Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | TCVN5738:2001 |
| Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
| Ngày ban hành | 01/01/2001 |
| Người ký | Đã xác định |
| Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | TCVN5738:2001 |
| Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
| Ngày ban hành | 01/01/2001 |
| Người ký | Đã xác định |
| Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 5738\r\n: 2001
\r\n\r\nHỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ ĐỘNG - YÊU CẦU\r\nKỸ THUẬT
\r\n\r\nAutomatic fire alarm system -\r\nTechnical requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5738 : 2001 thay thế cho TCVN 5738 :1993.
\r\n\r\nTCVN 5738 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC21\r\n"Phòng cháy chữa cháy" và Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là\r\nBộ khoa học và Công nghệ) ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt\r\nNam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của\r\nLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn\r\nvà Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ ĐỘNG - YÊU CẦU\r\nKỸ THUẬT
\r\n\r\nAutomatic fire alarm system -\r\nTechnical requirements
\r\n\r\n1 Phạm vi\r\náp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ thống báo cháy tự động được\r\ntrang bị tại các nhà máy, xí nghiệp, kho tàng, trụ sở làm việc, bệnh viện, trường\r\nhọc, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ\r\ntrang và các công trình khác có nguy hiểm về cháy, nổ v.v...
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng đối với các công trình được thiết\r\nkế theo yêu cầu đặc biệt.
\r\n\r\n2 Tiêu\r\nchuẩn trích dẫn
\r\n\r\nTCVN 2103:1994 Dây điện bọc nhựa PVC.
\r\n\r\nTCVN 4756:1986 Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
\r\n\r\nTCVN 6612 : 2000 (IEC 228 :1978) Ruột dẫn của cáp cách điện
\r\n\r\n3 Thuật ngữ\r\nvà định nghĩa
\r\n\r\n3.1 Hệ thống\r\nbáo cháy tự động (Automatic fire alarm system): Hệ thống tự động phát hiện và thông\r\nbáo địa điểm cháy.
\r\n\r\n3.1.1 Hệ thống\r\nbáo cháy thông thường (Conventional fire alarm system): Hệ thống báo cháy tự động không có\r\nchức năng thông báo địa chỉ của từng đầu báo cháy.
\r\n\r\n3.1.2 Hệ thống báo cháy địa chỉ (Addressable fire alarm system): Hệ thống báo cháy tự động có chức năng thông báo địa\r\nchỉ của từng đầu báo cháy.
\r\n\r\n3.1.3 Hệ thống\r\nbáo cháy thông minh (Intelligent fire alarm system): Hệ thống báo cháy tự động ngoài chức\r\nnăng báo cháy thường và địa chỉ còn có thể đo được một số thông số về cháy của\r\nkhu vực nơi lắp đặt đầu báo cháy như nhiệt độ, nồng độ khói hoặc/và tự động\r\nthay đổi ngưỡng tác động của đầu báo cháy theo yêu cầu của nhà thiết kế và lắp\r\nđặt.
\r\n\r\n3.2 Đầu báo cháy tự động (Automatic fire\r\ndetector): Thiết bị\r\ntự động nhạy cảm với các hiện tượng\r\nkèm theo sự cháy (sự tăng nhiệt độ, tỏa khói, phát sáng), và truyền tín hiệu thích hợp đến trung tâm\r\nbáo cháy.
\r\n\r\n3.2.1 Đầu báo\r\ncháy nhiệt (Heat detector): Đầu báo cháy tự động nhạy cảm với sự gia tăng nhiệt độ của môi trường nơi lắp đặt đầu báo\r\ncháy.
\r\n\r\n3.2.1.1 Đầu báo\r\ncháy nhiệt cố định (Fixed temperature heat detector): Đầu\r\nbáo cháy nhiệt, tác động khi nhiệt độ tại vị trí lắp đặt đầu báo cháy đạt đến\r\ngiá trị xác định trước.
\r\n\r\n3.2.1.2 Đầu báo\r\ncháy nhiệt gia tăng (Rate-of-rise heat detector): Đầu báo cháy nhiệt, tác động khi\r\nnhiệt độ tại vị trí lắp đặt đầu báo cháy có vận tốc gia tăng đạt đến giá trị\r\nxác định.
\r\n\r\n3.2.1.3 Đầu báo\r\ncháy nhiệt kiểu dây (Line-type heat detector): Đầu báo cháy nhiệt có cấu tạo dạng\r\ndây hoặc ống nhỏ.
\r\n\r\n3.2.2 Đầu báo\r\ncháy khói (Smoke detector): Đầu báo cháy tự động nhạy cảm với tác động của khói tạo bởi các hạt rắn hoặc lỏng sinh ra từ\r\nquá trình cháy và/hoặc quá trình phân hủy do nhiệt.
\r\n\r\n3.2.2.1 Đầu báo cháy khói ion hóa (ionization smoke detector): Đầu báo cháy khói nhạy cảm với\r\ncác sản phẩm được sinh ra khi cháy có khả năng tác động tới các dòng i on hóa bên trong đầu báo cháy.
\r\n\r\n3.2.2.2 Đầu báo cháy khói quang điện (Photoelectric smoke detector): Đầu báo cháy khói nhạy cảm với các sản phẩm được\r\nsinh ra khi cháy có khả năng ảnh hưởng đến sự hấp thụ bức xạ hay tán xạ trong\r\nvùng hồng ngoại và / hoặc vùng cực tím của phổ điện từ.
\r\n\r\n3.2.2.3 Đầu báo cháy khói quang học (Optical smoke detector): Như 3.2.2.2.
\r\n\r\n3.2.2.4 Đầu báo cháy khói tia chiếu (Projected beam-type smoke detector): Đầu báo cháy khói gồm hai bộ phận là đầu phát tia sáng\r\nvà đầu thu tia sáng, sẽ tác động khi ở khoảng giữa đầu phát và đầu thu xuất hiện\r\nkhói.
\r\n\r\n3.2.3 Đầu báo cháy lửa (Flame detector): Đầu báo cháy tự động nhạy cảm với sự bức xạ của ngọn lửa.
\r\n\r\n3.2.4 Đầu báo cháy tự kiểm tra (Automatic Testing Function Detector - ATF): Đầu báo cháy có chức năng tự động\r\nkiểm tra các tính năng của nó để truyền về trung tâm báo cháy.
\r\n\r\n3.2.5 Đầu báo\r\ncháy hỗn hợp (Combine detector): Đầu báo cháy tự động nhạy cảm với ít nhất 2 hiện tượng kèm\r\ntheo sự cháy.
\r\n\r\n3.3 Hộp nút\r\nấn báo cháy (Manual call point): Thiết bị thực hiện việc báo cháy ban đầu bằng tay.
\r\n\r\n3.4 Nguồn\r\nđiện (Electrical power supply): Thiết bị cấp năng lượng điện cho hệ thống báo cháy.
\r\n\r\n3.5 Các bộ\r\nphận liên kết (conjunstive devices): Gồm các linh kiện, hệ thống cáp và dây dẫn tín hiệu, các bộ\r\nphận tạo thành tuyến liên kết với nhau giữa các thiết bị của hệ thống báo cháy.
\r\n\r\n3.6 Trung\r\ntâm báo cháy (Fire alarm control panel): Thiết bị cung cấp năng lượng cho các đầu báo cháy tự động\r\nvà thực hiện các chức năng sau đây:
\r\n\r\n- nhận tín hiệu từ đầu báo cháy tự động và phát tín hiệu báo\r\nđộng cháy, chỉ thị nơi xảy ra cháy.
\r\n\r\n- có thể truyền tín hiệu phát hiện cháy qua thiết bị truyền\r\ntín hiệu đến nơi nhận tin báo cháy hoặc/và đến các thiết bị phòng cháy, chữa\r\ncháy tự động.
\r\n\r\n- kiểm tra sự làm việc bình thường của hệ thống, chỉ thị sự\r\ncố của hệ thống như đứt dây, chập mạch...
\r\n\r\n- có thể tự động điều khiển sự hoạt động của các thiết bị\r\nngoại vi khác.
\r\n\r\n4 Quy định\r\nchung
\r\n\r\n4.1 Việc thiết kế,\r\nlắp đặt hệ thống báo cháy tự động phải tuân thủ các yêu cầu, quy định của các tiêu chuẩn, quy phạm\r\nhiện hành có liên quan và phải được cơ quan phòng cháy, chữa cháy có thẩm quyền\r\nchấp thuận.
\r\n\r\n4.2 Hệ thống báo cháy tự động phải đáp ứng\r\nnhững yêu cầu sau:
\r\n\r\n- phát hiện cháy nhanh chóng theo chức năng đã được đề ra;
\r\n\r\n- chuyển tín hiệu phát hiện cháy thành tín hiệu báo động rõ\r\nràng để những người xung quanh có thể thực hiện ngay các biện pháp thích hợp;
\r\n\r\n- có khả năng chống nhiễu tốt;
\r\n\r\n- báo hiệu nhanh chóng và rõ ràng mọi trường hợp sự cố của hệ\r\nthống;
\r\n\r\n- không bị ảnh hưởng bởi các hệ thống khác được lắp đặt\r\nchung hoặc riêng rẽ;
\r\n\r\n- không bị tê liệt một phần hay toàn bộ do cháy gây ra trước khi phát hiện ra cháy.
\r\n\r\n4.3 Hệ thống báo\r\ncháy tự động phải đảm bảo độ tin cậy. Hệ thống này phải thực hiện đầy đủ các chức\r\nnăng đã được đề ra mà không xảy ra sai sót.
\r\n\r\n4.4 Những tác động bên ngoài gây ra sự cố\r\ncho một bộ phận của hệ thống không được gây ra những sự cố tiếp theo trong hệ\r\nthống.
\r\n\r\n4.5 Hệ thống báo cháy tự động bao gồm\r\ncác bộ phận cơ bản:
\r\n\r\n- trung tâm báo cháy;
\r\n\r\n- đầu báo cháy tự động;
\r\n\r\n- hộp nút ấn báo cháy;
\r\n\r\n- các bộ phận liên kết;
\r\n\r\n- nguồn\r\nđiện.
\r\n\r\nTùy theo yêu cầu\r\nhệ thống báo cháy còn có các bộ phận khác như thiết bị truyền tín hiệu báo\r\ncháy, bộ phận kiểm tra thiết bị phòng cháy chữa cháy tự động ...
\r\n\r\n5 Yêu cầu\r\nkỹ thuật đối với\r\ntrung tâm báo cháy
\r\n\r\n5.1 Trung tâm báo\r\ncháy tự động phải có chức năng tự động kiểm tra tín hiệu từ các kênh báo về để\r\nloại trừ các tín hiệu báo cháy giả. Cho phép sử dụng các trung tâm báo cháy tự\r\nđộng không có chức năng tự động kiểm tra tín hiệu trong trường hợp sử dụng các\r\nđầu báo cháy có chức năng tự động kiểm tra tín hiệu. Không được dùng các trung\r\ntâm không có chức năng báo cháy làm trung tâm báo cháy tự động.
\r\n\r\n5.2 Phải đặt trung\r\ntâm báo cháy ở những nơi luôn có người trực suốt ngày đêm. Trong trường hợp\r\nkhông có người trực suốt ngày đêm, trung tâm báo cháy phải có chức năng truyền\r\ncác tín hiệu về cháy và về sự cố đến nơi trực cháy hay nơi có người trực suốt\r\nngày đêm và có biện pháp phòng ngừa người không có nhiệm vụ tiếp xúc với trung\r\ntâm báo cháy.
\r\n\r\nNơi đặt các trung tâm báo cháy phải có điện thoại liên lạc\r\ntrực tiếp với đội chữa cháy hay nơi nhận tin báo cháy.
\r\n\r\n5.3 Trung tâm báo cháy phải được lắp đặt\r\ntrên tường, vách ngăn, trên bàn tại những nơi không nguy hiểm về cháy và nổ.
\r\n\r\n5.4 Nếu trung tâm báo cháy được lắp trên\r\ncác cấu kiện xây dựng bằng vật liệu cháy thì những cấu kiện này phải được bảo vệ bằng lá kim loại dày từ 1 mm trở lên hoặc bằng các vật\r\nliệu không cháy khác có độ dày\r\nkhông dưới 10 mm. Trong trường hợp này, tấm bảo\r\nvệ phải có kích thước sao cho mỗi cạnh của tấm bảo vệ vượt ra ngoài cạnh của\r\ntrung tâm tối thiểu 100 mm về mọi phía.
\r\n\r\n5.5 Khoảng cách giữa các trung tâm báo\r\ncháy và trần nhà làm bằng vật liệu cháy được không được nhỏ hơn 1,0 m.
\r\n\r\n5.6 Trong trường hợp lắp cạnh nhau, khoảng\r\ncách giữa các trung tâm báo cháy không được nhỏ hơn 50 mm.
\r\n\r\n5.7 Nếu trung tâm báo cháy được lắp trên\r\ntường, cột nhà hoặc giá máy thì khoảng cách từ phần điều khiển của trung tâm\r\nbáo cháy đến mặt sàn là từ 0,8 đến 1,8 m.
\r\n\r\n5.8 Nhiệt độ và độ ẩm tại nơi đặt trung\r\ntâm báo cháy phải phù hợp với lý lịch\r\nkỹ thuật và hướng dẫn sử dụng của trung tâm báo cháy.
\r\n\r\n5.9 Tín hiệu âm\r\nthanh khi báo cháy và báo sự cố phải khác nhau.
\r\n\r\n5.10 Khi lắp các đầu\r\nbáo cháy tự động với trung tâm báo\r\ncháy phải chú ý đến sự phù hợp của hệ thống (điện áp cấp cho đầu báo cháy, dạng\r\ntín hiệu báo cháy, phương pháp phát hiện sự cố, bộ phận kiểm tra đường dây).
\r\n\r\n6 Yêu cầu\r\nkỹ thuật đối với đầu\r\nbáo cháy tự động
\r\n\r\n6.1 Các đầu báo\r\ncháy tự động phải đảm bảo phát hiện cháy theo chức năng đã được thiết kế và các\r\nđặc tính kỹ thuật nêu ra trong bảng 1. Việc lựa chọn đầu báo cháy tự động phải\r\ncăn cứ vào tính chất của các chất cháy, đặc điểm của môi trường bảo vệ và theo\r\ntính chất của cơ sở được trang bị,\r\ntham khảo phụ lục A.
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n| \r\n Đặc tính kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy nhiệt \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy khói \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy lửa \r\n | \r\n
| \r\n Thời gian tác động \r\n | \r\n \r\n Không lớn hơn 120 giây \r\n | \r\n \r\n Không lớn hơn 30 giây \r\n | \r\n \r\n Không lớn hơn 5 giây \r\n | \r\n
| \r\n Ngưỡng tác động \r\n | \r\n \r\n Từ 40 °C đến 170 °C \r\nSự gia tăng nhiệt độ trên 5 °C/phút \r\n | \r\n \r\n Độ che mờ do khói *: \r\nTừ 5 đến 20 %/m đối với đầu báo cháy khói thông thường \r\nTừ 20 đến 70 % trên khoảng cách giữa đầu phát và đầu thu của đầu báo khói tia chiếu \r\n | \r\n \r\n Ngọn lửa trần cao 15 mm cách đầu báo cháy 3 m \r\n | \r\n
| \r\n Độ ẩm không khí tại nơi đặt đầu báo cháy \r\n | \r\n \r\n Không lớn hơn 98% \r\n | \r\n \r\n Không lớn\r\n hơn 98% \r\n | \r\n \r\n Không lớn hơn 98% \r\n | \r\n
| \r\n Nhiệt độ làm việc \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n -10 °C đến 170 °C \r\n | \r\n \r\n Từ -10 °C đến + 50°C \r\n | \r\n \r\n Từ -10 °C đến +50 °C \r\n | \r\n
| \r\n Diện tích bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Từ 15 m2 đến 50 m2 \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 50 m2 đến 100 m2 ** \r\n | \r\n \r\n Hình chóp có góc 120°, chiều cao từ 3 m đến 7 m. \r\n | \r\n
Chú thích
\r\n\r\n* Ngưỡng tác động của đầu báo cháy khói được tính bằng độ\r\nche mờ do khói trên một khoảng cách cho trước.
\r\n\r\n** Diện tích bảo vệ của đầu báo cháy khói tia chiếu là phần\r\ndiện tích giới hạn bởi khoảng cách giữa đầu phát và đầu thu (từ 5 đến 100m) và độ rộng ở 2 phía dọc theo tia chiếu (15m): từ\r\n75 đến 1500 m2
\r\n\r\n6.2 Các đầu báo\r\ncháy phải có đèn chỉ thị khi tác động. Trường hợp đầu báo cháy tự động không có\r\nđèn chỉ thị khi tác động thì để đầu báo cháy tự động phải có đèn\r\nbáo thay thế.
\r\n\r\nĐối với đầu\r\nbáo cháy không dây (đầu báo cháy vô tuyến và đầu báo cháy tại chỗ), ngoài đèn\r\nchỉ thị khi tác động còn phải có đèn báo về tình trạng của nguồn cấp.
\r\n\r\n6.3 Số lượng đầu báo cháy tự động cần phải\r\nlắp đặt cho một khu vực bảo vệ phụ thuộc vào mức độ cần thiết để phát hiện cháy\r\ntrên toàn bộ diện tích của khu vực đó và phải đảm bảo yêu cầu về kinh tế, kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\nNếu hệ thống báo cháy tự động dùng để điều khiển hệ thống chữa\r\ncháy tự động thì mỗi điểm trong khu vực bảo vệ phải được kiểm soát bằng 2 đầu\r\nbáo cháy tự động thuộc 2 kênh khác nhau.
\r\n\r\nTrường hợp nhà có trần treo và giữa các lớp trần có lắp đặt\r\ncác hệ thống kỹ thuật, cáp điện, cáp tín hiệu thì phải lắp bổ sung đầu báo cháy\r\nở trần phía trên.
\r\n\r\n6.4 Các đầu báo cháy khói và đầu báo\r\ncháy nhiệt được lắp trên trần nhà hoặc mái nhà. Trong trường hợp không lắp được\r\ntrên trần nhà hoặc mái nhà, cho phép lắp trên xà và cột hoặc treo trên dây dưới\r\ntrần nhà nhưng các đầu báo cháy phải cách trần nhà không quá 0,3 m tính cả kích\r\nthước của đầu báo cháy tự động.
\r\n\r\n6.5 Các đầu báo cháy khói và đầu báo\r\ncháy nhiệt phải được lắp trong từng khoang của trần nhà được giới hạn bởi các cấu\r\nkiện xây dựng nhô ra về\r\nphía dưới (xà, dầm, cạnh panel) lớn hơn 0,4 m.
\r\n\r\nTrường hợp trần\r\nnhà có những phần nhô ra về\r\nphía dưới từ 0,08 m đến 0,4 m thì việc lắp đặt đầu báo cháy tự động được tính\r\nnhư trần nhà không có các phần nhô ra nói trên nhưng diện tích bảo vệ của một đầu\r\nbáo cháy tự động giảm 25%.
\r\n\r\nTrường hợp trần nhà có những phần nhô ra về phía dưới trên\r\n0,4m và độ rộng lớn hơn 0,75m thì phải lắp đặt bổ sung các đầu báo cháy ở những phần nhô ra đó.
\r\n\r\n6.6 Trường hợp các\r\nđống nguyên liệu, giá kê, thiết bị và cấu kiện xây dựng có điểm cao nhất cách\r\ntrần nhà nhỏ hơn hoặc bằng 0,6m thì các đầu báo cháy tự động phải được lắp ngay\r\nphía trên những vị trí đó.
\r\n\r\n6.7 Số đầu báo cháy tự động mắc trên một\r\nkênh của hệ thống báo cháy phụ thuộc vào đặc tính kỹ thuật của trung tâm báo\r\ncháy nhưng diện tích bảo vệ của mỗi kênh không được lớn hơn 2000m2 đối\r\nvới khu vực bảo vệ hở và 500m2 đối với khu vực kín. Các đầu báo cháy\r\ntự động phải được sử dụng theo yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn và lý lịch kỹ thuật của chúng có tính đến\r\nđiều kiện môi trường nơi cần bảo vệ.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\nKhu vực bảo vệ hở là khu vực mà ở đó khi cháy có thể nhìn thấy khói, ánh lửa, như kho\r\ntàng, phân xưởng sản xuất, hội trường....
\r\n\r\nKhu vực kín là khu vực mà ở đó khi cháy không thể nhìn thấy được khói, ánh lửa, như\r\ntrong hầm cáp, trần giả, các phòng đóng kín...
\r\n\r\n6.8 Trường hợp trung tâm báo cháy không\r\ncó chức năng chỉ thị địa chỉ của từng đầu báo cháy tự động, các đầu báo cháy tự động mắc trên một kênh cho phép kiểm\r\nsoát đến 20 căn phòng hoặc khu vực trên cùng một tầng nhà có lối ra hành lang\r\nchung nhưng ở phía ngoài từng phòng phải có đèn\r\nchỉ thị về sự tác động báo cháy của bất cứ đầu báo cháy nào được lắp đặt trong\r\ncác phòng đó đồng thời phải đảm bảo\r\nyêu cầu của điều 6.7.
\r\n\r\nTrường hợp căn phòng có cửa kính hoặc vách kính với hành\r\nlang chung mà từ hành lang nhìn được vào trong phòng qua vách kính hoặc cửa\r\nkính này thì cho phép không lắp đặt các đèn chỉ thị ở căn phòng đó.
\r\n\r\n6.9 Khoảng cách từ\r\nđầu báo cháy đến mép ngoài của miệng thổi của các hệ thống thông gió hoặc hệ thống\r\nđiều hòa không khí không được nhỏ hơn 0,5m.
\r\n\r\nKhông được đặt đầu báo cháy trực tiếp trước các miệng thổi\r\ntrên.
\r\n\r\n6.10 Trường hợp trong một khu vực bảo vệ\r\nđược lắp đặt nhiều loại đầu báo cháy thì khoảng cách giữa các đầu báo cháy phải\r\nđảm bảo sao cho mỗi vị trí trong khu vực đó đều được bảo vệ bởi ít nhất là một đầu\r\nbáo cháy.
\r\n\r\nTrường hợp trong một khu vực bảo vệ được lắp đặt đầu báo\r\ncháy hỗn hợp thì khoảng cách giữa các đầu báo cháy được xác định theo tính chất\r\ncủa chất cháy chính của khu vực đó.
\r\n\r\n6.11 Đối với khu vực\r\nbảo vệ có nguy hiểm về nổ, phải sử dụng các đầu báo cháy có khả năng chống nổ.
\r\n\r\nỞ những khu vực có độ ẩm cao và/hoặc nhiều bụi phải sử dụng\r\ncác đầu báo cháy có khả năng chống\r\nẩm và/hoặc chống bụi.
\r\n\r\nỞ những khu vực có nhiều côn trùng phải sử dụng các đầu báo\r\ncháy có khả năng chống côn trùng xâm nhập vào bên trong đầu báo cháy hoặc có biện\r\npháp chống côn trùng xâm nhập vào trong đầu báo cháy.
\r\n\r\n6.12 Đầu báo cháy\r\nkhói
\r\n\r\n6.12.1 Diện tích bảo vệ của một đầu báo\r\ncháy khói, khoảng cách tối đa giữa các đầu báo cháy khói với nhau và giữa đầu\r\nbáo cháy khói với tường nhà phải xác định theo bảng 2, nhưng không được lớn hơn các trị số ghi trong yêu cầu kỹ\r\nthuật và lý lịch kỹ thuật của đầu báo cháy khói.
\r\n\r\nBảng 2
\r\n\r\n| \r\n Độ cao lắp đầu báo cháy, m \r\n | \r\n \r\n Diện tích bảo vệ của một đầu báo\r\n cháy, m2 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách tối đa, m \r\n | \r\n |
| \r\n Giữa các đầu báo cháy \r\n | \r\n \r\n Từ đầu báo cháy đến tường nhà \r\n | \r\n ||
| \r\n Dưới 3,5 \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 100 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
| \r\n Từ 3,5 đến 6 \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 80 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
| \r\n Lớn hơn 6,0 đến 10 \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 65 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
| \r\n Lớn hơn 10 đến 12 \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 55 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
6.12.2 Trong những căn phòng có chiều rộng dưới 3 m thì khoảng cách cho phép giữa các đầu\r\nbáo cháy khói là 15 m.
\r\n\r\n6.12.3 Đầu báo cháy khói\r\ni on hóa không được lắp đặt ở những\r\nnơi có vận tốc gió tối đa lớn hơn 10 m/s.
\r\n\r\n6.12.4 Đầu báo cháy\r\nkhói quang điện không được lắp đặt ở những nơi mà chất cháy khi cháy tạo ra chủ yếu là khói đen.
\r\n\r\n6.12.5 Đối với đầu\r\nbáo cháy khói tia chiếu, khoảng cách giữa đường thẳng nối đầu phát với đầu thu\r\ncủa hai cặp không được lớn hơn 14 m và khoảng cách đến tường nhà hoặc các đầu\r\nbáo cháy khác không quá 7 m. Trong khoảng giữa đầu phát và đầu thu của đầu báo\r\ncháy khói tia chiếu không được có vật chắn che khuất tia chiếu.
\r\n\r\n6.13 Đầu báo cháy\r\nnhiệt
\r\n\r\n6.13.1 Diện tích bảo vệ của một đầu báo\r\ncháy nhiệt, khoảng cách tối đa giữa các đầu báo cháy nhiệt với nhau và giữa đầu\r\nbáo cháy nhiệt với tường\r\nnhà cần xác định theo bảng 3 nhưng không lớn hơn các trị số ghi trong điều kiện kỹ thuật và lý lịch kỹ\r\nthuật của đầu báo cháy nhiệt.
\r\n\r\nBảng 3
\r\n\r\n| \r\n Độ cao lắp đặt đầu báo cháy, m \r\n | \r\n \r\n Diện tích bảo vệ của một đầu báo\r\n cháy, m2 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách tối đa, m \r\n | \r\n |
| \r\n Giữa các dầu báo cháy \r\n | \r\n \r\n Từ đầu báo cháy đến tường nhà \r\n | \r\n ||
| \r\n Dưới 3,5 \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 50 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
| \r\n Từ 3,5 đến 6,0 \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
| \r\n Lớn hơn 6,0 đến 9,0 \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
6.13.2 Ngưỡng tác động\r\ncủa đầu báo cháy nhiệt phải lớn hơn nhiệt độ tối đa cho phép trong phòng là 20 °C.
\r\n\r\n6.14 Đầu báo cháy lửa
\r\n\r\n6.14.1 Các đầu báo cháy lửa trong các phòng\r\nhoặc khu vực phải được lắp trên trần nhà, tường nhà và các cấu kiện xây dựng\r\nkhác hoặc lắp ngay trên thiết bị cần bảo vệ.
\r\n\r\n6.14.2 Việc thiết kế bố trí đầu báo\r\ncháy lửa phải đảm bảo sao cho khu vực\r\nđược bảo vệ thỏa mãn điều kiện trong bảng 1 và các\r\ntrị số ghi trong điều kiện kỹ thuật\r\nvà lý lịch kỹ thuật của đầu báo cháy lửa.
\r\n\r\n7 Yêu cầu\r\nkỹ thuật đối với hộp nút ấn báo cháy
\r\n\r\n7.1 Hộp nút ấn báo\r\ncháy được lắp bên trong cũng như bên ngoài nhà và công trình, được lắp trên tường\r\nvà các cấu kiện xây dựng ở độ cao từ 0,8 m đến 1,5 m tính từ mặt sàn hay mặt đất.
\r\n\r\n7.2 Hộp nút ấn báo cháy phải được lắp\r\ntrên các lối thoát nạn, chiếu nghỉ cầu thang ở vị trí dễ thấy. Trong trường hợp xét thấy cần thiết có thể lắp\r\ntrong từng phòng. Khoảng cách giữa các hộp nút ấn báo cháy Không quá 50 m.
\r\n\r\n7.3 Nếu hộp nút ấn báo cháy được lắp ở\r\nbên ngoài tòa nhà thì khoảng cách tối đa giữa các hộp nút ấn báo cháy là 150 m\r\nvà phải có ký hiệu rõ ràng. Hộp nút ấn báo cháy lắp ngoài nhà phải là loại chống\r\nthấm nước hoặc phải có biện pháp chống mưa hắt.\r\nChỗ đặt các hộp nút ấn báo cháy phải được chiếu sáng liên tục.
\r\n\r\n7.4 Các hộp nút ấn báo cháy có thể được\r\nlắp theo kênh riêng của trung tâm báo cháy hoặc lắp chung trên một kênh với các\r\nđầu báo cháy.
\r\n\r\n8 Yêu cầu\r\nkỹ thuật đối với các bộ phận liên kết
\r\n\r\n8.1 Việc lựa chọn dây dẫn và cáp cho các\r\nmạch của hệ thống báo cháy tự động theo TCVN 2103:1994 và TCVN 6612:2000, yêu cầu\r\nkỹ thuật của tiêu chuẩn này và tài kiệu kỹ thuật đối với từng loại thiết bị cụ\r\nthể.
\r\n\r\n8.2 Cáp tín hiệu của hệ thống báo cháy tự\r\nđộng phải đặt chìm trong tường, trần nhà... và phải có biện pháp bảo vệ dây dẫn\r\nchống chập hoặc đứt dây (luồn trong ống kim loại hoặc ống bảo vệ khác). Trường\r\nhợp đặt nổi phải có biện pháp chống chuột cắn hoặc các nguyên nhân cơ học khác\r\nlàm hỏng cáp. Các lỗ xuyên trần, tường sau khi thi công xong phải được bịt kín\r\nbằng vật liệu không cháy.
\r\n\r\n8.3 Các mạch tín hiệu của hệ thống báo\r\ncháy tự động phải được kiểm tra tự động về tình trạng kỹ thuật theo suốt chiều dài của mạch tín hiệu.
\r\n\r\n8.4 Các mạch tín hiệu báo cháy phải sử dụng dây dẫn riêng và cáp có\r\nlõi bằng đồng. Cho phép sử dụng cáp thông tin lõi đồng của mạng thông tin hỗn hợp\r\nnhưng phải tách riêng kênh liên lạc.
\r\n\r\n8.5 Lõi đồng của từng dây dẫn tín hiệu từ\r\ncác đầu báo cháy tự động đến đường cáp trục chính phải không nhỏ hơn 0,75 mm2 (tương đương với lõi đồng có đường\r\nkính 1 mm). Cho phép dùng nhiều dây dẫn tết lại nhưng tổng diện tích tiết diện\r\ncủa các lõi đồng được tết lại đó không được nhỏ hơn 0,75 mm2. Diện\r\ntích tiết diện của từng lõi đồng của đường cáp trục chính phải không nhỏ hơn 0,4 mm2. Cho phép dùng cáp nhiều\r\ndây dẫn trong một lớp bọc bảo vệ chung nhưng đường kính lõi đồng của mỗi dây dẫn\r\nkhông nhỏ hơn 0,4 mm.
\r\n\r\nTổng điện trở của mỗi kênh liên lạc báo cháy không được lớn\r\nhơn 100 Ωnhưng không được lớn hơn giá trị yêu\r\ncầu đối với từng loại trung tâm báo cháy.
\r\n\r\n8.6 Cáp điều khiển\r\nthiết bị ngoại vi, dây dẫn tín hiệu nối từ các đầu báo cháy trong hệ thống chữa\r\ncháy tự động là loại chịu nhiệt cao (cáp chống cháy). Cho phép sử dụng cáp điều\r\nkhiển thiết bị ngoại vi bằng cáp thường nhưng phải có biện pháp bảo vệ khỏi sự\r\ntác động của nhiệt ít nhất trong thời gian 30 phút.
\r\n\r\n8.7 Không cho phép\r\nlắp đặt chung các mạch điện của hệ thống báo cháy tự động với mạch điện áp trên\r\n60 V trong cùng một đường ống, một hộp, một bó, một rãnh kín của cấu kiện xây dựng.
\r\n\r\nCho phép lắp đặt chung các mạch trên khi có vách ngăn dọc giữa\r\nchúng bằng vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa không dưới 15 phút.
\r\n\r\n8.8 Trong trường hợp mắc hở song song thì khoảng cách giữa dây dẫn\r\ncủa đường điện chiếu sáng và động lực với cáp của hệ thống báo cháy không được\r\nnhỏ hơn 0,5m. Nếu khoảng cách này nhỏ hơn 0,5m phải có biện pháp chống nhiễu điện\r\ntừ.
\r\n\r\n8.9 Trường hợp\r\ntrong công trình có nguồn phát nhiễu hoặc đối với hệ thống báo cháy địa chỉ thì\r\nbắt buộc phải sử dụng dây dẫn và cáp chống nhiễu. Nếu sử dụng dây dẫn và cáp\r\nkhông chống nhiễu thì nhất thiết phải\r\nluồn chúng trong ống hoặc hộp kim loại có tiếp đất.
\r\n\r\nĐối với hệ thống báo cháy thông thường, khuyến khích sử dụng\r\ndây dẫn và cáp chống nhiễu hoặc không chống nhiễu nhưng được luồn chúng trong ống\r\nkim loại hoặc hộp kim loại có tiếp đất.
\r\n\r\n8.10 Số lượng đầu nối\r\ncủa các hộp đấu dây và số lượng\r\ndây dẫn của cáp trục chính phải có dự phòng là 20%.
\r\n\r\n9 Yêu cầu\r\nkỹ thuật đối với nguồn điện và tiếp đất bảo vệ
\r\n\r\n9.1 Trung tâm của hệ thống báo cháy phải\r\ncó hai nguồn điện độc lập. Một nguồn 220 V xoay chiều và một nguồn là nguồn ác\r\nquy dự phòng,
\r\n\r\nGiá trị dao động của hiệu điện thế của nguồn xoay chiều cung\r\ncấp cho trung tâm báo cháy không được vượt quá ± 10 %. Trường hợp giá trị dao động\r\nnày vượt quá 10% phải sử dụng ổn áp trước khi cấp cho trung tâm.
\r\n\r\nDung lượng của ác quy dự phòng phải đảm bảo ít nhất 12 h cho\r\nthiết bị hoạt động ở chế độ thường\r\ntrực và 1 h khi có cháy.
\r\n\r\n9.2 Các trung tâm\r\nbáo cháy phải được tiếp đất bảo vệ. Việc nối đất bảo vệ phải thỏa mãn yêu cầu của\r\nTCVN 4756:1989.
\r\n\r\n10 Kiểm tra\r\nnghiệm thu, bảo quản, bảo dưỡng
\r\n\r\n10.1 Các thiết bị của hệ thống báo cháy\r\nphải được kiểm tra về chất lượng, chủng\r\nloại trước khi lắp đặt.
\r\n\r\nHệ thống báo cháy tự động sau khi lắp đặt xong phải được cơ\r\nquan có thẩm quyền kiểm tra nghiệm thu trước\r\nkhi đưa vào hoạt động.
\r\n\r\n10.2 Hệ thống báo\r\ncháy tự động sau khi đưa vào hoạt động phải được kiểm tra mỗi năm ít nhất 1 lần. Khi kiểm tra phải thử toàn bộ các\r\nchức năng của hệ thống và phải thử sự hoạt động của tất cả các thiết bị báo\r\ncháy. Khi phát hiện hư hỏng phải khắc phục ngay.
\r\n\r\nTùy theo điều kiện\r\nmôi trường nơi lắp đặt hệ thống báo cháy nhưng ít nhất 2 năm 1 lần phải tổ chức\r\nbảo dưỡng toàn bộ hệ thống. Khi bảo dưỡng phải kiểm tra độ nhạy của tất cả các\r\nđầu báo cháy. Những đầu báo cháy không đạt yêu cầu về độ nhạy phải được thay thế.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n(tham khảo)
\r\n\r\nChọn đầu báo cháy tự động theo tính\r\nchất các cơ sở được\r\ntrang bị
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy \r\n | \r\n \r\n Tính chất cơ sở được trang bị \r\n | \r\n
| \r\n A. Cơ sở sản xuất \r\n | \r\n ||
| \r\n I. Cơ sở sản xuất và bảo quản \r\n | \r\n ||
| \r\n 1a \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy nhiệt hoặc khói quang điện \r\n | \r\n \r\n Gỗ và sản phẩm gỗ, hàng dệt, quần áo may sẵn, giày da,\r\n hàng lông thú, thuốc lá, giấy, xenlulô, bông. \r\n | \r\n
| \r\n 1b \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy nhiệt hoặc khói i-on hóa \r\n | \r\n \r\n Nhựa tổng hợp, sợi tổng hợp, vật liệu pôlime, cao su, sản phẩm cao su, cao su nhân tạo,\r\n phim ảnh và phim X quang dễ cháy. \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy nhiệt hoặc lửa. \r\n | \r\n \r\n - Dầu\r\n lỏng, sơn, dung môi, chất lỏng dễ cháy, chất lỏng cháy, chất bôi trơn, hóa chất\r\n hoạt động mạnh, rượu và các sản phẩm của rượu. \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy lửa. \r\n | \r\n \r\n - Kim loại kiềm, bột kim loại, cao su tự nhiên. \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy nhiệt. \r\n | \r\n \r\n - Bột ngũ cốc, thức ăn tổng hợp và thực phẩm khác, vật liệu\r\n tỏa bụi. \r\n | \r\n
| \r\n II. Cơ sở sản xuất: \r\n | \r\n ||
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy nhiệt hoặc lửa. \r\n | \r\n \r\n - Giấy, các tông, giấy bồi, thức ăn gia súc và gia cầm. \r\n | \r\n
| \r\n III. Cơ sở bảo quản: \r\n | \r\n ||
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy nhiệt hoặc khói. \r\n | \r\n \r\n - Vật liệu không cháy đựng trong bao bì bằng vật liệu cháy\r\n được, chất rắn cháy được. \r\n | \r\n
| \r\n B. Công trình chuyên dùng: \r\n | \r\n ||
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy nhiệt hoặc khói i-on hóa \r\n | \r\n \r\n - Phòng đặt dây cáp, phòng máy biến thế, thiết bị phân phối và bảng điện. \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo\r\n cháy khói i-on hóa \r\n | \r\n \r\n - Phòng máy tính, thiết bị điều khiển điện tử, máy điều khiển, trạm điện thoại tự\r\n động, buồng phát thanh, các phòng đầu dây, chuyển mạch. \r\n | \r\n
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy nhiệt hoặc lửa. \r\n | \r\n \r\n - Phòng để thiết bị và ống dẫn chất lỏng dễ cháy, chất dầu\r\n mỡ, phòng thử động cơ đốt trong, phòng thử máy nhiên liệu, phòng nạp khí\r\n cháy. \r\n | \r\n
| \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo\r\n cháy nhiệt hoặc khói i-on hóa \r\n | \r\n \r\n - Xưởng bảo dưỡng ôtô. \r\n | \r\n
| \r\n C. Nhà và công trình công cộng: \r\n | \r\n ||
| \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy khói quang điện. \r\n | \r\n \r\n - Phòng biểu diễn, phòng tập, giảng đường, phòng đọc và hội\r\n thảo, phòng diễn viên, phòng hóa trang, phòng để quần áo,\r\n nơi sửa chữa, phòng đợi, phòng nghỉ, hành lang, phòng đệm, phòng bảo quản\r\n sách, phòng lưu trữ. \r\n | \r\n
| \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy nhiệt hoặc khói quang điện. \r\n | \r\n \r\n - Kho đạo cụ, phòng hành chính quản trị, phòng máy, phòng\r\n điều khiển. \r\n | \r\n
| \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy nhiệt. \r\n | \r\n \r\n - Phòng ở, phòng bệnh nhân, kho hàng hóa, nhà ăn công cộng, bếp. \r\n | \r\n
| \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đầu báo cháy khói quang điện hoặc lửa. \r\n | \r\n \r\n - Phòng trưng bày, phòng lưu trữ hiện vật của viện bảo\r\n tàng, triển lãm. \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chú ý - Trong một phòng có nhiều dấu hiệu cháy khác nhau ở giai đoạn đầu, khi lắp đầu báo cháy tự động cần xác định trên cơ sở kinh tế kỹ thuật. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa:TCVN5738:2001Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5738:2001Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5738:2001Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5738:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trườngTiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5738:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trườngTiêu chuẩn Việt Nam TCVN5738:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
| Số hiệu | TCVN5738:2001 |
| Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
| Ngày ban hành | 01/01/2001 |
| Người ký | Đã xác định |
| Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật