BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế TNDN | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Đại sứ quán Đan Mạch
1. Về ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động ứng dụng công nghệ cao
Điểm 14 Mục III Phần A Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP bao gồm:
+ Khoản 3 Điều 34 và Khoản 5 Điều 35 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định mức ưu đãi thuế TNDN: thuế suất 10% trong 15 năm kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh; miễn thuế 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục ngành nghề, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
hóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008 quy định về hoạt động công nghệ cao, chính sách, biện pháp khuyến khích, thúc đẩy hoạt động công nghệ cao.
triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
+ Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.
2. Về ưu đãi thuế TNDN đối với các điều kiện ưu đãi khác
Điểm 53 Mục VIII Phần B Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và Phụ lục II Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP thì Dự án đầu tư sản xuất trong các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và Các khu công nghiệp được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Khoản 2b Điều 34 và Khoản 4 Điều 35 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP nêu trên quy định mức ưu đãi thuế TNDN: thuế suất 15% áp dụng trong thời gian 12 năm kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh; miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Khoản 2b Điều 34 và Khoản 4 Điều 35 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ nêu trên.
- Như trên; | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 2578/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2578/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 2578/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Quý Trung |
Ngày ban hành | 2015-06-26 |
Ngày hiệu lực | 2015-06-26 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |