BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v trả lời chính sách thuế | Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi:
Về chính sách ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp như sau:
tiết d, Khoản 2, Điều 46, Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000 của Chính phủ quy định thuế suất 15% đối với dự án có một trong các tiêu chuẩn sau:
tiết a, Khoản 4, Điều 46, Nghị định 24/2000/NĐ-CP nêu trên quy định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi nêu tại Điều này được áp dụng trong suốt thời hạn thực hiện dự án đầu tư đối với dự án đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
Khoản 2, Điều 48 Nghị định 24/2000/NĐ-CP nêu trên quy định:
Điểm 8, Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/03/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Điều 46 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Về việc chuyển đổi ưu đãi:
Điểm 6.1.1, Thông tư số 88/2003/TT-BTC ngày 01/9/2004 của Bộ Tài chính có quy định:
b-Miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với: cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu chế xuất; cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp;
Điểm 8, Thông tư số 88/2003/TT-BTC nêu trên quy định:
điểm 6 và điểm 8, Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/9/2004 của Bộ Tài chính thì: Cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp được miễn thuế TNDN 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp cho 07 năm tiếp theo. Trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN ghi trong Giấy phép đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Thông tư này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế TNDN theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại.
Điểm 5.4.1, công văn 11684/BTC-TCT của Bộ Tài chính hướng dẫn ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tại Khoản 1, Điều 49, Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định về việc điều chỉnh thuế suất ưu đãi và thời hạn miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Công ty TNHH Great Easten Resins Industrial (VN) được thành lập theo GPĐT số 84/GP-KCN-BD do Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương cấp ngày 08/12/2000 được hưởng ưu đãi theo diện doanh nghiệp sản xuất trong KCN là thuế suất 15% trong suốt thời hạn thực hiện dự án, miễn 02 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 3 năm tiếp theo quy định tại Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ. Theo công văn số 12950/CT-TTHT ngày 20/9/2011 của Cục Thuế Bình Dương và công văn số 10/RE-CIT ngày 27/4/2013 của Công ty TNHH Great Easten Resins Industrial (VN) thì Công ty bắt đầu phát sinh thu nhập chịu thuế từ năm 2003, do đó Công ty được hưởng ưu đãi về thuế TNDN như sau: miễn 02 năm (2003, 2004) và giảm 50% trong 03 năm tiếp theo (từ năm 2005 đến hết năm 2008). Do đến hết kỳ tính thuế năm 2003, Công ty vẫn đang trong thời hạn được hưởng ưu đãi thuế TNDN (còn được miễn năm 2004 và giảm 03 năm từ năm 2005 đến hết năm 2008 theo quy định trên) do đó Công ty được phép chuyển đổi sang ưu đãi về miễn, giảm thuế TNDN có lợi hơn theo quy định tại Thông tư số 88/2003/TT-BTC cho thời gian còn lại tính từ kỳ tính thuế năm 2004, cụ thể Công ty được hưởng thuế suất thuế TNDN 15% trong suốt thời gian thực hiện dự án, miễn 03 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế (từ năm 2003 đến hết năm 2005) và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp cho 07 năm tiếp theo (từ năm 2006 đến hết năm 2012)
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 1836/TCT-CS, Công văn số 1836/TCT-CS, Công văn 1836/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 1836/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 1836 TCT CS của Tổng cục Thuế, 1836/TCT-CS
File gốc của Công văn 1836/TCT-CS năm 2013 trả lời Công ty trách nhiệm hữu hạn Great Easten Resins Industrial về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1836/TCT-CS năm 2013 trả lời Công ty trách nhiệm hữu hạn Great Easten Resins Industrial về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1836/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2013-06-04 |
Ngày hiệu lực | 2013-06-04 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |