BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thuế GTGT đối với doanh nghiệp chế xuất. | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bến Tre.
Tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn:
2. Các loại hóa đơn:
…
Tại khoản 1, Điều 71 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (thay thế Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2015) hướng dẫn:
1. Phế liệu, phế phẩm nằm trong định mức thực tế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu (ví dụ: vỏ lạc trong quá trình gia công lạc vỏ thành lạc nhân) khi bán, tiêu thụ nội địa không phải làm thủ tục hải quan nhưng phải kê khai nộp thuế với cơ quan thuế nội địa theo quy định của pháp luật về thuế..
khoản 5 Điều 75 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 nêu trên hướng dẫn:
...5. Đối với phế liệu, phế phẩm được phép bán vào thị trường nội địa
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp Công ty TNHH May mặc Alliance One là doanh nghiệp chế xuất, trong quá trình sản xuất có dư ra phần vải vụn theo định mức, số vải vụn này (phế liệu, phế phẩm) được bán vào thị trường nội địa Việt Nam thì người mua hàng trong nội địa phải làm thủ tục hải quan nhập khẩu, đồng thời phải thực hiện kê khai nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu tại cơ quan hải quan (nếu có).
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bến Tre phối hợp Cục Hải quan trên địa bàn để hướng dẫn doanh nghiệp cụ thể về thủ tục hải quan.
- Như trên; | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 4415/TCT-CS năm 2015 về khai, nộp thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp chế xuất bán hàng phế phẩm vào nội địa do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4415/TCT-CS năm 2015 về khai, nộp thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp chế xuất bán hàng phế phẩm vào nội địa do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4415/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Hữu Tân |
Ngày ban hành | 2015-10-26 |
Ngày hiệu lực | 2015-10-26 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |