãn ba mục đích: Bảo tồn, sử dụng, phát triển bền vững và chia sẻ công bằng (về trách nhiệm và lợi ích) đối với nguồn tài nguyên đa dạng sinh học; (4) hài hòa được các mục tiêu bảo tồn với mục tiêu phát triển khác của xã hội đảm bảo huy động tối đa sự tham gia của các bên liên quan; (5) sự cân bằng trong quyền lợi của các bên, bảo đảm quyền lợi quốc gia và địa phương, đồng thời chú trọng thỏa đáng tới lợi ích các ngành và đặc biệt là lợi ích cộng đồng và người dân địa phương.
Việc thiết kế quy hoạch theo phương án tối ưu được lựa chọn ở phần 2.4 ở trên cần bao quát đầy đủ các mục tiêu và chỉ tiêu bảo tồn được xây dựng trong phần Mục tiêu cụ thể ở trên. Bao gồm nội dung quy hoạch về: (1) hành lang đa dạng sinh học; (2) số lượng, diện tích các khu bảo tồn, các khu bảo vệ các hệ sinh thái, loài và nguồn gen; (3) các khu/cơ sở bảo tồn chuyển chỗ (hệ sinh thái, loài và nguồn gen).
Dựa trên phương án quy hoạch được lựa chọn, tiến hành rà soát các hành lang đa dạng sinh học đã có và quy hoạch mới các hành lang đa dạng sinh học của địa phương theo các nội dung sau đây:
· Diện tích
· Giới hạn
2.5.2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái đặc thù của địa phương
· Bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù của tỉnh (Vị trí địa lý, diện tích, chức năng sinh thái, các biện pháp chính về tổ chức quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng tự nhiên, hệ thống các bản đồ và biểu bảng liên quan);
· Bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên trên các vùng đất ngập nước tự nhiên, vùng núi đá vôi, vùng đất chưa sử dụng không thuộc hệ sinh thái rừng (Vị trí địa lý, diện tích, chức năng sinh thái, các biện pháp chính về tổ chức quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững, hệ thống các bản đồ và biểu bảng liên quan)
* Dựa trên phương án quy hoạch được lựa chọn, tiến hành rà soát các khu bảo tồn đã có và quy hoạch mới hệ thống khu bảo tồn của tỉnh theo các loại và tiêu chí sau đây:
Khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan cấp quốc gia được quy hoạch theo các tiêu chí quy định tại Điều 17, khoản 2 Điều 18, khoản 2 Điều 19, khoản 2 Điều 20 của Luật Đa dạng sinh học.
Khu vực được quy hoạch thành khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh khi thỏa mãn các tiêu chí sau:
- Có giá trị đặc biệt về sinh thái, môi trường phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, giáo dục, du lịch, nghỉ dưỡng;
c) Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp tỉnh
- Là nơi sinh sống thường xuyên hoặc theo mùa của các loài hoang dã thuộc Danh mục cấm khai thác ngoài tự nhiên, nơi sinh sản, tránh rét của các loài di cư;
- Chưa được đưa vào danh mục Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp quốc gia.
Khu vực được quy hoạch thành khu bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh khi thỏa mãn các tiêu chí sau:
- Có giá trị đặc biệt về sinh thái, môi trường phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, giáo dục, du lịch, nghỉ dưỡng.
+ Bước 1. Xác định “Hạt nhân hay diện tích tối thiểu khu bảo tồn”:
+ Bước 2. Xác định ranh giới khu bảo tồn:
Với mỗi khu bảo tồn cần lập một hồ sơ để nắm được các thông tin về đa dạng sinh học và tình hình quản lý bảo vệ qua các năm của khu bảo tồn.
Dựa trên kết quả đánh giá các điều kiện phục vụ cho lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh ở phần trên và các thông tin về tình hình quản lý, bảo vệ và buôn bán các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các quan điểm và phương pháp mới trên thế giới trong phương pháp bảo tồn chuyển chỗ tiến hành rà soát các khu bảo tồn chuyển chỗ đã có và quy hoạch các khu bảo tồn chuyển chỗ của tỉnh theo các loại như sau:
- Các vườn động vật;
- Các nhà bảo tàng thiên nhiên;
- Các ngân hàng gen;
Tuy nhiên, việc quy hoạch các cơ sở bảo tồn chuyển chỗ khá phức tạp phụ thuộc vào đối tượng cần bảo tồn chuyển chỗ. Trong khi đó, đối tượng quy hoạch bảo tồn chuyển chỗ rất đa dạng, nhu cầu/nguyên nhân về bảo tồn chuyển chỗ và đặc điểm sinh học của các đối tượng này cũng rất đa dạng... Do vậy khi tiến hành quy hoạch nội dung này nên mời chuyên gia về các lĩnh vực chuyên ngành để xác định phương pháp cụ thể và cần tổ chức nhiều cuộc hội thảo để trao đổi và đi đến thống nhất ý kiến về quy hoạch bảo tồn chuyển chỗ.
Để quy hoạch mang tính khả thi và được thực hiện sau khi phê duyệt, cần xây dựng danh mục các dự án ưu tiên bảo tồn, dự án nghiên cứu về đa dạng sinh học, dự án về phát triển nguồn nhân lực cho công tác bảo tồn và các dự án liên quan khác. Mỗi dự án được xây dựng cần có mô tả tóm tắt về sự cần thiết, mục tiêu, hoạt động, kết quả dự kiến, thời gian thực hiện và ước tính kinh phí cho từng chương trình, dự án.
Ngoài các bản đồ hiện trạng bảo tồn đa dạng sinh học được xây dựng ở phần trên, cần xây dựng bản đồ quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh thể hiện toàn bộ các khu vực được quy hoạch bảo tồn bao gồm: các khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hành lang đa dạng sinh học.
a) Bản đồ nền được sử dụng phải là bản đồ VN2000 với tỷ lệ như sau:
- Tỷ lệ 1/50.000 đối với các khu bảo tồn có diện tích, trên 30.000 ha;
- Tỷ lệ 1/10.000 đối với các khu bảo tồn có diện tích dưới 10.000 ha.
b) Sử dụng các ký hiệu, màu sắc, mã số, phương pháp trình bày các yếu tố nội dung chuyên môn phải tuân thủ và phù hợp với các quy định kỹ thuật hiện hành của ngành đo đạc bản đồ và những chuyên ngành khác. Các ký hiệu này phải sử dụng một cách thống nhất cho các bản đồ cùng loại, tỷ lệ.
a) Giải pháp về vốn thực hiện quy hoạch
b) Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
c) Giải pháp về khoa học - công nghệ
d) Giải pháp về cơ chế, chính sách
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện
Ban Chỉ đạo sẽ xây dựng kế hoạch thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch trình Ủy ban nhân tỉnh thông qua và tổ chức thực hiện kế hoạch, đồng thời đề xuất việc điều chỉnh quy hoạch khi cần thiết.
CÔNG BỐ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân thông qua và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt quy hoạch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ công bố quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và tại trụ sở Ủy ban nhân dân các cấp có liên quan.
Căn cứ vào giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch được xây dựng trong phần 2.8, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện quy hoạch và giao Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch, báo cáo Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN PHỤC VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Điều kiện tự nhiên
3. Điều kiện xã hội
1. Hiện trạng các hệ sinh thái tự nhiên và phân vùng sinh thái
3. Hiện trạng và nhu cầu xây dựng các khu bảo tồn trong tỉnh
5. Các khó khăn, thách thức về bảo tồn ĐDSH
1. Hệ thống quản lý bảo tồn ĐDSH tại địa phương
3. Đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý bảo tồn đa dạng sinh học
1. Tổng quan các phương pháp bảo tồn chuyển chỗ trên thế giới
3. Bài học kinh nghiệm cho công tác quy hoạch bảo tồn ĐDSH tại địa phương
1. Diễn biến đa dạng sinh học của địa phương trong giai đoạn quy hoạch
3. Dự báo tác động của biến đổi khí hậu đối với bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh
QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐDSH CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
II. Mục tiêu bảo tồn ĐDSH
2. Mục tiêu cụ thể
IV. Xây dựng các phương án quy hoạch và lựa chọn phương án tối ưu
V.1. Quy hoạch hành lang ĐDSH
2. Thông tin về các hành lang ĐDSH của quy hoạch
- Giới hạn
4. Hệ thống bản đồ và biểu bảng liên quan về các hành lang ĐDSH
V.2.1. Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù của tỉnh
2. Thông tin về các hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù của địa phương trong quy hoạch
- Giới hạn
3. Các biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ
V.2.2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên trên biển
2. Thông tin về các hệ sinh thái tự nhiên trên biển được quy hoạch
- Giới hạn
3. Các biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ
V.2.3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên trên các vùng đất ngập nước tự nhiên, vùng núi đá vôi, vùng đất chưa sử dụng không thuộc hệ sinh thái rừng
2. Thông tin về các hệ sinh thái tự nhiên được quy hoạch
- Giới hạn
3. Các biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ
VI. Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống hợp pháp trong khu bảo tồn
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống hợp pháp trong khu dự trữ thiên nhiên
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống trong khu bảo tồn loài - sinh cảnh
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống hợp pháp trong khu bảo vệ cảnh quan
1. Quy hoạch hệ thống vườn thực vật
3. Quy hoạch hệ thống trung tâm cứu hộ
5. Quy hoạch hệ thống vườn sưu tập cây thuốc
7. Quy hoạch bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị khoa học, kinh tế đặc biệt
VII. Danh mục các dự án ưu tiên bảo tồn
a) Giải pháp về vốn thực hiện quy hoạch
c) Giải pháp về khoa học công nghệ
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
CÁC PHỤ LỤC
File gốc của Công văn 655/TCMT-BTĐDSH năm 2013 hướng dẫn lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Tổng cục Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Công văn 655/TCMT-BTĐDSH năm 2013 hướng dẫn lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Tổng cục Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Môi trường |
Số hiệu | 655/TCMT-BTĐDSH |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành | 2013-05-04 |
Ngày hiệu lực | 2013-05-04 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |