BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7124/CT-BNN-TY | Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2015 |
VỀ VIỆC XỬ LÝ CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM XẾP LOẠI C THEO THÔNG TƯ 45/2014/TT-BNNPTNT.
phẩm động vật, nhiều địa phương đã và đang triển khai thực hiện tốt Chỉ thị này. Tuy nhiên, theo báo cáo của các địa phương, 6 tháng đầu năm 2015, trong 1010 cơ sở giết mổ động vật được kiểm tra, đánh giá theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT có tới 977 cơ sở xếp loại C (chiếm 96,73%); đã có 702 lượt tái kiểm tra đối với cơ sở giết mổ động vật xếp loại C, xong chỉ có 01 cơ sở lên loại B (chiếm 0,14%). Việc xử lý đối với các cơ sở giết mổ xếp loại C chưa triệt để, đặc biệt tại nhiều tỉnh, thành phố phía Bắc còn tồn tại quá nhiều cơ sở giết mổ nhỏ lẻ chưa được kiểm soát và cơ sở xếp loại C theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT (chi tiết tại Phụ lục 1) dẫn đến nguy cơ cao mất vệ sinh an toàn thực phẩm.
phẩm còn hạn chế, ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giết mổ, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật chưa tốt.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được giao cần quyết liệt trong chỉ đạo điều hành, thực hiện đầy đủ, có kết quả các giải pháp, trong đó tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
hợp lý; ban hành chính sách hỗ trợ cụ thể về xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các cơ sở giết mổ động vật nằm trong quy hoạch do UBND cấp tỉnh phê duyệt (chính sách và biện pháp của một số địa phương nhằm tăng cường quản lý giết mổ động vật, tham khảo Phụ lục 2).
phối hợp với Sở Công thương và Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện nghiêm Điều 17 Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT, trong đó có việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở xếp loại C và thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
Đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị thực hiện nghiêm Chỉ thị này và thường xuyên báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình chỉ đạo nếu có vướng mắc, đề nghị thông báo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp xử lý kịp thời./.
- PTTg Vũ Đức Đam (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Thú y; các Cơ quan Thú y vùng;
- Sở NN&PTNT, CCTY các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TY.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
SỐ LƯỢNG CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ NHỎ LẺ TOÀN QUỐC VÀ TỶ LỆ KIỂM SOÁT
(Kèm theo Chỉ thị số 7124/CT-BNN-TY ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Địa phương/tỉnh | Số cơ sở giết mổ nhỏ lẻ | Số CSGM được kiểm soát | Tỷ lệ % số cơ sở kiểm soát |
1 |
2.417 | 0 | 0 | |
2 | Định | 2.060 | 0 | 0 |
3 |
1.341 | 0 | 0 | |
4 |
654 | 33 | 5,05 | |
5 |
559 | 533 | 95,35 | |
6 |
407 | 405 | 99,51 | |
7 |
207 | 207 | 100 | |
8 |
213 | 213 | 100 | |
9 |
372 | 21 | 5,65 | |
10 |
638 | 0 | 0 | |
11 |
1.263 | 02 | 0,16 | |
12 |
969 | 8 | 0,83 | |
13 |
1.571 | 0 | 0 | |
14 |
588 | 25 | 4,25 | |
15 |
1.125 | 1 | 0,09 | |
16 |
1.919 | 23 | 1,19 | |
17 |
164 | 0 | 0 | |
18 |
2.133 | 1 | 0,04 | |
19 |
866 | 0 | 0 | |
20 |
577 | 0 | 0 | |
21 |
326 | 214 | 65,64 | |
22 |
866 | 31 | 3,58 | |
23 |
5 | 5 | 100 | |
24 |
804 | 0 | 0 | |
25 |
257 | 0 | 0 | |
26 | Hóa | 2.879 | 873 | 30,32 |
27 |
2.709 | 10 | 0,37 | |
28 | Hà Tĩnh | 415 | 415 | 100 |
29 |
611 | 611 | 100 | |
30 |
236 | 236 | 100 | |
31 | Thừa Thiên-Huế | 35 | 35 | 100 |
32 |
15 | 15 | 100 | |
33 |
161 | 110 | 68,32 | |
34 |
439 | 439 | 100 | |
35 | Định | 722 | - | - |
36 |
275 | 268 | 97,45 | |
37 |
148 | 138 | 93,24 | |
38 |
112 | 104 | 92,86 | |
39 |
215 | 2 | 0,93 | |
40 |
152 | 152 | 100 | |
41 |
45 | 45 | 100 | |
42 |
429 | 163 | 37,99 | |
43 |
2 | 2 | 100 | |
44 |
25 | 25 | 100 | |
45 |
59 | 59 | 100 | |
46 |
66 | 29 | 43,94 | |
47 |
117 | 12 | 10,26 | |
48 |
11 | 11 | 100 | |
49 |
6 | 6 | 100 | |
50 |
33 | 33 | 100 | |
51 |
1 | 1 | 100 | |
52 |
0 | 0 |
| |
53 |
215 | - | - | |
54 |
0 | 0 |
| |
55 |
89 | 89 | 100 | |
56 |
20 | 20 | 100 | |
57 |
140 | 130 | 92,86 | |
58 |
35 | 35 | 100 | |
59 |
33 | 33 | 100 | |
60 |
54 | 54 | 100 | |
61 |
71 | 71 | 100 | |
62 |
19 | - | - | |
63 |
0 | 0 |
| |
1 |
32.895 | 5.948 |
|
CHÍNH SÁCH BIỆN PHÁP CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Chỉ thị số 7124/CT-BNN-TY ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
phù hợp, khuyến khích và thu hút được các nhà đầu tư tham gia trong công tác quy hoạch giết mổ (hỗ trợ tài chính, chính sách ưu đãi về thuế và đất đai; hỗ trợ các cơ sở giết mổ xây dựng thương hiệu sản phẩm và quảng bá, giới thiệu sản phẩm từ đó thu hút được các nhà đầu tư; tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh giết mổ di dời vào khu quy hoạch).
3. UBND tỉnh phối hợp với các ban ngành liên quan xây dựng liên kết chuỗi ngành hàng giữa sản xuất, giết mổ và phân phối tạo được lòng tin cho người tiêu dùng vào hệ thống tiêu chuẩn và chứng nhận sản phẩm chăn nuôi đảm bảo chất lượng, tạo mối liên kết giữa các doanh nghiệp cùng ngành, lĩnh vực sản xuất; nâng cao vai trò chủ đạo của hiệp hội doanh nghiệp trong hoạt động chăn nuôi, giết mổ, lưu thông.
phẩm động vật tại các chợ, đảm bảo điều kiện trong kinh doanh và thuận tiện cho người tiêu dùng.
trường hợp vi phạm trong lĩnh vực giết mổ, vận chuyển, buôn bán động vật, sản phẩm động vật; đồng thời công bố thông tin các tổ chức, cá nhân vi phạm trên phương tiện thông tin đại chúng để người dân biết và giám sát.
7. Hàng quý tổ chức hội nghị giao ban rút kinh nghiệm, bàn giải pháp khắc phục khó khăn trong công tác quản lý giết mổ, quản lý kinh doanh thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn quản lý.
File gốc của Chỉ thị 7124/CT-BNN-TY năm 2015 xử lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xếp loại C theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Chỉ thị 7124/CT-BNN-TY năm 2015 xử lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xếp loại C theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 7124/CT-BNN-TY |
Loại văn bản | Chỉ thị |
Người ký | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành | 2015-08-31 |
Ngày hiệu lực | 2015-08-31 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |