BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: chính sách thuế TNDN | Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Thuận Tiến BOT
(Địa chỉ: Số 95 Phạm Hùng, P Vĩnh Bảo, tp Rạch Giá, Kiên Giang)
- Tại Khoản 7 Điều 1 Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội sửa đổi bổ sung Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 như sau:
“Điều 13. Ưu đãi về thuế suất
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;”
Khoản 8 Điều 1 Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội sửa đổi bổ sung Điều 14 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 như sau:
bổ sung như sau:
1. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 của Luật này và doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo.
4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (đầu tư mở rộng) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại khoản này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng quy định tại khoản này bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.”
Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
Khoản 1, 5 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;
kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại Khoản này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng quy định tại Khoản này bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. ”
Khoản 5 Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 216/12/2013 của Chính phủ nêu trên quy định:
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp năm 2014 Công ty TNHH MTV Thuận Tiến BOT có thực hiện dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng thì thu nhập từ các dự án này được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định nêu trên nếu đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty TNHH MTV Thuận Tiến BOT được biết./.
- Như trên;
- PTCTr Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ PC (TCT);
- Cục Thuế tỉnh Kiên Giang;
- Lưu VT, CS (2b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Quý Trung
Từ khóa: Công văn 1971/TCT-CS, Công văn số 1971/TCT-CS, Công văn 1971/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 1971/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 1971 TCT CS của Tổng cục Thuế, 1971/TCT-CS
File gốc của Công văn 1971/TCT-CS năm 2104 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1971/TCT-CS năm 2104 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1971/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Quý Trung |
Ngày ban hành | 2014-05-28 |
Ngày hiệu lực | 2014-05-28 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |