BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về việc bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên | Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2017 |
Kính gửi:
Thực hiện Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn, Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập (Thông tư liên tịch số 36); Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 06/11/2015 hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập (Thông tư liên tịch số 28); Theo hướng dẫn tại Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức (Thông tư số 19), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp: Giảng viên cao cấp (hạng I), Giảng viên chính (hạng II), Giảng viên (hạng III) (ban hành kèm theo các Quyết định số 1611, 1612, 1613/QĐ-BGDĐT ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo); Thông tư số 13/2017/TT-BGDĐT ngày 23/5/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện để các cơ sở giáo dục được tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp (CDNN) viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.
Tại Điều 6 (Điều khoản chuyển tiếp) của Thông tư liên tịch số 28 quy định: “Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập theo quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC; Quyết định số 538/TCCP-TC; Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV, nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy được bổ nhiệm. ”
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, SĐT: 024.3623.0604/024.3623.0603) để nghiên cứu, giải quyết.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CDNN VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP
(Kèm theo Công văn số 3056/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 19 tháng 7 năm 2017)
TT | Tên đơn vị | Nhiệm vụ được giao | ||
1 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | - Giảng viên chính (Hạng II); Giảng viên (Hạng III). - Giáo viên trung học cơ sở (Hạng I; Hạng II; Hạng III). - Giáo viên mầm non (Hạng II; Hạng III; Hạng IV). | ||
2 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | - Giảng viên chính (Hạng II); Giảng viên (Hạng III). - Giáo viên trung học cơ sở (Hạng I; Hạng II; Hạng III). - Giáo viên mầm non (Hạng II; Hạng III; Hạng IV). | ||
3 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên | - Giảng viên chính (Hạng II); Giảng viên (Hạng III). - Giáo viên trung học cơ sở (Hạng I; Hạng II; Hạng III). - Giáo viên mầm non (Hạng II; Hạng III; Hạng IV). | ||
4 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng | - Giảng viên cao cấp (Hạng I); Giảng viên chính (Hạng II); Giảng viên (Hạng III). - Giáo viên trung học cơ sở (Hạng I; Hạng II; Hạng III). - Giáo viên mầm non (Hạng II; Hạng III; Hạng IV). | ||
5 | Trường ĐH Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội | - Giảng viên cao cấp (hạng I); Giảng viên chính (hạng II); Giảng viên (hạng III).
6 | Trường Đại học Đồng Tháp | - Giảng viên chính (Hạng II); Giảng viên (Hạng III). - Giáo viên trung học cơ sở (Hạng I; Hạng II; Hạng III). - Giáo viên mầm non (Hạng II; Hạng III; Hạng IV). |
7 | Học viện Quản lý giáo dục | - Giảng viên cao cấp (Hạng I); Giảng viên chính (Hạng II); Giảng viên (Hạng III). | ||
8 | Trường Đại học Quy Nhơn | - Giảng viên chính (Hạng II); Giảng viên (Hạng III). - Giáo viên trung học cơ sở (Hạng I; Hạng II; Hạng III). - Giáo viên mầm non (Hạng II; Hạng III; Hạng IV). | ||
9 | Trường Đại học Vinh | - Giảng viên cao cấp (Hạng I); Giảng viên chính (Hạng II); Giảng viên (Hạng III). - Giáo viên trung học cơ sở (Hạng I; Hạng II; Hạng III). - Giáo viên mầm non (Hạng II; Hạng III; Hạng IV). | ||
10 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | - Giảng viên chính (Hạng II); Giảng viên (Hạng III). - Giáo viên trung học cơ sở (Hạng I; Hạng II; Hạng III). - Giáo viên mầm non (Hạng II; Hạng III; Hạng IV). | ||
11 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế | - Giảng viên cao cấp (Hạng I); Giảng viên chính (Hạng II); Giảng viên (Hạng III). - Giáo viên trung học cơ sở (Hạng I; Hạng II; Hạng III). - Giáo viên mầm non (Hạng II; Hạng III; Hạng IV). | ||
12 | Trường Đại học Cần Thơ | - Giảng viên chính (Hạng II); Giảng viên (Hạng III). - Giáo viên tiểu học (Hạng II; Hạng III; Hạng IV).
13 | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội | - Giáo viên trung học cơ sở (Hạng I; Hạng II; Hạng III). - Giáo viên mầm non (Hạng II; Hạng III; Hạng IV). |
14 | Trường Đại học Đồng Nai | - Giáo viên trung học phổ thông (Hạng I; Hạng II; Hạng III). - Giáo viên tiểu học (Hạng II; Hạng III; Hạng IV).
15 | Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai | - Giáo viên trung học cơ sở (Hạng I; Hạng II; Hạng III). - Giáo viên mầm non (Hạng II; Hạng III; Hạng IV). |
(Danh sách trên gồm 15 đơn vị)
Từ khóa: Công văn 3056/BGDĐT-NGCBQLGD, Công văn số 3056/BGDĐT-NGCBQLGD, Công văn 3056/BGDĐT-NGCBQLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn số 3056/BGDĐT-NGCBQLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn 3056 BGDĐT NGCBQLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo, 3056/BGDĐT-NGCBQLGD
File gốc của Công văn 3056/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2017 về bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3056/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2017 về bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 3056/BGDĐT-NGCBQLGD |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành | 2017-07-19 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-19 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |