Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Công văn 1077/LĐTBXH-TCGDNN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v đánh giá thực trạng và định hướng mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2021

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Báo cáo của Quý Ủy ban gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Toà nhà Minori, 67A Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, bản điện tử gửi vào địa chỉ email: [email protected]) trước ngày 12/5/2021 để tổng hợp báo cáo các cấp có thẩm quyền.

 

- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để t/h);
- Lưu: VT, TCGDNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Tấn Dũng

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ DỰ KIẾN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Công văn số 1077/LĐTBXH-TCGDNN ngày 16/4/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

HƯỚNG DẪN

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Công văn số 1077/LĐTBXH-TCGDNN ngày 16/4/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

1. Mục đích

2. Yêu cầu

- Phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; Chiến lược Quy hoạch phát triển nhân lực, Chiến lược phát triển giáo dục, Chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực có liên quan;

- Đảm bảo tính khả thi và phù hợp với khả năng đầu tư của Nhà nước trong từng thời kỳ và mở rộng hợp tác quốc tế về giáo dục nghề nghiệp.

3. Phạm vi và đối tượng

- Tập trung đánh giá và định hướng mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm: trường cao đẳng, trường trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp (không bao gồm các cơ sở giáo dục nghề nghiệp an ninh, quân sự và sư phạm).

Đánh giá theo 04 nội dung chủ yếu sau:

2. Mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp:

- Theo cấp trình độ: cao đẳng, trung cấp và sơ cấp và dưới 03 tháng.

- Theo lĩnh vực quản lý.

4. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo.

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ DỰ KIẾN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

PHẦN THỨ NHẤT

THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Nội dung đánh giá: Không bao gồm các cơ sở giáo dục nghề nghiệp quân sự, an ninh và sư phạm)

(Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 25, khoản 5 Điều 57 Luật Quy hoạch; Điều 23, mục X Phụ lục II Nghị định 37/2019/NĐ-CP)

2. Kết quả thực hiện các quy hoạch

Cơ cấu mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp: phân loại theo loại hình sở hữu (công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài); phân loại theo cơ quan quản lý (trung ương, địa phương, doanh nghiệp); phân theo loại hình (cao đẳng, trung cấp, trung tâm GDNN).

Số lượng tuyển sinh theo tổng số, phân theo ngành, nghề đào tạo (phổ biến; nặng nhọc, độc hại; đặc thù...); loại theo Trình độ đào tạo (cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác).

Phân tích, đánh giá về số lượng, chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.

2.5. Về quy hoạch ngành, nghề trọng điểm

2.7. Nguồn lực đầu tư thực hiện quy hoạch

- Chương trình mục tiêu.

- Xã hội hoá.

2.8. Về các yếu tố bảo đảm hỗ trợ thực hiện quy hoạch

- Gắn kết giữa GDNN với doanh nghiệp và thị trường lao động.

- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực GDNN.

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

- Đánh giá tính hợp lý và xác định các vấn đề mâu thuẫn, điểm xung đột trong bố trí mạng lưới cơ sở GDNN của thời kỳ quy hoạch trước.

…

- Xác định các điểm yếu, bất cập trong quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN.

3. Nguyên nhân

- Chủ quan

PHẦN THỨ HAI

DỰ BÁO XU THẾ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG KỊCH BẢN PHÁT TRIỂN

(Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 25, khoản 5 Điều 57 Luật Quy hoạch; Điều 23, mục X Phụ lục II Nghị định 37/2019/NĐ-CP)

2. Tác động của toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế, các luồng đầu tư, thương mại, tài chính.

4. Tác động của các xu thế khác (đô thị hóa, già hoá dân số,...).

6. Tác động của biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

II. KỊCH BẢN PHÁT TRIỂN

khoản 3 Điều 25, khoản 5 Điều 57 Luật Quy hoạch; Điều 23, mục X Phụ lục II Nghị định 37/2019/NĐ-CP)

2. Kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng các luận cứ, phương án phát triển mạng lưới cơ sở GDNN.

- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ của mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong phạm vi cả nước.

- Đánh giá về liên kết vùng, liên kết tỉnh trong phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

- Phân tích, đánh giá cơ hội, thách thức phát triển của mạng lưới cơ sở GDNN.

PHẦN THỨ BA

DỰ KIẾN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

…

1. Mục tiêu tổng quát.

2.1. Thời kỳ 2021-2025.

2.3. Định hướng đến 2045.

III. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN

khoản 3 Điều 25, khoản 5 Điều 57 Luật Quy hoạch; Điều 23, mục X Phụ lục II Nghị định 37/2019/NĐ-CP)

2. Định hướng phát triển các cơ sở GDNN theo ngành, nghề, trình độ đào tạo, loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp

4. Định hướng đầu tư cơ sở vật chất, nguồn nhân lực (đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý...)

IV. DANH MỤC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN

khoản 3 Điều 25, khoản 5 Điều 57 Luật Quy hoạch; Điều 23, mục X Phụ lục II Nghị định 37/2019/NĐ-CP)

(Căn cứ khoản 3 Điều 25, khoản 5 Điều 57 Luật Quy hoạch; Điều 23, mục X Phụ lục II Nghị định 37/2019/NĐ-CP)

2. Giải pháp về các điều kiện đảm bảo chất lượng

- Giải pháp về chương trình, giáo trình.

- Giải pháp về kỹ năng nghề quốc gia.

3. Giải pháp về môi trường, khoa học công nghệ

- Giải pháp phát triển khoa học công nghệ tại các vùng, miền.

5. Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền

7. Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư

9. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch


Biểu số 01-ĐP

MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Tính đến 31/12/2020)

TT

Tên cơ sở

Năm thành lập

Cơ quan chủ quản

Địa chỉ (Nơi đặt trụ sở chính)

Loại hình

Công lập

Tư thục

Có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp nhà nước

Trung ương

Địa phương

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

I

1

2

3

 

II

1

2

3

 

III

1

2

3

 

IV

1

…

2

…

3

…

Ghi chú:

- Các phân hiệu, địa điểm đào tạo của các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp ở các địa phương sẽ ghi vào các cơ sở khác (mục 3, IV)

- Năm thành lập ghi theo năm quyết định thành lập đối với hình thức hoạt động hiện tại

Biểu số 02 - ĐP

QUY MÔ TUYỂN SINH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Đơn vị tính: Người

TT

Tên cơ sở

Năng lực đào tạo theo thiết kế

Kết quả tuyển sinh giai đoạn 2016-2020

Tổng số

Trong đó:

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

CĐ

TC

SC và dưới 3 tháng

Tổng số

CĐ

TC

SC và dưới 3 tháng

Tổng số

CĐ

TC

SC và dưới 3 tháng

Tổng số

CĐ

TC

SC và dưới 3 tháng

Tổng số

CĐ

TC

SC và dưới 3 tháng

Tổng số

CĐ

TC

SC và dưới 3 tháng

A

a

1= 2+3+4

2

3

4

5= 6+7+8

6

7

8

9= 10+11+12

10

11

12

13= 14+15+
16

14

15

16

17= 18+19+20

18

19

20

21= 22+23+24

22

23

24

A

Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường cao đẳng…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường cao đẳng ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trường cao đẳng…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường Trung cấp…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường Trung cấp…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trường Trung cấp …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trung tâm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Các cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cơ sở giáo dục đại học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Các cơ sở khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường cao đẳng…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường cao đẳng .....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trường cao đẳng…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường Trung cấp….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường Trung cấp….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trường Trung cấp …..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trung tâm….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Các cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cơ sở giáo dục đại học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Các cơ sở khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số học sinh, sinh viên tuyển mới của cơ sở giáo dục nghề nghiệp là số học sinh, sinh viên được đào tạo chính quy và thường xuyên thuộc các trình độ đào tạo của cơ sở GDNN. Đối với các số lượng học sinh, sinh viên liên kết đào tạo, đơn vị nào cấp bằng sẽ tính số lượng cho đơn vị đó.

- TC: Trung cấp, gồm trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp

- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, gồm: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Trung tâm GDNN-GDTX

 

Biểu số 03 - ĐP

NHÀ GIÁO GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Có mặt đến 31/12/2020)

Đơn vị tính: Người

TT

Tên cơ sở

Tổng số

Trong đó:

Trình độ đào tạo

Kỹ năng nghề

Nghiệp vụ sư phạm

Ngoại ngữ (tiếng Anh)

Tin học

TS

ThS

Đại học

Cao đẳng

TCCN CNKT

Đạt chuẩn dạy thực hành trình độ

Không đạt chuẩn

Đạt chuẩn dạy trình độ

Không đạt chuẩn

Bậc 1, 2

Bậc 3 trở lên

Cơ bản

Nâng cao

SC

TC

CĐ

SC

TC

CĐ

A

Q

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

A

I

1

2

3

 

II

1

2

3

 

III

1

2

3

 

IV

1

…

2

….

B

I

1

2

3

 

II

1

2

3

 

III

1

2

3

 

IV

1

...

2

…

Ghi chú:

- Không thống kê nhà giáo thỉnh giảng.

- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp gồm: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm GDNN-GDTX.

- TCCN, CNKT: Trung cấp chuyên nghiệp, Công nhân kỹ thuật.

Biểu số 04 - ĐP

CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Có mặt đến 31/12/2020)

Đơn vị tính: Người

TT

Tên cơ sở

Tổng số

Trong đó:

Nữ

Dân tộc thiểu số

Biên chế

Kiêm nhiệm giáo viên

Chia theo độ tuổi

Học hàm

Học vị

Trình độ chuyên môn

Đã qua đào tạo nghiệp vụ quản lý cơ sở GDNN

30 -

40 -

50 -

GS

PGS

Tiến sỹ

Thạc sỹ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Khác

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

A

Trung ương

I

1

2

3

 

II

1

2

3

 

III

1

2

3

 

IV

1

…

2

...

3

…

B

Địa phương

I

1

2

3

 

II

1

2

3

 

III

1

2

3

 

IV

1

…

2

…

3

…

Ghi chú:

- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp gồm; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm GDNN-GDTX.

 

Biểu số 05 - ĐP

CƠ SỞ VẬT CHẤT
(Tính
đơn 31/12/2021)

Stt

Tên cơ sở

Tổng diện tích đất (m2)

Trong đó

Phòng học lý thuyết

Phòng chuẩn bị giảng dạy

Phòng Hội đồng

Phòng nghỉ nhà giáo

Xưởng/ phòng thực hành, thí nghiệm

Thư viện

Hội trường

Nhà hiệu bộ

Ký túc xá

Nhà ăn (Bếp ăn)

Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (Xưởng/ phòng

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng/ khu)

Diện tích (m2)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

I

Cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường cao đẳng…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường cao đẳng...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường cao đẳng…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường Trung cấp…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường Trung cấp…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường Trung cấp…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Trung tâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung tâm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung tâm ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung tâm ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cơ sở giáo dục đại học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Các cơ sở khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Diện tích các phòng tính theo kích thước thông thuỷ.


Biểu số 06-ĐP

THIẾT BỊ ĐÀO TẠO THEO TỪNG NGÀNH, NGHỀ
(Tính đến 31/12/2020)

STT

Tên cơ sở/Ngành, nghề đào tạo

Mức độ đáp ứng so với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu hiện hành (Đáp ứng/không đáp ứng)

I

1

a

 

b

 

2

a

 

b

 

II

1

a

 

b

 

2

a

 

b

 

 

Ghi chú: Đối với những ngành, nghề Bộ LĐTBXH chưa ban hành danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu thì cơ sở tự đánh giá mức độ đáp ứng so với chương trình đào tạo.

Biểu số 07 - ĐP

DỰ KIẾN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Đơn vị: cơ sở

TT

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Năm 2030

Năm 2040

Nám 2045

Năm 2050

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Công lập

Tư thục

Có vốn đầu tư nước ngoài

Công lập

Tư thục

Có vốn đầu tư nước ngoài

Công lập

Tư thục

Có vốn đầu tư nước ngoài

Công lập

Tư thục

Có vốn đầu tư nước ngoài

A

B

1=2+3+4

2

3

4

5=6+7+8

6

7

8

5=6+7+8

6

7

8

9=10+11+12

10

11

12

A

Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 08- ĐP

QUY MÔ TUYỂN SINH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THEO CÁC CẤP TRÌNH ĐỘ

Đơn vị tính: Người

TT

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Giai đoạn 2021-2030

Giai đoạn 2031-2040

Giai đoạn 2041-2045

Giai đoạn 2045-2050

Tổng số

Trong đó: Ngoài công lập

Tổng số

Trong đó: Ngoài công lập

Tổng số

Trong đó: Ngoài công lập

Tổng số

Trong đó: Ngoài công lập

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

A

I

 

 

 

 

II

 

 

 

III

 

 

B

I

 

 

 

 

II

 

 

 

III

 

 

Ghi chú: Tuyển sinh ngoài công lập gồm tuyển sinh của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và có vồn đầu tư nước ngoài

Biểu số 09 - ĐP

DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ

Đơn vị tính: Người

TT

Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Tổng số nhà giáo và cán bộ quản lý

Nhà giáo

Cán bộ quản lý

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tiến sỹ

Thạc sỹ

Đại học

Cao đẳng

Khác

Tiến sỹ

Thạc sỹ

Đại học

Cao đẳng

Khác

A

B

1=2+8

2=3+4+5 +6+7

3

4

5

6

7

8=9+10+ 11+12+13

9

10

11

12

13

A

I

NĂM 2030

1

2

3

II

NĂM 2040

1

1

3

III

NĂM 2045

1

2

3

IV

NĂM 2050

1

2

3

B

I

NĂM 2030

1

2

3

II

NĂM 2040

1

2

3

III

NĂM 2045

1

2

3

IV

NĂM 2050

1

2

3

 

Biểu 10 - ĐP

DỰ KIẾN CƠ SỞ VẬT CHẤT

Stt

Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Tổng diện tích đất (m2)

Trong đó

Phòng học lý thuyết

Phòng chuẩn bị giảng dạy

Phòng Hội đồng

Phòng nghỉ nhà giáo

Xưởng/ phòng thực hành, thí nghiệm

Thư viện

Hội trường

Nhà hiệu bộ

Ký túc xá

Nhà ăn (Bếp ăn)

Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (Xưởng/ phòng

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng)

Diện tích (m2)

Tổng số (phòng/ khu)

Diện tích (m2)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

A

Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

NĂM 2030

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

NĂM 2040

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

NĂM 2045

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

NĂM 2050

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường cao  đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

NĂM 2030

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

NĂM 2040

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

NĂM 2045

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

NĂM 2050

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Quy hoạch 2017

Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
...
Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 như sau:
“Điều 8. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Việc lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định của Luật Quy hoạch và bảo đảm cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và cơ cấu vùng, miền. tính đa dạng, đồng bộ của hệ thống giáo dục nghề nghiệp, gắn đào tạo với sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm nội dung theo quy định của Luật Quy hoạch và các nội dung sau đây:
a) Cơ cấu mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và quy mô đào tạo theo ngành, nghề, trình độ đào tạo, loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Phân bố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo từng vùng, từng địa phương.
c) Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, nghề nghiệp quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp quốc gia xây dựng và phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương mình và chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện.
Việc tích hợp quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương vào các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.”.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Quy hoạch 2017

Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
b) Dự báo xu thế phát triển, và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
c) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng. xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành. những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
đ) Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ.
e) Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia.
g) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện.
h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
...
Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 như sau:
“Điều 8. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Việc lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định của Luật Quy hoạch và bảo đảm cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và cơ cấu vùng, miền. tính đa dạng, đồng bộ của hệ thống giáo dục nghề nghiệp, gắn đào tạo với sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm nội dung theo quy định của Luật Quy hoạch và các nội dung sau đây:
a) Cơ cấu mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và quy mô đào tạo theo ngành, nghề, trình độ đào tạo, loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Phân bố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo từng vùng, từng địa phương.
c) Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, nghề nghiệp quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp quốc gia xây dựng và phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương mình và chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện.
Việc tích hợp quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương vào các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.”.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Quy hoạch 2017

Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
b) Dự báo xu thế phát triển, và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
c) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng. xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành. những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
đ) Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ.
e) Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia.
g) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện.
h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
...
Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 như sau:
“Điều 8. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Việc lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định của Luật Quy hoạch và bảo đảm cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và cơ cấu vùng, miền. tính đa dạng, đồng bộ của hệ thống giáo dục nghề nghiệp, gắn đào tạo với sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm nội dung theo quy định của Luật Quy hoạch và các nội dung sau đây:
a) Cơ cấu mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và quy mô đào tạo theo ngành, nghề, trình độ đào tạo, loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Phân bố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo từng vùng, từng địa phương.
c) Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, nghề nghiệp quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp quốc gia xây dựng và phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương mình và chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện.
Việc tích hợp quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương vào các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.”.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Quy hoạch 2017

Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
b) Dự báo xu thế phát triển, và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
c) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng. xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành. những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
đ) Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ.
e) Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia.
g) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện.
h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
...
Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 như sau:
“Điều 8. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Việc lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định của Luật Quy hoạch và bảo đảm cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và cơ cấu vùng, miền. tính đa dạng, đồng bộ của hệ thống giáo dục nghề nghiệp, gắn đào tạo với sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm nội dung theo quy định của Luật Quy hoạch và các nội dung sau đây:
a) Cơ cấu mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và quy mô đào tạo theo ngành, nghề, trình độ đào tạo, loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Phân bố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo từng vùng, từng địa phương.
c) Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, nghề nghiệp quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp quốc gia xây dựng và phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương mình và chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện.
Việc tích hợp quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương vào các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.”.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Quy hoạch 2017

Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
b) Dự báo xu thế phát triển, và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
...
Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 như sau:
“Điều 8. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Việc lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định của Luật Quy hoạch và bảo đảm cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và cơ cấu vùng, miền. tính đa dạng, đồng bộ của hệ thống giáo dục nghề nghiệp, gắn đào tạo với sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm nội dung theo quy định của Luật Quy hoạch và các nội dung sau đây:
a) Cơ cấu mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và quy mô đào tạo theo ngành, nghề, trình độ đào tạo, loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Phân bố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo từng vùng, từng địa phương.
c) Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, nghề nghiệp quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp quốc gia xây dựng và phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương mình và chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện.
Việc tích hợp quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương vào các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.”.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Quy hoạch 2017

Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
b) Dự báo xu thế phát triển, và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
c) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng. xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành. những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
đ) Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ.
e) Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia.
g) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện.
h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
...
Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 như sau:
“Điều 8. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Việc lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định của Luật Quy hoạch và bảo đảm cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và cơ cấu vùng, miền. tính đa dạng, đồng bộ của hệ thống giáo dục nghề nghiệp, gắn đào tạo với sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm nội dung theo quy định của Luật Quy hoạch và các nội dung sau đây:
a) Cơ cấu mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và quy mô đào tạo theo ngành, nghề, trình độ đào tạo, loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Phân bố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo từng vùng, từng địa phương.
c) Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, nghề nghiệp quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp quốc gia xây dựng và phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương mình và chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện.
Việc tích hợp quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương vào các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.”.

Từ khóa: Công văn 1077/LĐTBXH-TCGDNN, Công văn số 1077/LĐTBXH-TCGDNN, Công văn 1077/LĐTBXH-TCGDNN của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Công văn số 1077/LĐTBXH-TCGDNN của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Công văn 1077 LĐTBXH TCGDNN của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 1077/LĐTBXH-TCGDNN

File gốc của Công văn 1077/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 về đánh giá thực trạng và định hướng mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Công văn 1077/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 về đánh giá thực trạng và định hướng mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Số hiệu 1077/LĐTBXH-TCGDNN
Loại văn bản Công văn
Người ký Lê Tấn Dũng
Ngày ban hành 2021-04-16
Ngày hiệu lực 2021-04-16
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
  • Luật Quy hoạch 2017

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu