BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế. | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.
- Tại khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 quy định: "1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam."
khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008 quy định: "Điều 2. Người nộp thuế
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.".
khoản 1c Điều 2 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: "1. Người nộp thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: c) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này;".
điểm 1.2 khoản 1 Phần A Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế TNDN quy định: "1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
khoản 3 Điều 9 Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân nếu phát sinh thu nhập chịu thuế TNCN phải sử dụng mã số thuế cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân để kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế; Không sử dụng mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân để kê khai, khấu trừ các khoản thuế thu nhập cá nhân này".
khoản 1c Điều 2 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ. Các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập trong lĩnh vực giáo dục do một cá nhân làm chủ kể từ ngày 01/01/2009 phải thuộc đối tượng nộp thuế TNCN theo quy định của Luật thuế TNCN.
Đề nghị Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế của đơn vị để hướng dẫn và xử lý theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
Từ khóa: Công văn 3693/TCT-CS, Công văn số 3693/TCT-CS, Công văn 3693/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 3693/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 3693 TCT CS của Tổng cục Thuế, 3693/TCT-CS
File gốc của Công văn 3693/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3693/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3693/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2013-11-04 |
Ngày hiệu lực | 2013-11-04 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |