Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 8024/VBHN-BTP |
| Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
| Cơ quan | Bộ Tư pháp |
| Ngày ban hành | 10/12/2013 |
| Người ký | Hoàng Thế Liên |
| Ngày hiệu lực | 10/12/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 8024/VBHN-BTP |
| Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
| Cơ quan | Bộ Tư pháp |
| Ngày ban hành | 10/12/2013 |
| Người ký | Hoàng Thế Liên |
| Ngày hiệu lực | 10/12/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8024/VBHN-BTP | HàNội,ngày10tháng12năm2013 |
HƯỚNG DẪN VỀ NGHIỆP VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2011.
Căncứ Luật Trợgiúppháplýngày29tháng6năm2006;
Căncứ Nghịđịnhsố 07/2007/NĐ-CPngày12 tháng01năm 2007của Chínhphủ
quyđịnhchitiếtvàhướngdẫnthihànhmộtsốđiềucủaLuậtTrợgiúppháplý;
CăncứNghịđịnhsố93/2008/NĐ-CPngày22tháng8năm2008củaChính phủquyđịnhchứcnăng,nhiệm vụ, quyền hạnvàcơcấutổchức củaBộTưpháp;
BộTưpháp hướngdẫnchitiếtvề nghiệpvụtrợgiúppháplývàquản lý nhà nước vềtrợ giúppháp lýnhư sau1:
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
I. THỤ LÝ VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1.2Kiểmtrayêucầutrợ giúppháplý
Khicóyêucầutrợgiúppháplý,ngườiđượctrợgiúppháplýphảinộp01bộ hồsơchotổchứcthựchiệntrợgiúppháplý.Hồsơgồm có:Đơnyêucầutrợgiúp pháplý,giấy tờchứngminhngườicóyêucầulàngườithuộc diệnđượctrợgiúp pháplývà cácgiấytờ,tàiliệucóliênquan đếnvụviệc (nếu có).
Khitiếpnhậnhồ sơvụviệc yêu cầu trợ giúppháp lý,ngườitiếp nhậnphảixem xét,trảlờingaychongườicóyêucầutrợgiúppháplývềviệchồsơđủđiềukiện để thụlýhoặcphảibổsungthêmgiấytờ, tàiliệu cóliênquan.
Vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý chỉ được thụ lý khi có đủ các điều kiện sau đây:
a)Ngườicóyêucầutrợgiúppháplý(sauđâygọitắtlàngườicóyêucầu) thuộcdiệnngườiđượctrợgiúppháplýquyđịnhtạiĐiều10củaLuậtTrợgiúp pháplývàđượcquyđịnhchitiếttạiĐiều2củaNghịđịnhsố07/2007/NĐ-CP ngày12tháng01năm 2007củaChínhphủquyđịnhchitiết và hướngdẫnthi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Nghị định số 07/2007/NĐ-CP)hoặcnạnnhânbịmuabántheoquy địnhcủaphápluậtvềphòng, chốngmua bánngười.
b)Nộidungvụviệctrợgiúppháplýphùhợpvớiquy địnhtạiĐiều5củaLuật Trợ giúppháplý;
c)Vụviệctrợgiúppháplýthuộcphạm vithựchiệntrợgiúppháplýquy định tạiĐiều26của LuậtTrợ giúppháplý;
d)Vụviệctrợgiúppháplýkhôngthuộctrườnghợpbịtừchốitheoquyđịnh tạikhoản1Điều45củaLuậtTrợ giúppháplý.
Ngườitrựctiếpthụlývụviệc phảighivàoSổtheodõi, tổnghợpvụviệc trợ giúppháplý và tiếnhànhtrợgiúppháplý hoặcbáocáolãnhđạotổchức thực hiện trợgiúppháplýphâncôngngườithựchiệntrợgiúppháplý(Trợgiúpviênpháp lý,cộngtácviên trợ giúppháp lý hoặcluậtsư, tư vấnviên phápluật).Sổtheodõi, tổnghợpvụviệctrợgiúppháplýđượclậptheoMẫu số 01-TP-TGPL banhành kèmtheo Thôngtư số05/2008/TT-BTP.
Trongtrườnghợpngườicóyêucầucònthiếunhữnggiấy tờchứngminhlà ngườithuộcdiệnđượctrợgiúppháplýhoặcgiấy tờ,tàiliệucóliênquanđếnvụ việctrợgiúppháplý,ngườitiếpnhậnphảihướngdẫnhọcungcấpbổsungcác giấytờ,tàiliệu cóliênquan đểvụviệc được thụlý. Saukhi đãnhậnđủcácgiấytờ, tàiliệubổsunghoặccócơsởxácminhthìlàmthủtụcthụlý.Trongcáctrường hợpkhẩncấp, bấtkhảkhángmàchưathểcungcấpđủgiấy tờhoặcdovụviệctrợ giúppháplýđãsắphếtthờihiệuhoặccócáclýdokhácđòihỏiphảilàm ngay để tránh gây thiệt hại đếncác quyền và lợi ích hợp phápcủa người được trợ giúp pháp lýthìngườitiếpnhậnthụlývà hướngdẫn ngườiđượctrợgiúp bổsungcácgiấytờ cầnthiết.
Ngườitiếpnhậnyêucầutrợgiúppháplýcótráchnhiệmsaochụp01bảntừ bảnchínhhoặctiếp nhậnbảnsaogiấy tờchứngminhthuộcdiện ngườiđượctrợ giúppháplýđểlưugiữtronghồsơvụviệctrợgiúppháplýđểkiểm tra,đốichiếu khicần thiết.Trongtrườnghợp vìlýdokháchquanmàkhông thể saochụp từbản chínhthì phảighilạiký hiệu,số,ngày,tháng,nămcấp,cơquancấpgiấytờđóvào phầndướiđơn và yêucầungười có yêu cầusaochụpgửisau.
Trong trường hợp từ chối thụ lý, người tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho người có yêu cầu biết. Nếu vụ việc thuộc một trong các trường hợp bị từ chối hoặc phải từ chối và không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận đơn phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người có yêu cầu biết. Thông báo về việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý được lập theo Mẫu số 20-TP-TGPL ban hành theo Thông tư số 05/2008/TT-BTP.
2.3 Đơnyêucầutrợgiúppháplý
Tổchức thực hiệntrợgiúppháplýphátđơnmiễnphíchongườicóyêucầu (mẫuĐơn yêu cầu trợ giúp pháp lý quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này)hoặcngườicóyêucầutựviết đơncóchữkýhoặc điểm chỉ.Trongtrường hợpngườicóyêucầukhôngđếnđượcmàcóngườiđạidiện;ngườigiám hộđến thaythìngườiđạidiện,ngườigiámhộkýtênhoặcđiểmchỉvàođơn,trừtrường hợpgiữangườicóyêucầuvớingườiđạidiện,ngườigiám hộcómâu thuẫn về quyền, lợi ích hợp pháp.
a) Trong trường hợp người có yêu cầu chưa viết đơn thì người tiếp nhận phải hướng dẫn họ điền và ký vào đơn. Nếu họ không thể tự mình viết đơn được thì người tiếp nhận có trách nhiệm điền đầy đủ các thông tin cần thiết vào mẫu đơn, để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
b) Trong trường hợp người có yêu cầu nhờ người thân thích (ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên, anh chị em ruột đã thành niên) hoặc ủy quyền cho người khác đến nộp đơn thì ngoài giấy tờ chứng minh là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý, người đến thay phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của mình hoặc giấy ủy quyền có ký xác nhận của người có yêu cầu. Người nộp đơn thay ghi rõ họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ cư trú và ký tên vào Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý.
c) Đơn được nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc địa điểm làm việc của tổ chức thực hiện trợ giúppháplýhoặcnộptrựctiếpchongườithựchiệntrợgiúppháplý (trongtrườnghợpthựchiệntrợgiúppháplýbênngoàitrụsở)hoặcđượcgửiđến tổchức thực hiện trợgiúppháplýqua thưtínhoặcbằngcác hìnhthức khác.
3. Các giấytờ,tàiliệu cóliênquanđếnvụviệc
Ngườicóyêucầuphảicungcấpcácgiấytờ,tàiliệucóliênquanđếnvụviệc trợgiúppháp lý(nếucó). Tổchứcthực hiện trợgiúppháp lýchỉnhận đơn và bản sao(khôngcầnchứngthực)cácgiấy tờ,tàiliệucóliênquanđếnvụviệctrợgiúp pháplý đểlưutrữ tronghồsơvụviệcvàkhônghoàntrả lại.Trongtrườnghợpcần thiết, tổchứcthực hiệntrợ giúppháplý đềnghịngườicóyêucầucungcấpbản chínhđể đốichiếu.Ngườicóyêucầuphảichịutráchnhiệmtrướcphápluậtvề tính xác thực củacác giấy tờ,tàiliệucóliênquan đếnvụ việctrợ giúppháplý.Đối với vụviệccóyêucầucửngườitham giatốtụng,đạidiệnngoàitốtụngphảicócác giấytờ,tàiliệu sauđây:
a)Trongvụánhìnhsự,ngoàicáctàiliệu,giấytờcóthểlàmchứngcứcủavụ án(nếucó)thìtuỳtheotừnggiaiđoạntốtụngvàtưcáchthamgiatốtụng,người cóyêucầuphảixuấttrìnhmộttrongcácgiấytờliênquanđếngiaiđoạntốtụng như:Quyếtđịnhtạmgiữ;Quyếtđịnhkhởitốbịcan;Giấytriệutậplấylờikhai; Kếtluận điều tra;Cáotrạng;Quyết định đưa vụánra xét xử;Bảnán,Quyếtđịnh chưacóhiệulựcphápluậtcủaTòaánhoặccácgiấy tờkhácchứngminhvụviệc đangđượccáccơquantiếnhànhtốtụngthụlýmàquađóchothấy ngườicóyêu cầu làngườibị tạmgiữ,bịcan, bịcáo,ngườibị hại,nguyên đơndân sự, bị đơn dân sự hoặc người cóquyềnlợivà nghĩavụliênquan trongvụánhìnhsự đó.
b)Trongvụ,việcdânsựhoặcvụánhànhchínhthìvụviệccủa người cóyêu cầuđãđượcTòaáncóthẩmquyềnthụlýhoặccócăncứđểTòaánthụlý.Tuỳ từnggiaiđoạntốtụng, ngoàicác tàiliệu, giấy tờcóthểlàm căncứ(nếucó)người cóyêucầu phảixuấttrìnhmộttrongcácgiấy tờsau:Biên laithutiềntạm ứngán phí;Giấy triệutậpđươngsự;Bảnán,QuyếtđịnhcủaTòaánhoặcgiấy tờkhác chứngminhngườicóyêucầulànguyênđơndânsự, bị đơndânsự hoặc ngườicó quyềnlợivànghĩavụliênquantrongvụ, việcdânsự,ngườikhởikiệnhoặcngười có quyền lợivà nghĩavụliênquantrongvụ ánhànhchính,laođộng.
c)Trongcácvụviệcđạidiệnngoàitốtụngthìngườicóyêucầucócăncứ, giấy tờhoặc khi ngườitiếpnhậncócơsở chorằnghọkhôngthểtự bảovệ được quyền,lợiíchhợpphápcủamình(bịốm đau,giàyếu,cónhượcđiểm vềthểchất, tâmthầnhoặc vìlýdokháchquankhác...).
4.Giấytờchứngminhngườicóyêucầulàngườithuộcdiệnđượctrợgiúp pháplý
a) Ngườinghèokhicóyêucầuxuất trìnhmột trong các giấytờ sauđây:
-BảnchínhhoặcbảnsaoSổhộnghèo,Thẻhộnghèo,Giấyxácnhậnthuộc diệnnghèocủaỦy bannhândânxã,phường, thịtrấn(sauđây gọi tắt làcấpxã) hoặccơquanlaođộng,thươngbinhvàxãhội,cơquan,tổchứckháccóthẩm quyềntheoquyđịnhcủaphápluậtnơingườicóyêucầulàmviệc hoặc cưtrú;
- Các giấytờ hợppháp khác mà dựa vào đó cóthểbiết được ngườicótêntrong giấy tờđólàngườithuộcdiệnhộnghèo(nhưThẻkhám,chữabệnhmiễnphícho ngườinghèo,Sổvayvốnngânhàngchính sách xã hộicủangườinghèo...).
b)Ngườicócôngvớicáchmạngkhicóyêucầuxuấttrìnhmộttrongcácgiấy tờ sauđây:
-Quyếtđịnhcôngnhậnthuộcmộttrong cácđốitượnglàngườicócôngvới cách mạngtheoquyđịnh tại Pháplệnh Ưu đãingười cócông với cách mạng;
-Giấyxácnhậnthuộcdiệnngườicócôngvớicáchmạngcủacơquanlao động,thươngbinhvàxãhộihoặccủaỦybannhândâncấpxãnơingườicóyêu cầucưtrúcấp;
- Giấychứngnhậnthươngbinh, ngườihưởng chính sáchnhưthươngbinh;
- Giấychứngnhậnbệnhbinh;
- Giấychứngnhậngiađìnhliệtsĩ,BằngTổquốc ghicôngkèmtheogiấytờ xácnhậnvềmốiquanhệthânnhâncha,mẹđẻ,vợ,chồng,condưới18tuổi hoặc khôngcónănglựchànhvidânsự...) vớiliệtsĩ (nhưSổhộkhẩugia đình, Giấyđăngkýkếthôn,Giấykhaisinh...)hoặcgiấyxácnhậncủaỦybannhân dâncấpxã;
-Huânchương,Huy chươnghoặcgiấy tờxácnhậnkhác cóghinhậnhọthuộc diệnngườicócôngvới cách mạng;
-Bằngcócôngvớinước,Kỷniệmchươnghoặcgiấychứngnhậnbịđịchbắt, tùđày;
-Cácloạigiấy tờhợpphápkhácmàdựavàođócóthể biếtđượcngườicótên tronggiấytờ đó làngười có côngvới cáchmạng;
-Trongtrườnghợpnhữngngườithuộc diệnngườicócôngvớicáchmạngbị thấtlạc giấy tờthìcơquanlao động,thươngbinhvà xãhộihoặccơquan, tổchức nơingườiđó làmviệc hoặc Ủyban nhândân cấpxã nơingườiđócưtrú xác nhận.
c)Ngườigiàcôđơnkhôngnơinươngtựakhicóyêucầuxuấttrìnhmộttrong các giấytờ sau đây:
-Giấy xácnhậnlàngườitừđủ60tuổitrởlênsốngđộcthânhoặckhôngnơi nươngtựacủaỦybannhândâncấpxãnơingườiđócưtrúhoặcxácnhậncủacơ sở Bảo trợ xãhội, Nhà dưỡnglão,tổchứcchính trị-xã hộinơingườiđósinhhoạt;
-Cácgiấy tờhợpphápkhácmàdựavàođócóthểbiếtrằngngườicótêntrong đólà người già cô đơnkhôngnơinương tựa.
đ)Ngườitàntật không nơinươngtựakhicóyêucầuxuấttrìnhmộttrong các giấytờ sauđây:
-Giấyxácnhận là ngườitàn tậtkhôngnơi nương tựacủaỦybannhândâncấp xãnơingườiđócưtrú;giấy xácnhậncủacơsởBảotrợxãhội,Hộingườitàntật hoặccủacơ sởtrợgiúpngườitàntậtkháchoặccủacơ quan, tổchứcnơingườiđó làmviệc,sinhhoạt;
-Cácgiấy tờhợpphápkhácmàdựavàođócóthểbiếtrằngngườicótêntrong đólà người tàntậtkhôngnơinươngtựa.
đ)Trẻem khôngnơinươngtựakhicóyêucầuxuấttrìnhmộttrongcácgiấy tờ sauđây:
-GiấyxácnhậnlàtrẻemkhôngnơinươngtựacủaỦybannhândâncấpxã nơitrẻemđócưtrú;giấyxácnhậncủacơsởBảotrợxãhội,Nhàtìnhthương,cơ sở trợ giúptrẻ emkhác hoặc của cơquanlao động,thươngbinhvà xãhội;
-BảnchínhhoặcbảnsaoGiấy khaisinhhoặcbảnsaochụptừbảnchínhcó chứngthựccủaỦybannhândâncấpxãhoặccácgiấytờhợpphápkhácmàdựa vàođó cóthể biếtrằngngườicótêntrongđólà trẻ emkhôngnơi nương tựa.
e)Ngườidântộcthiểusố thường trúở vùng cóđiềukiện kinh tế- xã hội đặc biệtkhókhăn khi cóyêu cầuxuấttrìnhmột trong các giấytờ sau đây:
-GiấyxácnhậnlàngườidântộcthiểusốcủaỦybannhândâncấpxãnơi ngườiđócưtrúhoặccơ quan,tổchứcnơi ngườiđólàmviệc,sinhhoạt;
-Sổhộkhẩugiađìnhthểhiệnngườicóyêucầulàngườidântộcthiểusố thường trú ở vùngcóđiềukiệnkinhtế -xãhộiđặc biệtkhókhăn;
-Giấy chứngminhnhândânhoặcgiấy tờcóthểchứngminhngườicóyêucầu làngười dân tộc thiểusố thườngtrúởvùngcóđiều kiệnkinh tế-xãhội đặcbiệt khókhăn.
CácđốitượngđượctrợgiúppháplýtheocácĐiềuướcquốctếhoặcThỏa thuậnquốctếthìkhicóyêucầuhọphảicógiấy tờchứngminhthuộcdiệnngười được trợ giúppháplýtheo Điềuướcquốctế hoặcThỏa thuậnquốc tế đó.
5.Phạmvi trợgiúppháplýcủa tổchứcthực hiện trợ giúppháplý
a)Trungtâmtrợgiúppháplýnhànước(sauđâygọilàtắtTrungtâm)thụlý các vụviệctrợgiúppháplý sau đây:
-Ngườicóyêucầu đangcư trútại xã,phường,thị trấncủađịaphương dưới hìnhthức thườngtrúhoặc tạmtrú;
-Vụviệccủangườicóyêucầuxảyratạiđịaphươngđóhoặcthuộcthẩm quyềngiảiquyếtcủacơ quan,tổchức, cánhânở địa phươngđó;
- Vụ việc do tổchức thực hiện trợgiúppháplýkhác chuyển đến.
b)Tổchức hànhnghềluậtsư,tổchứctưvấnphápluậtthựchiệntrợ giúppháp lýtrongphạmviđãđăngký tham giatrợgiúppháplýbaogồm hìnhthức,lĩnh vực phạmvi,ngườiđượctrợgiúppháplýthểhiệntrongGiấyđăngkýthamgiatrợ giúppháplýdoSởTưphápcấptheoquy địnhtạiLuậtTrợgiúppháplývàNghị địnhsố07/2007/NĐ-CP.
II. THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Đối với hình thức tư vấn pháp luật
a) Tại trụ sở, sau khi thụ lý vụ việc yêu cầu tư vấn pháp luật, người tiếp nhận phải tư vấn ngay, trừ các trường hợp chưa thể tư vấn được ngay vì vụ việc phức tạp cần xác minh thêm thì người tiếp nhận viết Phiếu hẹn về thời gian để tư vấn sau hoặc trả lời bằng văn bản. Phiếu hẹn được lập theo Mẫu số 03-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Vụ việc có thể tư vấn pháp luật ngay là vụ việc đơn giản, chỉ hướng dẫn, giải đáp, cung cấp thông tin pháp luật liên quan đến một lĩnh vực pháp luật hoặc thuộc thẩm quyền giải quyết của một cơ quan, tổ chức, không phải mất nhiều thời gian nghiên cứu về các tình tiết của vụ việc, không có các vấn đề cần phải xác minh thêm.
Vụ việc phải tư vấn sau vì phức tạp là vụ việc có liên quan đến nhiều lĩnh vực pháp luật, có nhiều đối tượng, có liên quan đến nhiều cơ quan, ban ngành hoặc có nhiều tình tiết, đã được giải quyết nhiều lần hoặc do nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết, cần có thời gian nghiên cứu các quy định của pháp luật và hồ sơ vụ việc hoặc cần phải xác minh, đánh giá thêm các tình tiết của vụ việc.
Kết quả tư vấn được thể hiện dưới hình thức Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc văn bản tư vấn pháp luật. Phiếu hoặc văn bản tư vấn phải có các nội dung chính như: ngày, tháng, năm tiếp nhận đơn; nội dung yêu cầu trợ giúp pháp lý và nội dung đã tư vấn, thông tin, giải đáp, hướng dẫn đã cung cấp; người thực hiện trợ giúp pháp lý ký và ghi rõ họ tên. Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý, văn bản tư vấn pháp luật được lập thành 02 (hai) bản, một bản photocoppy giao cho người được trợ giúp pháp lý có chữ ký của người thực hiện trợ giúp pháp lý, bản chính được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý được lập theo Mẫu số 04-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc tư vấn pháp luật phải phù hợp với quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý, được lập thành hồ sơ vụ việc theo quy định tại Mục III Phần A Thông tư này.
b) Đối với người có yêu cầu thông qua thư tín, fax được tư vấn theo yêu cầu qua điện thoại hoặc trả lời bằng văn bản hoặc mời đến trụ sở để tư vấn trực tiếp. Nếu người có yêu cầu không gửi kèm theo giấy tờ chứng minh thuộc diện được trợ giúp pháp lý hoặc các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý thì tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hướng dẫn họ cung cấp đầy đủ các giấy tờ, tài liệu đó để làm cơ sở thụ lý giải quyết vụ việc. Thời hạn thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được tính từ thời điểm người có yêu cầu cung cấp đủ các giấy tờ, tài liệu nêu trên.
c) Tư vấn pháp luật qua điện thoại áp dụng trong trường hợp vụ việc trợ giúp pháp lý đã được thụ lý hoặc vụ việc mới mà người có yêu cầu đề nghị tư vấn thông qua điện thoại. Đối với vụ việc tư vấn đơn giản, chưa thụ lý mà người tiếp nhận yêu cầu có thể thực hiện được ngay thì tư vấn ngay cho họ nhưng trước khi thực hiện tư vấn phải đề nghị họ cung cấp rõ các thông tin về họ, tên, nhân thân địa chỉ và ghi vào Sổ trực điện thoại. Nếu vụ việc tư vấn phức tạp thì hướng dẫn người có yêu cầu trực tiếp đến tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý để có điều kiện cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định. Nội dung tư vấn pháp luật qua điện thoại phải được thể hiện trong Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý dưới dạng hỏi, đáp.
d) Tư vấn pháp luật thông qua trợ giúp pháp lý lưu động. Tại buổi trợ giúp pháp lý lưu động, để tư vấn pháp luật theo vụ việc, cần bố trí tiếp các đối tượng theo các bàn ghi rõ lĩnh vực pháp luật (ví dụ, Bàn 1: Pháp luật về hình sự và tố tụng hình sự; Bàn 2: Pháp luật về nhà đất; Bàn 3: Pháp luật về lao động, việc làm...). Việc tiếp nhận, thụ lý và thực hiện tư vấn pháp luật được thực hiện theo quy định tại Mục I và điểm 1 Mục II Phần A Thông tư này. Khi tư vấn, người thực hiện trợ giúp pháp lý đối với vụ việc cụ thể có trách nhiệm lập hồ sơ vụ việc mỗi vụ việc phải có Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý. Trung tâm, Chi nhánh của Trung tâm (sau đây gọi tắt là Chi nhánh) cử người ghi biên bản. Biên bản trợ giúp pháp lý lưu động được lập theo Mẫu số 05-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này. Việc báo cáo về kết quả trợ giúp pháp lý lưu động được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.
Trung tâm hoặc Chi nhánh tổ chức lưu động tại cấp xã khi có kết quả khảo sát nhu cầu trợ giúp pháp lý (để bố trí cán bộ chuyên môn theo nhu cầu) hoặc có yêu cầu về nhiệm vụ chính trị - xã hội ở địa phương theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tư pháp, theo yêu cầu của chính quyền cơ sở hoặc theo kế hoạch tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động đã xác định trước.
Trung tâm, Chi nhánh phải thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã nơi dự kiến tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động trước 05 ngày làm việc về thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp bố trí địa điểm, thông báo cho đối tượng thuộc diện người được trợ giúp pháp lý đến dự. Trung tâm, Chi nhánh cũng có thể yêu cầu Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý ở địa bàn hoặc tổ chức chính trị - xã hội, cộng tác viên thông báo cho các đối tượng về vấn đề này.
Khi tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động, nếu xét thấy cần thiết, Trung tâm, Chi nhánh được huy động cán bộ, công chức, viên chức có nghiệp vụ về pháp luật hoặc chuyên ngành của cơ quan, tổ chức có liên quan ở cơ sở hoặc cộng tác viên trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là cộng tác viên) ở cơ quan, tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý lưu động sau khi đã có sự trao đổi trước với người đó và được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan, tổ chức chủ quản.
đ) Tư vấn pháp luật thông qua sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là Câu lạc bộ). Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên, luật sư, tư vấn viên pháp luật thuộc các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý) tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ thực hiện tại chỗ cho người có yêu cầu. Việc thụ lý và thực hiện tư vấn pháp luật được thực hiện theo Mục I và điểm 1 Mục II Phần A Thông tư này. Đối với các vụ việc phức tạp chưa thể thực hiện được ngay thì cần hẹn ngày tư vấn sau. Trong trường hợp người có yêu cầu đồng ý thì nội dung vụ việc tư vấn pháp luật có thể được công khai để mọi người tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ cùng tham gia trao đổi, thảo luận.
Nội dung buổi sinh hoạt Câu lạc bộ phải được thể hiện trong biên bản. Biên bản sinh hoạt Câu lạc bộ được lập theo Mẫu số 06-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Các vụ việc đã được tư vấn pháp luật trong buổi sinh hoạt Câu lạc bộ phải lập thành hồ sơ vụ việc và lưu trữ tại tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
Việc tư vấn pháp luật tại trụ sở, qua điện thoại, thư tín của các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý phải tuân thủ các quy định chung về trình tự, thủ tục và lập hồ sơ vụ việc như trên.
2. Đối với hình thức tham gia tố tụng
a) Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh ra quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý hoặc luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng cho người có yêu cầu để bào chữa, đại điện hoặc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho họ theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng.
Quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý hoặc luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng tuân theo Mẫu TP-TGPL-4A tại Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý. Quyết định cử người tham gia tố tụng được gửi cho người được cử, người có yêu cầu, cơ quan tiến hành tố tụng, lưu văn thư và lưu trong hồ sơ vụ việc.
b) Khi tham gia tố tụng, Trợ giúp viên pháp lý, luật sư cộng tác viên có trách nhiệm thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với nội dung, phạm vi yêu cầu và tuân thủ pháp luật về trợ giúp pháp lý và pháp luật tố tụng. Việc tham gia tố tụng phải được lập thành hồ sơ vụ việc theo quy định tại Mục III Phần A Thông tư này.
3. Đối với hình thức đại diện ngoài tố tụng
a) Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh ra quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý hoặc luật sư cộng tác viên thực hiện đại diện ngoài tố tụng cho người có yêu cầu. Quyết định ghi rõ căn cứ cử người thực hiện đại diện ngoài tố tụng và phạm vi đại diện cho người có yêu cầu. Quyết định cử người đại diện ngoài tố tụng được cử, người có yêu cầu, cơ quan, tổ chức có liên quan, lưu văn thư và lưu trong hồ sơ vụ việc. Quyết định cử người đại diện ngoài tố tụng được lập theo Mẫu số 07-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
b)4(đượcbãi bỏ)
c) Khi thực hiện đại diện ngoài tố tụng, người được cử có trách nhiệm thực hiện vụ việc phù hợp với phạm vi yêu cầu và tuân thủ các quy định của pháp luật. Việc thực hiện đại diện ngoài tố tụng phải được lập thành hồ sơ vụ việc theo quy định tại Mục III Phần A Thông tư này.
4. Đối với hình thức trợ giúp pháp lý khác
a) Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, người đứng đầu tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý ra quyết định cử người thực hiện trợ giúp pháp lý giúp đỡ người được trợ giúp pháp lý hòa giải. Người được cử phải phân tích rõ về các tình tiết của vụ việc, giải thích các quy định của pháp luật, hướng dẫn các bên tranh chấp hòa giải với nhau hoặc tự thương lượng, thống nhất hướng giải quyết vụ việc Quyết định cử người thực hiện trợ giúp pháp lý tham gia hòa giải tuân theo Mẫu số 09-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Khi tham gia hòa giải, để thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý, người được cử phải tuân thủ các quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và pháp luật có liên quan đến vụ việc hòa giải. Vụ việc hòa giải phải được lập thành biên bản. Biên bản hòa giải được lập theo Mẫu số 10-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hòa giải thành, người được cử hướng dẫn các bên tự thỏa thuận và thực hiện các thủ tục có liên quan khác. Nếu hòa giải không thành thì hướng dẫn các bên thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật. Việc hòa giải phải lập thành hồ sơ vụ việc theo quy định tại Mục III Phần A Thông tư này.
b) Khi người có yêu cầu đề nghị hướng dẫn thủ tục hành chính, khiếu nại và các hoạt động khác, Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh cử Trợ giúp viên pháp lý hoặc cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý cho người có yêu cầu. Căn cứ vào đơn yêu cầu cụ thể, người được cử có trách nhiệm:
- Hướng dẫn người có yêu cầu hoàn thiện đơn, giấy tờ và các thủ tục hành chính, giúp họ có được thông tin về địa chỉ cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết. Trong trường hợp họ không tự làm được thì giúp liên hệ với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến vụ việc của họ để giải quyết hoặc thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ; hướng dẫn bảo quản tài liệu làm bằng chứng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại theo quy định của pháp luật;
- Trong trường hợp họ không thể tự làm được do nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần hoặc trình độ thì trực tiếp tham gia cùng với người có yêu cầu trong quá trình gặp gỡ, làm việc, tiếp xúc với những người khác có liên quan và người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại;
- Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ giúp người có yêu cầu thực hiện các quyền và nghĩa vụ mà pháp luật quy định để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.
Việc thực hiện trợ giúp pháp lý của Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên phải phù hợp với pháp luật trợ giúp pháp lý và các quy định của pháp luật có liên quan: Việc giúp đỡ phải được ghi thành biên bản thể hiện quá trình làm việc có báo cáo kết quả làm việc và lưu giữ trong hồ sơ vụ việc theo quy định.
5. Các hoạt động khác trong quá trình thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
Tuỳ từng trường hợp, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, người đang thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được đề nghị Giám đốc Trung tâm hoặc đề xuất Trưởng Chi nhánh đề nghị Giám đốc Trung tâm thực hiện các hoạt động khác, cụ thể như sau:
a) Đề nghị cử người thực hiện trợ giúp pháp lý khác cùng tham gia phối hợp, hỗ trợ thực hiện trợ giúp pháp lý với mình trong trường hợp vụ việc trợ giúp pháp lý có nhiều tình tiết phức tạp, nhiều đối tượng, mất nhiều thời gian nghiên cứu, xác minh, thu thập, đánh giá chứng cứ hoặc vụ việc không còn nhiều thời gian để nghiên cứu, xác minh, thu thập chứng cứ.
Người tham gia phối hợp, hỗ trợ thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm thực hiện các hoạt động do người thực hiện trợ giúp pháp lý phân công và cùng chịu trách nhiệm liên đới với người thực hiện trợ giúp pháp lý về kết quả thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý;
b) Yêu cầu Trung tâm ở địa phương khác phối hợp xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý. Việc phối hợp xác minh về vụ việc trợ giúp pháp lý được thực hiện khi có căn cứ được quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Trợ giúp pháp lý hoặc có nghi ngờ về giấy tờ, tài liệu mà người được trợ giúp pháp lý cung cấp là không đúng sự thật. Văn bản yêu cầu xác minh và Thông báo kết quả xác minh được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc. Văn bản yêu cầu xác minh và Thông báo kết quả xác minh được lập theo các Mẫu số 11-TP-TGPL và Mẫu số 12-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Tùy theo tính chất của vụ việc, văn bản yêu cầu xác minh phải ghi rõ những vấn đề cần xác minh và thời hạn trả lời, Trung tâm tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu xác minh và thông báo cho Trung tâm yêu cầu về kết quả xác minh, bảo đảm tuân thủ các quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Trợ giúp pháp lý.
c) Yêu cầu Giám đốc Trung tâm chuyển giao vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm ở địa phương khác thực hiện. Việc chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Trợ giúp pháp lý. Trung tâm chỉ chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm ở địa phương khác thực hiện khi thật sự cần thiết, bảo đảm tiết kiệm chi phí và bảo vệ tốt nhất các quyền và lợi ích hợp pháp cho người có yêu cầu.
Trường hợp chuyển vụ việc cho địa phương khác được hiểu là vụ việc đó đã được thụ lý nhưng xét thấy nếu để Trung tâm ở trên địa bàn xảy ra vụ việc thực hiện sẽ tốt hơn cho người có yêu cầu và tiết kiệm chi phí, công sức cho họ và cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý. Ví dụ: ông Nguyễn Văn A đang cư trú ở tỉnh Y yêu cầu Trung tâm tỉnh Y thực hiện trợ giúp pháp lý về vụ việc tranh chấp đất đai xảy ra tại tỉnh X. Khi đó, Trung tâm tỉnh Y có thể chuyển hồ sơ vụ việc về Trung tâm tỉnh X để thực hiện trợ giúp pháp lý cho ông Nguyễn Văn A.
Khi chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý, Trung tâm viết Phiếu chuyển kèm theo toàn bộ hồ sơ vụ việc cho Trung tâm tiếp nhận và gửi thông báo cho người có yêu cầu hướng dẫn họ liên hệ với Trung tâm tiếp nhận để được tiếp tục trợ giúp pháp lý. Phiếu chuyển và Thông báo về việc chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý được lập theo các Mẫu số 13-TP-TGPL và Mẫu số 14-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Đề xuất Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, người đứng đầu tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện quyền kiến nghị giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý khi có đủ căn cứ để kiến nghị về những vấn đề liên quan đến thi hành pháp luật. Việc kiến nghị được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.
Văn bản kiến nghị được thể hiện dưới hình thức công văn, người có thẩm quyền ký và có đóng dấu xác nhận. Nội dung kiến nghị nêu rõ căn cứ và lý do viết kiến nghị, tóm tắt nội dung vụ việc; các lập luận, nhận định về kết quả đã giải quyết của cơ quan có thẩm quyền, các kiến nghị, đề xuất hướng xem xét, giải quyết vụ việc với căn cứ pháp luật được áp dụng (ghi rõ điều, khoản của văn bản). Văn bản kiến nghị được lưu trữ và phát hành theo chế độ công văn đi của Trung tâm, Chi nhánh và tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý.
Văn bản kiến nghị được gửi tới cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết vụ việc kèm theo các tài liệu có liên quan đến vụ việc (nếu có) đồng thời gửi cho người có yêu cầu biết kèm theo công văn hướng dẫn cụ thể để người này liên hệ với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết về vụ việc nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Thủ tục kiến nghị về hành vi công vụ được thực hiện theo quy trình, hình thức trên; kiến nghị về việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6.5 Thủtục thayđổingườithựchiệntrợgiúppháplý
Trong trường hợp người được trợ giúp pháp lý yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý do có đủ căn cứ chứng minh người thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc phải thay đổi theo pháp luật tố tụng thì người được trợ giúp pháp lý phải gửi đơn (nêu rõ lý do, căn cứ đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý) và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến yêu cầu thay đổi (nếu có) hoặc trực tiếp đến tổ chức trợ giúp pháp lý nơi thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý để trình bày yêu cầu của mình. Tổ chức trợ giúp pháp lý này phải ghi rõ lại yêu cầu thay đổi của người được trợ giúp pháp lý để họ ký tên hoặc điểm chỉ.
Trong trường hợp phải thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý thì trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý hợp lệ, Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh ra quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và cử người đủ tiêu chuẩn để tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý có chất lượng. Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý phải được gửi cho người được trợ giúp pháp lý, các cơ quan, tổ chức có liên quan biết và lưu hồ sơ vụ việc.
III. HỒ SƠ VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Hồ sơ vụ việc
Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm chỉ đạo người thực hiện trợ giúp pháp lý trong việc lập và lưu trữ hồ sơ vụ việc theo quy định để phục vụ việc sử dụng hoặc thẩm định, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý và bảo đảm giữ bí mật theo quy định.
Hồ sơ vụ việc được lập và phân loại tương ứng theo từng hình thức trợ giúp pháp lý, thể hiện đầy đủ các dữ kiện theo các mục yêu cầu ghi ở Bìa hồ sơ. Bìa hồ sơ được thể hiện theo Mẫu số 15-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trợ giúp pháp lý lưu động
Mỗi đợt lưu động phải được lập thành tập và có riêng hồ sơ từng vụ việc tư vấn pháp luật để quản lý, theo dõi kết quả. Hồ sơ trợ giúp pháp lý lưu động bao gồm:
a) Văn bản thông báo của Trung tâm, Chi nhánh về việc tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động hoặc thư mời, công văn của cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi về Trung tâm, Chi nhánh đề nghị trợ giúp pháp lý lưu động;
b) Biên bản trợ giúp pháp lý lưu động;
c) Danh sách người tham dự trợ giúp pháp lý lưu động hoặc nghe nói về chuyên đề pháp luật tại buổi lưu động;
d) Danh sách người thực hiện trợ giúp pháp lý tại đợt lưu động;
đ) Hồ sơ của các vụ việc trợ giúp pháp lý đã được thực hiện;
e) Báo cáo kết quả đợt trợ giúp pháp lý lưu động;
g) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Các vụ việc tư vấn pháp luật thực hiện tại các đợt lưu động được cập nhật vào Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý và được lập thành hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp hướng dẫn, giải đáp pháp luật đơn giản cho nhiều người cùng một lúc không phân biệt đối tượng thì không phải lập hồ sơ vụ việc nhưng được ghi trong biên bản lưu động.
3. Hồ sơ sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý
Hàng quý, hồ sơ sinh hoạt Câu lạc bộ phải được gửi về Trung tâm hoặc Chi nhánh để lưu trữ theo quy định. Hồ sơ sinh hoạt Câu lạc bộ bao gồm:
a) Dự kiến kế hoạch sinh hoạt hàng tháng của Câu lạc bộ;
b) Danh sách đối tượng tham dự sinh hoạt Câu lạc bộ;
c) Biên bản sinh hoạt của Câu lạc bộ có dấu xác nhận số lượt sinh hoạt và được lập theo quy định của Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ.
Các vụ việc tư vấn pháp luật trong sinh hoạt Câu lạc bộ được lập thành hồ sơ vụ việc riêng theo quy định và được cập nhật vào Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý.
4. Hình thức của hồ sơ
Để phục vụ tra cứu, sử dụng, thẩm định, đánh giá chất lượng vụ việc, mỗi hồ sơ vụ việc cần có trang danh mục tài liệu; có đánh số thứ tự để theo dõi, bàn giao, quản lý, lưu trữ.
Mỗi hồ sơ vụ việc cần có một mã số riêng gồm tập hợp các ký hiệu bằng chữ và bằng số tương ứng với lĩnh vực trợ giúp pháp lý, tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, số thứ tự của vụ việc trong Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc, năm tiếp nhận. Ví dụ: hồ sơ có mã số là DS.TT.001/2008 được hiểu là vụ việc đó thuộc lĩnh vực dân sự, do Trung tâm thực hiện, có số thứ tự là 001 tương ứng với số thứ tự ghi trong Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc tại Trung tâm), được tiếp nhận năm 2008. Nếu vụ việc do Chi nhánh thực hiện thì mã hồ sơ có thêm chữ viết tắt của tên Chi nhánh. Ví dụ: hồ sơ có mã số là DS.CN1.001/2008 được hiểu là vụ việc đó thuộc lĩnh vực dân sự, do Chi nhánh số 01 của Trung tâm thực hiện, có số thứ tự là 001 tương ứng với số thứ tự ghi trong Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc tại Chi nhánh), được tiếp nhận năm 2008. Ngoài ra, có thể dùng màu bìa hồ sơ để phân loại các lĩnh vực trợ giúp pháp lý. Ví dụ: màu xanh cho vụ việc đất đai, màu trắng cho vụ việc dân sự, màu vàng cho vụ việc lao động, màu hồng cho vụ việc hôn nhân gia đình...
Khi lưu trữ, cần sắp xếp tài liệu trong hồ sơ phù hợp để dễ tiếp cận hồ sơ theo từng hình thức trợ giúp pháp lý: tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng... Mỗi Trung tâm có 01 Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý để ghi tổng số vụ việc trợ giúp pháp lý do Trung tâm thực hiện trong năm (cộng theo tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm). Mỗi Chi nhánh có 01 Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý để ghi tổng số vụ việc trợ giúp pháp lý do Chi nhánh thực hiện trong năm (từ ngày 01/01 của năm đến ngày 31/12).
IV. THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
1. Tự thẩm định, đánh giá hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý
Ngay sau khi hoàn thành vụ việc, người thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm tự kiểm tra danh mục tài liệu trong hồ sơ, thẩm định, đánh giá chất lượng kết quả vụ việc trợ giúp pháp lý do mình thực hiện trước khi bàn giao hồ sơ vụ việc cho Trung tâm, Chi nhánh hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý.
Vụ việc được coi là đã hoàn thành khi yêu cầu của người được trợ giúp pháp lý đã được đáp ứng, kết thúc vụ việc hoặc đã được tư vấn pháp luật, được giúp đỡ, hỗ trợ nghiệp vụ theo quy định của pháp luật và người thực hiện trợ giúp pháp lý đã hoàn tất các giấy tờ, tài liệu có liên quan trong hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với từng hình thức trợ giúp pháp lý.
2. Thẩm định, đánh giá của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
Khi nhận hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý do người thực hiện trợ giúp pháp lý bàn giao, Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, Trưởng các Phòng chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm, người đứng đầu tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có trách nhiệm phân công người thẩm định, đánh giá chất lượng kết quả vụ việc trợ giúp pháp lý.
Việc thẩm định, đánh giá chất lượng kết quả thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được thực hiện theo tiêu chí đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP và Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
V. CƠ SỞ BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Địa điểm tiếp và làm việc
a) Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phải bố trí địa điểm thích hợp, dễ nhận biết (gần khu dân cư, đường giao thông...) để tiếp và làm việc với người có yêu cầu bảo đảm cho họ tiếp cận thuận lợi và trình bày yêu cầu được dễ dàng.
Trong trường hợp người có yêu cầu đề nghị được tiếp riêng hoặc nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý có liên quan đến các vấn đề nhạy cảm hoặc cần được giữ bí mật thì tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý bố trí nơi tiếp riêng.
b) Địa điểm tiếp người có yêu cầu phải sạch sẽ, thoáng mát, lịch sự, có bàn ghế ngồi đợi, có nước uống và khu vệ sinh, có các điều kiện phù hợp với địa điểm tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phải bố trí người tiếp nhận yêu cầu thường trực trong giờ làm việc tại địa điểm để tiếp dân. Người tiếp nhận yêu cầu phải đeo thẻ có ảnh và họ, tên trong suốt quá trình làm việc và có biển ghi rõ họ, tên, chức danh đang đảm nhận tại bàn làm việc;
d) Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý được trang bị tại trụ sở làm việc tủ sách pháp luật để phục vụ cho việc nghiên cứu, tra cứu khi cần thiết và các phương tiện làm việc thiết yếu khác (điện thoại, máy vi tính, máy photocoppy...), xe ô tô để đi lưu động theo quy định của pháp luật và thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tra cứu hệ thống cơ sở dữ liệu pháp luật và lưu trữ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đã được thực hiện.
2. Các nội dung cần niêm yết
Để tạo điều kiện thuận lợi cung cấp thông tin cho người có yêu cầu, các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phải niêm yết công khai tại trụ sở làm việc các nội dung sau đây:
a) Lịch tiếp dân;
b) Nội quy tiếp và làm việc;
c) Những đối tượng thuộc diện người được trợ giúp pháp lý;
d) Các quyền và nghĩa vụ của người được trợ giúp pháp lý;
đ) Các quyền và nghĩa vụ của người thực hiện trợ giúp pháp lý;
e) Thủ tục để yêu cầu trợ giúp pháp lý; các hình thức trợ giúp pháp lý (tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, các hình thức trợ giúp pháp lý khác);
f) Các trường hợp từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý;
g) Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
h) Danh sách Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm, Chi nhánh; danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý.
3. Con dấu, biểu tượng trợ giúp pháp lý
a) Con dấu của Trung tâm và Chi nhánh được sử dụng theo quy định của pháp luật về con dấu của cơ quan, tổ chức. Con dấu được khắc theo Mẫu số 21-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Biểu tượng trợ giúp pháp lý được in thống nhất tại biển hiệu, lôgô, trên biểu mẫu, các loại thẻ, giấy tờ của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý. Biểu tượng được thể hiện theo Mẫu số 16-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
I. CƠ QUAN QUẢN LÝ CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Quản lý của Bộ Tư pháp
Cục Trợ giúp pháp lý giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước và quản lý chuyên ngành về trợ giúp pháp lý, có các nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Cục Trợ giúp pháp lý thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Trợ giúp pháp lý.
2. Quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý công tác trợ giúp pháp lý của Trung tâm và Chi nhánh, các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý ở địa phương, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP. Sở Tư pháp chủ động và phối hợp với các Sở, ban ngành thực hiện quản lý nhà nước, các chế độ thống kê, báo cáo, lưu trữ về trợ giúp pháp lý ở địa phương.
Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm phối hợp với Phòng Tư pháp trong việc giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc quản lý nhà nước về hoạt động trợ giúp pháp lý; chỉ đạo Trung tâm, Chi nhánh trong việc xây dựng và phát triển mạng lưới cộng tác viên của Trung tâm, Chi nhánh; chỉ đạo việc hướng dẫn về thành lập và chuyên môn nghiệp vụ sinh hoạt của các Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý ở địa phương.
II. CHẾ ĐỘ THỐNG KÊ, BÁO CÁO, LƯU TRỮ
1. Chế độ thống kê
Trung tâm, Chi nhánh và các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện việc thống kê số liệu vụ việc trợ giúp pháp lý theo định kỳ hàng tháng, 6 tháng và một năm. Các hoạt động thống kê, chế độ và nghiệp vụ thống kê được thực hiện theo quy định của pháp luật về thống kê.
2. Chế độ báo cáo
a) Các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý thực hiện chế độ báo cáo định kỳ sáu tháng và một năm với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; báo cáo tháng, sáu tháng và một năm, báo cáo đột xuất hoặc báo cáo chuyên đề theo chỉ đạo, hướng dẫn và yêu cầu của Cục Trợ giúp pháp lý, Bộ Tư pháp. Báo cáo được thực hiện theo các Mẫu số 17-TP-TGPL, Mẫu số 18-TP-TGPL và Mẫu số 19-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tùy theo các nội dung cần báo cáo, về tổ chức, hoạt động hoặc kinh phí hoạt động, Trung tâm báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất; hoặc báo cáo chuyên đề theo chỉ đạo, hướng dẫn và yêu cầu của Sở Tư pháp; các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý báo cáo về tổ chức và hoạt động cho Sở Tư pháp định kỳ hàng năm theo quy định.
Báo cáo tháng được gửi trước ngày 25 của tháng; báo cáo 6 tháng được gửi trước ngày 25/6; báo cáo năm được gửi trước ngày 25/12 năm báo cáo.
c) Chế độ thống kê, báo cáo, các nội dung và hình thức báo cáo nghiệp vụ được thực hiện theo hướng dẫn của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý.
3. Chế độ lưu trữ
Trung tâm, Chi nhánh và các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện việc lưu trữ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 44 Luật Trợ giúp pháp lý và quy định của pháp luật về văn thư, lưu trữ.
III. KIỂM TRA, THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Đối tượng, nội dung và thời gian kiểm tra
- Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý của Trung tâm, Chi nhánh và các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý (Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật) tại địa phương;
- Kiểm tra về tổ chức và hoạt động của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Kiểm tra về tình hình sử dụng nguồn lực của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý đối với người thực hiện trợ giúp pháp lý ở địa phương;
- Thời gian và nội dung kiểm tra định kỳ phải được thông báo cho đối tượng kiểm tra chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra.
2. Cơ quan, tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo
a) Cục Trợ giúp pháp lý giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện và theo dõi, đánh giá việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý trong phạm vi toàn quốc; kiểm tra định kỳ, đột xuất về tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý theo thẩm quyền;
b) Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện và theo dõi, đánh giá việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý ở địa phương, kiểm tra, báo cáo định kỳ, đột xuất theo thẩm quyền hoặc theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tổ chức, hoạt động trợ giúp pháp lý của các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương;
c) Tổ chức chủ quản của tổ chức tư vấn pháp luật thực hiện việc kiểm tra, báo cáo việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý đối với tổ chức tư vấn pháp luật trực thuộc; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư thực hiện việc giám sát việc tuân thủ và thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý đối với tổ chức hành nghề luật sư đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện kiểm tra, giám sát đối với hoạt động tham gia trợ giúp pháp lý;
d) Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý, Thanh tra Bộ), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Thanh tra tỉnh), Sở Tư pháp (Thanh tra Sở) thực hiện thanh tra về tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về thanh tra; thực hiện việc giải quyết các khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 07/1998/TT-BTP ngày 05 tháng 12 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về công tác quản lý và thực hiện trợ giúp pháp lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc các vấn đề mới phát sinh, Cục Trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp, các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và các đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm đề xuất Bộ trưởng Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
Trang bìa
(Tên tổchức thực hiện TGPL)
SỔ THEO DÕI, TỔNGHỢP VỤVIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
|
NĂM 200.........
STT | Mã hồ sơ | Ngày tháng thụ lý | Ngày tháng hoàn thành | Họ, tên, tuổi địa chỉ | Người được TGPL | ||||||
Giới |
| Thuộc diện | |||||||||
Nam | Nữ | N (1) | NCC (2) | G, TT, TE (3) | DT (4) | N. Khác (5) | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếptheo
STT | Mã hồ sơ | Ngày tháng thụ lý | Ngày tháng hoàn thành | Lĩnh vực TGPL | |||||||
HS (6) | DS (7) | HNGĐ (8) | HC (9) | ĐĐ (10) | LĐ (11) | ƯĐ-CS (12) | L. Khác (13) | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếptheo
STT | Mã hồ sơ | Ngày tháng thụ lý | Ngày tháng hoàn thành | Hình thức TGPL | Người thực hiện TGPL | Ghi chú | |||||||
TV (14) | TGTT (15) | DĐNTT (16) | HG (17) | H. khác (17) | TGV (19) | CTV (20) | LS (21) | TVV (22) | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nộidungcáccột:Nam,Nữ,N,NCC,G-TT-TE,DT,N.Khác,HS,DS,HNGĐ, HC,ĐĐ,LĐ, CĐCS,L.Khác,TV, TGTT,DĐNTT,H.Khác,TGV,CTV đượcđánh dấux theoGiới,Diện,Lĩnh vựctrợ giúp pháp lý,Hìnhthứctrợgiúppháplývà Ngườithựchiệntrợ giúppháplý.
-RiêngcộtG,TT,TE, ngoài việc đánh dấuxcầnghirõdiện ngườiyêucầu trợ giúppháplý.
- Các chữviếttắt:
1. N:Ngườinghèo;
2. NCC: Người có công;
3. G-TT-TE:Người già, Người tàn tật, Trẻem;
4. DT:Đồngbàodântộcthiểusố;
5. N.Khác:Ngườithuộc diện khác;
6. HS: Phápluậthìnhsự,tốtụnghình sựvàthihànhánhình sự;
7. DS:Phápluậtdânsự,tốtụng dân sựvàthihànhán dânsự;
8. HNGĐ: Hôn nhângiađìnhvà phápluậtvề trẻ em;
9. HC: Phápluậthành chính,khiếu nại, tốcáovà tốtụnghànhchính;
10. ĐĐ:Phápluậtđấtđai,nhàở,môi trường vàbảo vệngườitiêudùng;
11. LĐ:Phápluậtlaođộng,việc làm,bảohiểm;
12.ƯĐ-CS:Phápluậtưuđãingườicócôngvớicáchmạngvàphápluậtvề chính sáchxã hộikhác;
13.L.Khác:Cáclĩnh vựcphápluật khácliên quanđến chương trìnhmụctiêu quốcgiaxóađóigiảmnghèohoặcliênquantrựctiếpđếnquyềnvànghĩavụcơ bảncủacôngdân;
14. TV:Tưvấnphápluật;
15. TGTT:Thamgiatốtụng;
16. ĐDNTT:Đạidiệnngoàitốtụng;
17. HG:Hòagiải;
18. H.Khác:Hìnhthức trợgiúppháplýkhác;
19. TGV:Trợ giúpviênpháplý;
20.CTV:Cộngtácviên trợ giúppháplý;
21. LS:Luậtsư;
22. TVV:Tưvấnviênphápluật.
CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦNGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tựdo - Hạnh phúc
-----------------
........., ngày.... tháng.....năm 20.....
Kính gửi:....................(1)...................
Họ vàtên:.......................................... (2 hoặc2a).................................................
Ngày, tháng, nămsinh:........................................... Giới tính:..............................
Địa chỉliênhệ:......................................................................................................
Điệnthoại:.............................................................................................................
CMNDsố:..........................................cấp ngày....................... tại........................
.......................................................... Dân tộc:......................................................
Diệnngười được trợ giúppháplý:........................................................................
Nộidungvụviệc yêu cầu trợ giúppháplý:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tàiliệugửikèmtheođơn:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ghichú:
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị....(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
| NGƯỜI YÊU CẦUTRỢ GIÚP PHÁPLÝ |
Ghi chú:
(1):Tên tổchức thựchiệntrợ giúppháplý
(2):Tên người được trợ giúppháplý
(2a): Tênngườiđạidiện,ngườigiámhộcho ngườiđượctrợgiúppháplý.
..............(1a)................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......., ngày.....tháng.....năm 200..... |
Saukhitiếpnhậnđơnyêucầutrợgiúppháplýngày.....tháng.....năm200....... củaông/bà..............(2 hoặc2a).....,trú tại:..................................................................
......(1)........thấychưathểgiảiquyếtđượcngay,hẹnông/bà.......(2hoặc2a) ............đến........(1).....gặp.......(4).....vàohồi......h,ngày....tháng....năm200........ tại.........để đượctrợgiúppháplý.Khiđếnông/bà cầnđemtheo các giấytờ sau:
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
3.............................................................................................................................
4.............................................................................................................................
5.............................................................................................................................
| NGƯỜI TIẾP NHẬN |
Ghi chú:
(1a): Tên cơ quanchủquảncủa tổchứcthực hiện trợ giúppháplý
(1):Tên tổchức thựchiệntrợ giúppháplý
(2):Tên người được trợ giúppháplý
(2a): Tênngườiđạidiện,ngườigiámhộcho ngườiđượctrợgiúppháplý
(4):Tên ngườithực hiệntrợgiúppháplý.
..............(1a)................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......., ngày..... tháng..... năm 200..... |
PHIẾU THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Họ vàtênngườithựchiệntrợ giúppháplý:................... (4)................................
Họ vàtênngườiđượctrợ giúppháplý:........................ (2 hoặc2a).....................
Địa chỉliênhệ:......................................................................................................
Lĩnh vựctrợ giúppháplý:....................................................................................
I.NỘIDUNG YÊU CẦUTƯVẤNPHÁPLUẬT(ghitómtắtnộidungchính)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
II. NỘI DUNGTƯVẤN PHÁP LUẬT
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Thời gian thực hiện:............................................................................................
Ngườiđược TGPL | Người thực hiệnTGPL |
Ghi chú:
(1a): Tên cơ quanchủquảncủa tổchứcthực hiện trợ giúppháplý
(1):Tên tổchức thựchiệntrợ giúppháplý
(2):Tên người được trợ giúppháplý
(2a): Tênngườiđạidiện,ngườigiámhộcho ngườiđượctrợgiúppháplý
(4):Tên ngườithực hiệntrợgiúppháplý.
CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦNGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tựdo - Hạnh phúc
---------------
......., ngày.....tháng.....năm 200.....
BIÊN BẢN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ LƯU ĐỘNG
Hômnay,vàohồi........h,ngày......tháng......năm 200......,......(1).......tổchức trợgiúp pháplýlưu động tại............................................................, xã/phường/thị trấn.....................................,huyện/quận.....................,tỉnh/thànhphố.......................
A. THÀNH PHẦNTHAM GIA
I............................ (2)..............
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
II. Đại diện các cơ quan,tổchức phốihợp (3)
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
3.............................................................................................................................
4.............................................................................................................................
B. NỘI DUNG(4)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
C.KẾT QUẢ
1.Sốngười thamdự:......................................người(códanh sáchkèmtheo)
2.Sốngườiđược TGPL:......................... người
3.Sốvụ việcyêu cầu trợ giúp pháp lý:........................................................vụ
a) Đãtư vấnphápluậttạichỗ:............................................ vụ, trongđó:
- Phápluậthình sự, tốtụnghìnhsựvàthihànhánhìnhsự:...........................vụ.
- Phápluậtdân sự, tốtụng dân sựvà thihành ándânsự:...............................vụ.
- Phápluậthônnhângiađìnhvà phápluậtvề trẻ em:....................................vụ.
- Phápluậthành chính, khiếunại,tốcáo và tốtụng hànhchính:...................vụ.
- Pháp luật đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng:........... vụ.
- Phápluậtlao động,việc làm,bảohiểm:.......................................................vụ.
-Phápluậtưuđãingườicócôngvớicáchmạngvàphápluậtvềchínhsáchưu đãixãhộikhác:......................................................................................................vụ.
- Các lĩnh vựcphápluậtkhác:........................................................................vụ.
b) Sốvụviệc mang vềtrụ sở(1)đểthực hiện:................................................vụ.
c) Sốvụviệcgiao cho các các cơquan,tổchứcliênquangiảiquyết.............vụ
d) Đã tổ chức nói chuyện chuyên đề pháp luật về vấn đề (lĩnh vực):........... cho........ người.
D. KIẾN NGHỊ CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ (5a)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
E. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT CỦA CHÍNH QUYỀN, ĐOÀN THỂ CƠ SỞ (5b)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Buổi trợ giúp pháp lý lưu động kết thúc vào hồi.........h cùng ngày. Biên bản được lập thành 02 bản (01 bản gửi UBND xã, 01 bản lưu hồ sơ trợ giúp pháp lý lưu động tại.....(1).....)
Xácnhận củaUBNDxã | Đạidiện của......(1)......... |
Ghi chú:
(1):TênTrung tâmtrợ giúppháplýnhànước,Chi nhánh
(2):Tên ngườithực hiệntrợgiúppháplýthamgialưuđộng
(3):Ghirõhọ, tên,chức vụ, đạidiệnchocơ quan,tổchức nàothamgia
(4):Ghirõnhữnghoạtđộngmàtổchứcthựchiệntrợgiúppháplýđãthựchiện
(5a, 5b):Ghi rõ các kiếnnghị,đềxuấtcụthể.
CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦNGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tựdo - Hạnh phúc
----------------
......., ngày.....tháng.....năm 200.....
Sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý
Hôm nay,vàohồi.......h,ngày.....tháng.....năm 200.....,Câulạcbộtrợgiúp pháp lý...................... tổchứcbuổisinhhoạttại...................... xã/phường/thị trấn......................., huyện/quận...............,tỉnh/thànhphố...........................................
I. Thành phần thamdự(1)
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
3.............................................................................................................................
4.............................................................................................................................
5.............................................................................................................................
II. Nội dung sinh hoạt (2)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
III.Kết luận,kiến nghị,đềxuất
Buổi sinh hoạt kết thúc vào hồi.....h cùng ngày. Biên bản được lập thành........... bản.
Xácnhận của UBNDxã Thưký Ngườichủ trì
(1)Nêu rõhọ,tên,chứcdanhngườithamgiasinh hoạtlàngườithực hiện trợgiúp pháplý;làđạidiệncác cơ quan,tổchức cóliênquan;thànhviênBanchủnhiệm; tổng sốngườithuộcdiệnđượctrợgiúppháplývàcácđốitượngkhácthamgiasinhhoạt (códanhsáchkèmtheo).
(2)GhirõchủđềsinhhoạtCâulạcbộ;cácvướngmắcphápluậthoặcvụviệctrợ giúppháp lýđược nêuratrongquá trìnhsinhhoạt(dướidạnghỏiđáp): nhữngvấn đềđã giảiquyết trong buổisinhhoạt,nhữngvấnđềcònvướngmắccầnđềxuấttổchứcthực hiệntrợgiúppháplýhướngdẫn,giúpđỡ.
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................/QĐ-TGPL | .......,ngày.....tháng.....năm200..... |
VỀ VIỆC CỬ..... (5)....... THỰC HIỆN ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG ........(3).........
Căncứcác Điều30,40LuậtTrợgiúppháplýngày29tháng6năm2006;
CăncứĐiều39Nghịđịnhsố07/2007/NĐ-CPngày 12tháng01năm 2007của Chínhphủquy địnhchitiếtvàhướngdẫnthihànhmộtsốđiềucủaLuậtTrợgiúp pháplý;
Căncứvàođơnyêucầutrợgiúp pháplýcủaông/bà...........(2hoặc 2a)............ ngày......./........../200..............,
QUYẾT ĐỊNH
Điều1.Cửông/bà.....(4).....là.....(5).....của.....(1).....thựchiệnđạidiệnngoài tốtụngchoông/bà.....(2hoặc2a).....,trútại:.............................. trongviệc............................................... ..............................................................................................
Điều2.Ông/bàđạidiệntrongphạmviyêucầuthểhiệntrongđơnyêucầutrợ giúppháplýcủa (2hoặc2a).......................................................................................
Điều3.Ông/bà.....(4).......................cócácquyền,nghĩavụtheoquyđịnhcủa LuậtTrợgiúppháplý và các quyđịnhphápluậtkhác cóliênquan.
Điều 4.Quyếtđịnhnàycó hiệu lực thi hành kểtừ ngàyký.
Các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | ........(3)......... |
Ghi chú:
(1):TênTrungtâmtrợgiúppháplýnhànước,Chinhánh
(2):Tênngườiđượctrợgiúppháplý
(2a):Tênngườiđạidiện,ngườigiámhộchongườiđượctrợgiúppháplý
(3):GiámđốcTrungtâmtrợgiúppháplýnhànước,TrưởngChinhánh
(4):Tênngườithựchiệntrợgiúppháplý
(5):Trợgiúpviênpháplýhoặcluậtsưlàcộngtácviên.
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................/QĐ-TGPL | .......,ngày.....tháng.....năm200..... |
VỀ VIỆC THAY ĐỔI.......(5)......... THỰC HIỆN ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG ........(3)..........
Căncứ Điều30, 40LuậtTrợgiúppháplýngày29 tháng 6năm2006;
CăncứĐiều39Nghịđịnhsố07/2007/NĐ-CPngày 12tháng01năm 2007của Chínhphủquy địnhchitiếtvàhướngdẫnthihànhmộtsốđiềucủaLuậtTrợgiúp pháplý;
Căncứđơnyêucầu trợgiúp pháplýcủaông/bà......................(2hoặc 2a)...... ngày..../.../200.....,
QUYẾT ĐỊNH
Điều1.Cửông/bà....(4a).....là.....(5)....của....(1)....thaythếchoông/bà........ ......(4)....... thựchiện đạidiệnngoài tốtụngchoông/bà.......(2hoặc2a).................., trútại:...........................trongviệc..............................................................................
Điều2.Quyếtđịnhnày cóhiệulựcthihànhkểtừngày ký,thay thếchoQuyết địnhsố...../QĐ-TGPLngày......tháng.....năm 200......của.........(3).........vềviệccử ông/bà.....(4).....thựchiệnđạidiệnngoàitốtụng.
Các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | ........(3)......... |
Ghi chú:
(1):TênTrungtâmtrợgiúppháplýnhànước,Chinhánh
(2):Tênngườiđượctrợgiúppháplý
(2a):Tênngườiđạidiện,ngườigiámhộchongườiđượctrợgiúppháplý
(3):GiámđốcTrungtâmtrợgiúppháplýnhànước,TrưởngChinhánh
(4):Tênngườithựchiệntrợgiúppháplý.
(4a).Tênngườithựchiệntrợgiúppháplýđượccửđểthaythế
(5):Trợgiúpviênpháplýhoặcluậtsưlàcộngtácviên
..............(1a)................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../QĐ-TGPL | ......., ngày......tháng....năm 200...... |
VỀ VIỆC CỬ NGƯỜI THỰC HIỆN TGPL THAM GIA HÒA GIẢI .......(3).....
Căncứcác Điều31,41LuậtTrợgiúppháplýngày29tháng6năm2006;
CăncứĐiều40Nghịđịnhsố07/2007/NĐ-CPngày 12tháng01năm 2007của Chínhphủquy địnhchitiếtvàhướngdẫnthihànhmộtsốđiềucủaLuậtTrợgiúp pháplý,
QUYẾT ĐỊNH
Điều1.Cửông/bà.....(4).....là....(5).....của.....(1).....thamgiahòagiảicho ông/bà.....(2hoặc2a).....,trútại:................................................................trongviệc .................................... .................................................................................................
Điều 2. Phạmvi hòagiải:.....................................................................................
Điều3.Ông/bà..................(4)..........cócácquyền,nghĩavụtheoquyđịnhcủa LuậtTrợgiúppháplý và các quyđịnhphápluậtkhác cóliênquan.
Điều 4.Quyếtđịnhnàycó hiệu lực thi hành kểtừ ngàyký.
Các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | ........(3)......... |
Ghi chú:
(1):Tên cơquan chủquảncủatổchức thực hiệntrợgiúppháplý
(1a): Têntổchức thực hiệntrợgiúppháplý.
(2):Tên người được trợ giúppháplý
(2a): Tênngườiđạidiện,ngườigiámhộcho ngườiđượctrợgiúppháplý
(3):Chứcdanh Lãnhđạo banhànhhoặc kývănbản
(4):Tên ngườithực hiệntrợgiúppháplý
(5):Trợ giúpviênpháplýhoặc luậtsưlà cộngtác viên
CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦNGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tựdo - Hạnh phúc
--------------
......., ngày.....tháng.....năm 200.....
Hômnay,vàohồi.......h,ngày.........tháng..........năm 200........,theophâncông của.....(1), ...(2).......... tổchức buổi hòagiải tại........, xã/phường/thị trấn..................., huyện/quận............ .................................,tỉnh/thànhphố............................................
A. THÀNH PHẦNTHAM GIA
I. Người tiến hành hòagiải(họvàtên,chức danh, nơi côngtác)
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
II. Các bên thamgiahòagiải(họvàtên,địachỉ)
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
III. Người thamdựbuổihòagiải(họvàtên,chức danh, địa chỉ nếu có)
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
B. NỘI DUNG HÒA GIẢI
1. Lý do,mục đích hòagiải
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Tómtắtnội dungvụ việc hòa giải
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3.Ýkiến của cácbên thamgia hòa giải
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
4.Ýkiến của nhữngngười thamdự buổihòagiải (nếu có)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
5.Ýkiến hướngdẫncủangười thực hiệntrợ giúppháplý
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
C.KẾT QUẢHÒAGIẢI: (hòa giải thành haykhôngthành).
...............................................................................................................................
Trườnghợp hòagiảithànhthìghi rõnộidungthỏathuậncủa cácbên:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Buổi hòa giải kết thúc vào hồi................... h cùng ngày. Biên bản được lập thành ............... bản, mỗi đương sự 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ vụ việc tại....................(1)..................
Các bên đương sự | Người thực hiệnTGPL |
Ghi chú:
(1):Ghirõtêntổchức thựchiệntrợgiúppháplý
(2):Ghirõhọvà tênngườithựchiệntrợ giúppháplý
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../PYCXM-TGPL | .......,ngày.....tháng.....năm200..... |
Kínhgửi: Trungtâmtrợ giúppháplýnhànước tỉnh/thànhphố....... (1b).......
.......(1).......nhận đượcđơnyêucầutrợgiúppháplývàhồsơkèm theocủa ông/bà.....(2hoặc 2a)................................................................................................
Địa chỉliênhệ:......................................................................................................
Nộidungvềviệc:..................................................................................................
...............................................................................................................................
Đểcóđủcơsởthựchiệntrợgiúppháplýchoông/bà....................................... (2hoặc2a).....................,........(1)................trântrọngđềnghịTrungtâm trợgiúp pháplýnhànướctỉnh/thànhphố......(1b)............phốihợpxácminhcáctìnhtiết, sựkiệnsau đây:
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
ĐềnghịTrungtâm thôngbáokếtquảxácminhbằngvănbảnkèm theocáctài liệucóliênquan(nếucó)cho.......(1)......trướcngày......tháng.......năm 200........ theođịa chỉ:.................................................................................................................
Nơi nhận: | Giámđốc |
Ghi chú:
(1):TênTrung tâmtrợ giúppháplýnhànước yêu cầu
(1b): Tên Trungtâmtrợ giúppháplýnhànước tiếpnhận
(2):Tên người được trợ giúppháplý
(2a): Tênngườiđạidiện,ngườigiámhộcho ngườiđượctrợgiúppháplý
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../TB-TGPL | ......., ngày..... tháng..... năm 200..... |
KẾT QUẢ XÁC MINH VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kínhgửi: Trungtâmtrợ giúppháplýnhànước tỉnh/thànhphố.......(1)..........
.......... (1b)...... nhận đượcPhiếuyêucầuxácminhsố.........../PYCXM-TGPL củaTrungtâmtrợgiúppháplýnhànướctỉnh/thànhphố.....(1).....,đềnghịphối hợpxácminhcác tình tiết, sựkiện liên quanđến vụ việctrợgiúppháp lýcủa ông/bà........(2hoặc2a)...........
Địa chỉliênhệ:......................................................................................................
................... (1b)...................... thông báokếtquảxác minhvụviệc nhưsau:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nơi nhận: | Giámđốc |
Ghi chú:
(1):TênTrung tâmtrợ giúppháplýnhànước yêu cầu
(1b): Tên Trungtâmtrợ giúppháplýnhànước tiếpnhận
(2):Tên người được trợ giúppháplý
(2a): Tênngườiđạidiện,ngườigiámhộcho ngườiđượctrợgiúppháplý
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../PC-TGPL | ......., ngày..... tháng..... năm 200..... |
Kínhgửi: Trungtâmtrợ giúppháplýnhànước tỉnh/thànhphố........(1b)..........
...........(1)......nhậnđượcđơnyêucầutrợgiúppháplývàhồsơkèm theocủa ông/bà.....(2hoặc2a).........
Địa chỉliênhệ:......................................................................................................
Thuộc diện:...........................................................................................................
NộidungyêucầuTGPL:......................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Qua nghiên cứu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý,......... (1)........ nhận thấy vụ việc trên thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố...........................(1b)...................................................................
Đểtạođiềukiệnthuậnlợichoông/bà............(2hoặc2a)...............,căncứ Điều37LuậtTrợgiúppháplý,.....(1).....chuyểnhồsơvụviệcđếnTrungtâm trợ giúppháplýnhà nước tỉnh/thànhphố.......(1b)...... đểthụ lývụviệcvàthựchiện TGPL choông/bà....... (2hoặc2a)............theoquyđịnh.
Nơi nhận: | Giámđốc |
Ghi chú:
(1):TênTrung tâmtrợ giúppháplýnhànước chuyểnvụviệc
(1b): Tên Trungtâmtrợ giúppháplýnhànước tiếpnhận
(2):Tên người được trợ giúppháplý
(2a): Tênngườiđạidiện,ngườigiámhộcho ngườiđượctrợgiúppháplý
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../TB-TGPL | .......,ngày.....tháng.....năm200..... |
CHUYỂN VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kínhgửi: Ông/bà.......... (2 hoặc2a)............
Địa chỉliênhệ:.....................................................................................................
...........(1)...........nhậnđượcđơnyêucầutrợgiúppháplývàhồsơkèm theo củaông,bàđềnghịgiúp đỡ vềviệc:...........................................................................
Saukhinghiêncứuhồsơvàcáctàiliệugửikèm theo,..........(1)..........nhận thấyvụviệccủaông/bàthuộcphạmvithựchiệntrợgiúppháplýcủaTrungtâm trợgiúppháplýnhànước tỉnh/thànhphố..................... (1b).......................................
......(1).............đãchuyểnđơnyêucầutrợ giúppháplýcủaông/bà và toànbộ hồsơvụviệcđếnTrungtâm trợgiúppháplýnhànướctỉnh/thànhphố.......... (1b)................
Đềnghịông/bàliênhệvớiTrungtâm trợgiúppháplýnhà nướctỉnh/thành phố.....(1b)..... để được trợgiúppháplýtheoquyđịnh.
Nơi nhận: | Giámđốc |
Ghi chú:
(1):TênTrung tâmtrợ giúppháplýnhànước chuyểnvụviệc
(1b): Tên Trungtâmtrợ giúppháplýtiếpnhận
(2):Tên người được trợ giúppháplý
(2a): Tênngườiđạidiện,ngườigiámhộcho ngườiđượctrợgiúppháplý.
Mặt trước
| (Tên tổchức thực hiện TGPL) | |
Ngàythụlý:......./........./........... Họ vàtênngườiđượcTGPL:................................................................................... Nămsinh:................................................................. Giới tính:................................ Địa chỉ:..................................................................................................................... Diệnngười được trợ giúppháplý:........................................................................... Lĩnh vựctrợ giúppháplý:........................................................................................
Mãsố:...................................
Ngườithựchiện:........................................(4)................................. Ngàyhoànthành:.............................................................................. DANH MỤC TÀI LIỆU CÓ TRONGHỒ SƠ 1................................................................................................................................. 2................................................................................................................................. 3................................................................................................................................. 4................................................................................................................................. 5................................................................................................................................. 6................................................................................................................................. 7................................................................................................................................. 8................................................................................................................................. 9................................................................................................................................. 10............................................................................................................................... 11............................................................................................................................... 12............................................................................................................................... 13............................................................................................................................... 14............................................................................................................................... 15............................................................................................................................... 16............................................................................................................................... 17............................................................................................................................... 18............................................................................................................................... 19............................................................................................................................... 20............................................................................................................................... 21............................................................................................................................... 22............................................................................................................................... | ||
(4) Họtên,chức danhngườithực hiện trợ giúppháplý

Vànhbiểutượngmàuxanhtímthantrênnềntrắng,cânđen,đỉnhcóngôisao màu đỏ,chữ Trợ giúppháplýlà chữin,màu đỏ.
Luônluônđicùngdân làchữ in,màu xanhtímthan.
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../BC-TGPL | .......,ngày.....tháng.....năm200..... |
BÁO CÁO SỐ LIỆU VỤ VIỆC THÁNG.........
(Từ ngày 01/...../200......đến...../......../200........)
I. Tổng số vụ việc trợ giúp pháp lý
Người thực hiện | Lĩnhvực | TS (9a) | Hìnhthức | TS (9b) | Địađiểm | |||||||||||||
HS (1) | DS (2) | HN GD (3) | HC KN (4) | ĐĐ (5) | LĐ (6) | PL UĐ (7) | K (8) | Tư vấn | TGTT(10) | DĐ NTT (13) | HK (14) | TS (15) | LĐ (16) | K (17) | ||||
ĐD (11) | BC (12) | |||||||||||||||||
TGV (18) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTV- LS (19) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTVK (20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tổng số người được trợ giúp pháp lý
Diện Giới | Người nghèo (21) | Người có công (22) | Người già (23) | Trẻ em (24) | Ngườitàn tật (25) | Người dântộc (26) | Khác | Tổng số |
Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | Giámđốctrungtâm |
Ghi chú:
(1):Phápluậthìnhsự,tốtụnghình sự và thi hànhánhìnhsự
(2):Phápluậtdânsự,tốtụngdân sựvàthihànhándânsự
(3):Phápluậthônnhângiađình vàphápluậtvềtrẻ em
(4):Phápluậthànhchính,khiếunạitốcáovà tốtụnghànhchính
(5):Phápluậtđấtđai,nhàở,môi trường vàbảovệngườitiêudùng
(6):Phápluậtlaođộng, việc làm,bảo hiểm
(7):Phápluậtưuđãingườicócôngvớicáchmạngvàphápluậtvềchínhsách ưu đãi xãhộikhác
(8): Lĩnh vực pháp luật khác liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói, giảm nghèo hoặc liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
(9a, 9b):Tổngsố
(10): Thamgia tốtụng
(11): Đạidiện
(12): Bào chữa
(13): Đạidiệnngoàitốtụng
(14):Hìnhthức trợ giúpkhác
(15): Trụ sở
(16): Lưuđộng
(17): Khác
(18): Trợgiúpviênpháplý
(19): Cộngtácviênlàluật sư
(20): Cộngtácviên khác
(21): Ngườinghèo
(22): Ngườicócôngvới cách mạng
(23): Ngườigià côđơn khôngnơinương tựa
(24): Trẻ emkhôngnơi nương tựa
(25): Ngườitàntậtkhôngnơinươngtựa
(26):Ngườidântộcthiểusốthườngtrúởvùngcóđiềukiệnkinhtế-xãhội khókhăn.
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../BC-TGPL | .......,ngày.....tháng.....năm200..... |
BÁO CÁO CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Báocáo06tháng, 01năm)
I. Tình hình hoạt động trợgiúp pháplý
1.Tổngsốvụ việc,tổngsốngườiđược trợgiúppháplý:(cóphụ lụckèm theonhưmẫubáocáo sốliệutháng);phân tích, sosánh, đốichiếusovớicùngkỳ nămtrước....................................................................................................................
2. Các hoạt độngnghiệpvụ cóliên quanđến côngtác trợgiúp pháp lý
2.1. Xây dựng văn bản, kế hoạch hoạt động.........................................................
2.2. Hướng dẫn nghiệp vụ (Chi nhánh, sinh hoạt Câu lạc bộ.............................).
2.3. Bồi dưỡng, tập huấn (Kỹ năng trợ giúp pháp lý, kiến thức pháp luật.........).
2.4. Kiểm tra, thẩm định, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
2.5. Triển khai các Chương trình Mục tiêu quốc gia.
2.6. Hoạt động trợ giúp pháp lý ở cơ sở (Chi nhánh, lưu động, Câu lạc bộ, Tổ, Điểm).
3. Hoạt động phối hợp và các hoạt động khác (với cơ quan tiến hành tố tụng, với các tổ chức đoàn thể xã hội, với chính quyền cơ sở...................................)
II.Tổchức cán bộvàcơsở vật chất, trang thiết bị
1.Tổchức, cán bộ(ghirõsố lượngtừngchứcdanh)
- Trung tâm (Giám đốc, Phó Giám đốc, Phòng chuyên môn nghiệp vụ, Trợ giúp viên pháp lý, cán bộ khác).
- Chi nhánh (Trưởng Chi nhánh, Trợ giúp viên pháp lý, cán bộ khác).
- Mạng lưới trợ giúp pháp lý ở cơ sở (Chi nhánh, Câu lạc bộ, Tổ, Điểm, khác).
- Mạng lưới cộng tác viên (cộng tác viên là Luật sư, cộng tác viên là cán bộ của tổ chức đoàn thể, cộng tác viên khác).
2. Cơ sởvật chất, trang thiết bị
a) Trụsở làmviệc
- Trung tâm(chung,riêng).
- Chinhánh(chung, riêng).
b) Tàikhoản và kinh phí được cấp (ghirõsố lượng từngmục)
- Tài khoản(chunghayriêng).
-Kinhphíđượccấp(Tổngngânsáchđượccấp/năm......?hỗtrợtừQuỹTrợ giúp pháplýViệtNam.......?kinhphíChương trìnhMTQG..........?hỗ trợ từDự án.........?,cácnguồnkhác - nguồnnào.............?).
c) Phương tiện làmviệc
-Trungtâm (ôtô,xemáy,máy vitính,máy photocoppy,tủsáchphápluật, phươngtiện khác).
-Chinhánh(xemáy,máy vitính,máy photocoppy,tủsáchphápluật,phương tiệnkhác).
III. Nhậnxét, đánh giá vàđềxuất kiếnnghị
1. Nhậnxét,đánhgiá chung
- Thuậnlợi.
- Khókhăn.
2. Những đềxuất,kiến nghị(ghicụthể vàđề xuấtgiải pháp)
- Thể chế, chính sách.
- Hướngdẫnvề chuyênmôn,nghiệpvụ.
- Tổchức, biênchế,cánbộ.
- Phốihợpvớicơquan,ban, ngành.
- Cơ sởvậtchấtvà kinhphí.
- Đề xuấtkiếnnghịkhác.
IV. Phương hướnghoạt động
- Chỉ tiêu, tỷ lệ về số lượng vụ việc (so với cùng kỳ năm trước).
- Vấn đề triển khai các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ...................................
- Vấn đề kiện toàn tổ chức bộ máy của Trung tâm.
- Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý............
Nơi nhận: | Giámđốc |
CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦNGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tựdo - Hạnh phúc
---------------
......., ngày.....tháng.....năm 200.....
VỀ VIỆC TỪ CHỐI HOẶC KHÔNG TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kínhgửi: Ông/bà............ (2 hoặc2a)........................
Địa chỉliênhệ:.....................................................................................................
Tôi là.............. (4).....,........ (5)....... của...... (1)......... nhận được đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của ông/bà...........(2 hoặc 2a)...., địa chỉ liên hệ:....................................
Saukhinghiêncứuđơnyêucầutrợgiúppháplývàcáctàiliệugửikèm theo (nếucó)chothấyvụviệccủaông/bàthuộctrườnghợpphảitừchốihoặckhông tiếptụcthựchiệntrợgiúppháplýtheo Điều45LuậtTrợ giúppháplý.
Vậy.............(1)......thôngbáođểông/bà đượcbiết.Nếuông/bàcóvướngmắc hoặcvấnđềgìchưarõ,đềnghịông/bàliênhệvới..................................đểđược giảiquyết.
| Người thực hiệnTGPL |
Ghi chú:
(1):Tên tổchức thựchiệntrợ giúppháplý
(2):Tên người được trợ giúppháplý
(2a): Tênngườiđạidiện,ngườigiámhộcho ngườiđượctrợgiúppháplý
(4):Tên ngườithực hiệntrợgiúppháplý
(5):Trợ giúpviênpháplýhoặc luậtsư,tưvấnviênphápluật,cộngtác viên.
MẪU DẤU CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM
I. MẪU DẤU CỦA TRUNG TÂM

II. MẪU DẤU CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM

1 Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp có căn cứ ban hành như sau:
“CăncứNghịđịnhsố93/2008/NĐ-CPngày22tháng8năm2008củaChínhphủ quyđịnhchứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạnvàcơcấutổchứccủaBộTưpháp;
ThựchiệnNghịquyếtsố 52/NQ-CPngày10tháng12năm 2010củaChínhphủvềđơn giảnhóathủtụchànhchínhthuộcphạmvi chức năngquản lý củaBộTưpháp,Bộ Tưpháp sửađổi,bổsungmộtsốquyđịnhvềthủtụchànhchính củaThôngtưsố05/2008/TT-BTP, Thôngtưsố03/2008/TT-BTPvàThôngtưsố01/2010/TT-BTPnhưsau:”
2 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2011.
3Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2011.
4 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2011.
5 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2011.
1 Mẫunày đượcsửađổitheoquy địnhtạiPhụlụccủaThông tưsố19/2011/TT-BTP sửađổi,bổsungmộtsốquy địnhvềthủtụchànhchínhcủaThôngtưsố05/2008/TT-BTP ngày23tháng9năm2008,Thôngtưsố03/2008/TT-BTPngày25tháng8năm2008và Thôngtưsố01/2010/TT-BTPngày09tháng02năm2010củaBộTưpháp,cóhiệulực kểtừngày14tháng12năm2011.
| Số hiệu | 8024/VBHN-BTP |
| Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
| Cơ quan | Bộ Tư pháp |
| Ngày ban hành | 10/12/2013 |
| Người ký | Hoàng Thế Liên |
| Ngày hiệu lực | 10/12/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật