Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9324:2012 về Máy làm đất - Máy đào thủy lực - Phương pháp đo lực đào

Value copied successfully!
Số hiệu TCVN9324:2012
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2012
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n

TIÊU CHUẨN QUỐC\r\nGIA

\r\n\r\n

TCVN\r\n9324:2012

\r\n\r\n

MÁY\r\nLÀM ĐẤT - MÁY ĐÀO THỦY LỰC - PHƯƠNG PHÁP ĐO LỰC ĐÀO

\r\n\r\n

Earth-moving\r\nmachinery\r\n-\r\nHydraulic excavators - Methods of measuring tool forces

\r\n\r\n

Lời nói đầu

\r\n\r\n

TCVN 9324:2012 được soát\r\nxét từ TCXD 256:2001 theo ISO 6015:2006 theo quy định\r\ntại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và\r\nĐiểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ\r\nquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

\r\n\r\n

TCVN 9324:2012 do Trường Đại\r\nhọc Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

MÁY LÀM ĐẤT -\r\nMÁY ĐÀO THỦY LỰC - PHƯƠNG PHÁP ĐO LỰC ĐÀO

\r\n\r\n

Earth-moving\r\nmachinery\r\n-\r\nHydraulic excavators - Methods of measuring tool forces

\r\n\r\n

1. Phạm vi áp dụng

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này quy định\r\nphương pháp xác định lực đào của máy đào thủy lực cùng các trạng thái giới hạn\r\ncủa máy.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này áp dụng cho\r\ncác máy đào thủy lực bánh lốp và bánh xích, có hoặc không có chân chống.

\r\n\r\n

2. Tài liệu viện dẫn

\r\n\r\n

Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu\r\nchuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản\r\nđược nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới\r\nnhất, bao gồm cả các bản sửa đổi.

\r\n\r\n

ISO 6165:1987, Earth-moving\r\nmachinery - Basic types - Vocabulary.

\r\n\r\n

ISO 6015:2006, Earth-moving\r\nmachinery - Hydraulic excavators and backhoe loaders - Methods of determining\r\ntool forces.

\r\n\r\n

3. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau:

\r\n\r\n

3.1. Lực đào (Tool force)

\r\n\r\n

Lực đào của máy đào gầu nghịch hoặc\r\nthuận là lực tác động lên gầu, được quy ước đặt tại mép cắt của gầu khi\r\nxi lanh quay gầu hoặc xi lanh quay tay cần làm việc một cách độc lập. Phương của\r\nlực đào cần đo là phương tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động của mép cắt của gầu.

\r\n\r\n

Đối với gầu mà mép cắt có dạng cong hoặc\r\nnhọn, lực đào được đo tại điểm giữa của chiều rộng gầu.

\r\n\r\n

3.2. Lực đóng gầu ngoạm 2\r\nmá gầu\r\n(Grab/clamshell closing force)

\r\n\r\n

Lực có trị số lớn nhất,\r\nphát sinh tại mép cắt của các má gầu hoặc tại các đỉnh răng khi đóng gầu.

\r\n\r\n

3.3. Khối lượng (Operating\r\nmass)

\r\n\r\n

Khối lượng làm việc của máy.

\r\n\r\n

3.4. Áp suất thủy lực (Hydraulic\r\npressure)

\r\n\r\n

3.4.1. Áp suất làm\r\nviệc của mạch thủy lực (Hydraulic circuit working\r\npressure)

\r\n\r\n

Áp suất danh nghĩa do máy bơm tạo ra\r\ntrong một mạch thủy lực cụ thể.

\r\n\r\n

3.4.2. Áp suất khống\r\nchế của mạch thủy lực (Hydraulic circuit\r\nholding pressure)

\r\n\r\n

Áp suất tĩnh lớn nhất trong một mạch\r\nthủy lực cụ thể, được khống chế bằng một\r\nvan hạn áp, không cho phép áp suất vượt quá 10 % áp suất danh nghĩa.

\r\n\r\n

3.5. Các trạng thái giới hạn (Limit\r\nconditions)

\r\n\r\n

3.5.1. Trạng thái giới\r\nhạn của mạch thủy lực (Hydraulic limiting condition)

\r\n\r\n

Thời điểm khi các lực tác động lên gầu\r\nhoặc lực nâng bị khống chế bởi áp suất làm việc hoặc áp suất khống chế của mạch thủy lực.

\r\n\r\n

3.5.2. Trạng thái giới\r\nhạn về công suất của động cơ (Engine power limit condition)

\r\n\r\n

Thời điểm khi các lực tác động lên gầu\r\nbị khống chế do động cơ hết khả năng tải.

\r\n\r\n

3.5.3. Trạng thái giới\r\nhạn gây lật máy (Tipping limit condition)

\r\n\r\n

Thời điểm khi các lực tác động lên gầu\r\nbị khống chế bởi việc bắt đầu\r\nmáy bị lật.

\r\n\r\n

3.5.4. Trạng thái giới\r\nhạn trượt (Sliding\r\nlimit condition)

\r\n\r\n

Thời điểm mà các lực đào bị khống chế bởi\r\nsự trượt máy trên mặt đường thử nghiệm.

\r\n\r\n

4. Thiết bị, dụng cụ

\r\n\r\n

4.1. Lực kế hoặc bộ cảm biến tải trọng: dùng để đo\r\ngiá trị của lực tác động lên gầu xúc có độ chính xác ± 2 %, bao gồm cả độ chính\r\nxác của dụng cụ đọc chỉ số đo.

\r\n\r\n

4.2. Cáp thép, bộ khóa kẹp cáp, ròng rọc, xích an\r\ntoàn và các khung đỡ có khả năng điều chỉnh được các điểm neo.

\r\n\r\n

4.3. Đồng hồ đo áp suất dầu thủy lực có độ chính\r\nxác ± 2 %.

\r\n\r\n

4.4. Dụng cụ đo kích thước dài có độ\r\nchính xác ± 2 %.

\r\n\r\n

5. Địa điểm đo

\r\n\r\n

Địa điểm đo là một bãi phẳng, có bề mặt\r\ncứng (có thể là bề mặt bê tông), có các điểm neo giữ và có không gian đủ để bố\r\ntrí lực kế hoặc\r\nbộ cảm biến tải trọng (xem 4.1). Khi phép đo được tiến hành ở những nơi có\r\ncao độ thấp hơn mặt bằng máy đứng, cần chuẩn bị một hố có không gian đủ để chứa gầu, lực\r\nkế hoặc bộ cảm biến tải trọng, các điểm neo giữ và một số thiết bị phụ trợ\r\nkhác.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Khi đo lực đào, lực\r\nkế thường được\r\ngắn trực tiếp vào điểm cần đo\r\ntrên gầu. Nếu lực kế được gắn vào điểm cần đo thông qua một ròng rọc thì phải kể đến lực ma sát\r\ntrong ròng rọc để đảm bảo độ chính\r\nxác chung là ± 2 %. Ngoài ra, do khối lượng của cáp thép có thể ảnh hưởng đến độ\r\nchính xác của phép đo nên\r\ncần sử dụng cáp\r\nthép có chiều dài nhỏ nhất có thể.

\r\n\r\n

6. Chuẩn bị đo

\r\n\r\n

6.1. Máy đào được làm sạch và được trang bị theo\r\nđúng chỉ dẫn của nhà chế tạo.

\r\n\r\n

6.2. Máy được lắp gầu hoặc các thiết bị phụ khác với\r\ncác đối trọng phù hợp; áp suất lốp, độ chắc chắn của lốp hoặc lực căng xích được lấy\r\ntheo quy định của nhà chế tạo.

\r\n\r\n

6.3. Vị trí lắp các chốt gầu, chốt tay cần và chốt\r\ncần của thiết bị làm việc sẽ do nhà chế tạo quy định cho mỗi loại\r\nthử nghiệm (xem Hình 1).

\r\n\r\n

6.4. Chỉ tiến hành đo khi động cơ và hệ thống thủy\r\nlực của máy đạt được nhiệt độ làm việc bình thường và khi áp suất thủy lực của hệ cũng như\r\náp suất khống chế của mỗi mạch thủy lực phù hợp với các áp suất tương ứng\r\ndo nhà chế tạo quy định.

\r\n\r\n

6.5. Máy được đặt tại bãi thử, gầu hoặc\r\nthiết bị phụ được gắn với lực kế hoặc bộ cảm biến tải trọng (xem 4.1) như minh\r\nhọa từ Hình 1 đến Hình 5, vị trí gắn lực kế vào gầu phụ thuộc vào loại lực đào\r\ncần đo.

\r\n\r\n

6.6. Trước khi đo, các vị trí lắp chốt gầu, chốt\r\ntay cần, chốt cần, chốt xi lanh thủy lực hoặc chốt cần kiểu ống lồng của máy đào phải được\r\nxác định và được ghi lại trong biên bản đo.

\r\n\r\n

6.7. Đối với máy đào được lắp chân chống, việc đo được tiến\r\nhành khi các chân chống được nâng lên hoặc được hạ xuống theo quy định của nhà\r\nchế tạo.

\r\n\r\n

7. Phương pháp đo

\r\n\r\n

7.1. Nguyên tắc chung

\r\n\r\n

7.1.1. Việc đo đạc được tiến hành khi máy làm việc\r\ntuân theo các\r\nhướng dẫn vận hành của nhà chế tạo và các\r\nquy tắc về kĩ thuật an toàn hiện hành.

\r\n\r\n

7.1.2. Xích an toàn (xem 4.2) phải được bố trí để phòng ngừa tất cả\r\ncác trường hợp lật máy có thể xảy ra.

\r\n\r\n

7.1.3. Khi động cơ làm việc ở số vòng quay\r\nlớn nhất theo quy định của nhà chế tạo, cho xi lanh thủy lực cần thiết làm việc độc lập\r\nvà ghi lại trị số lực đào tại mép cắt của gầu hoặc thiết bị phụ.

\r\n\r\n

7.1.4. Trước khi đo, cần tiến hành một số thử nghiệm\r\nsơ bộ để xác định được vị trí tối ưu mà tại đó lực đào có trị số lớn nhất khi tay cần\r\nvà gầu được đặt tại các góc quay khác nhau (nghĩa là ứng với\r\ncác hành trình pít tông khác nhau).

\r\n\r\n

7.1.5. Sau mỗi lần đo, phải ghi lại các trạng thái\r\ngiới hạn (xem 3.5) trong biên bản đo.

\r\n\r\n

a) Trong trường hợp xảy ra trạng\r\nthái giới hạn của mạch thủy lực, trong biên bản đo phải ghi rõ tên mạch thủy lực,\r\nmà áp suất trong nó vượt qua áp suất của van hạn áp.

\r\n\r\n

b) Trong trường hợp xảy ra trạng\r\nthái giới hạn gây lật máy, lực đào được đo tại thời điểm ngay khi bắt đầu lật\r\nmáy.

\r\n\r\n

c) Các xích an toàn được để chùng ở mức sao cho máy\r\nvừa có thể đạt được trạng thái lật, vừa ngăn cản được sự lật gây đổ máy.

\r\n\r\n

d) Trong trường hợp xảy ra giới hạn trượt,\r\nmáy phải được neo lại và lực neo máy lớn nhất phải được ghi lại trong biên bản\r\nđo.

\r\n\r\n

7.1.6. Mỗi lần đo được tiến hành ba lần và giá trị lực\r\nđào lớn nhất cho mỗi lần sẽ được ghi lại. Giá trị trung bình cộng của\r\nba giá trị này sẽ được ghi trong các kết quả đo.

\r\n\r\n

7.1.7. Lực đào được đo phải tuân thủ nguyên tắc\r\nchung (theo 7.1) và các yêu cầu cụ thể (theo 7.2, 7.3, 7.4 và các hình minh họa\r\ntương ứng).

\r\n\r\n

7.2. Với máy đào gầu nghịch

\r\n\r\n

7.2.1. Lực đào lớn nhất khi\r\nsử dụng xi lanh quay gầu (xem Hình 1)

\r\n\r\n

a) Lực đào lớn nhất khi sử dụng xi lanh\r\nquay gầu là lực lớn nhất đặt tại mép cắt của gầu, khi sử dụng xi lanh quay gầu\r\nđể tạo ra một mô men quay lớn nhất lên gầu quanh chốt quay của nó. Mép cắt của\r\ngầu được dịch chuyển về phía máy cơ sở.

\r\n\r\n

b) Lực cần đo có phương tiếp tuyến với quỹ\r\nđạo chuyển động của mép cắt của gầu khi gầu quay quanh chốt quay của nó.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

CHÚ DẪN:

\r\n\r\n

1 Xilanh quay gầu;

\r\n\r\n

2 Bộ cảm biến tải trọng;

\r\n\r\n

3 Chốt quay của gầu;

\r\n\r\n

4 Xích an toàn;

\r\n\r\n

5 Mép cắt của gầu;

\r\n\r\n

6 Các vị trí chốt có thể chọn;

\r\n\r\n

F Lực đào.

\r\n\r\n

Hình 1 - Sơ đồ\r\nmẫu dùng để đo lực đào lớn\r\nnhất khi sử dụng xi lanh quay gầu của máy đào thủy lực gầu\r\nnghịch

\r\n\r\n

7.2.2. Lực đào lớn nhất khi\r\nsử dụng xi lanh quay tay cần (xem Hình 2)

\r\n\r\n

a) Lực đào lớn nhất khi sử dụng xi lanh\r\nquay tay cần là lực đào lớn nhất đặt tại mép cắt của gầu, khi sử dụng xi\r\nlanh quay tay cần để tạo ra một mô men quay lớn nhất lên tay cần quanh chốt quay của nó.

\r\n\r\n

b) Mép cắt của gầu được dịch chuyển về\r\nphía máy cơ sở.

\r\n\r\n

c) Gầu được bố trí như đã nêu\r\ntrong 7.2.1 để đảm bảo không một bộ phận nào của gầu nằm ở phía bên ngoài\r\nđường cong, được vạch ra bởi mép cắt của gầu quanh chốt quay của tay cần.

\r\n\r\n

d) Lực cần đo có phương tiếp tuyến với đường\r\ncong này.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

CHÚ DẪN:

\r\n\r\n

1 Xilanh quay tay cần;

\r\n\r\n

2 Các vị trí chốt có thể chọn;

\r\n\r\n

3 Bộ cảm biến tải trọng;

\r\n\r\n

4 Xích an toàn;

\r\n\r\n

F Lực đào.

\r\n\r\n

Hình 2 - Sơ đồ\r\nmẫu dùng để đo lực đào lớn nhất khi sử dụng xi lanh quay tay cần của máy đào thủy\r\nlực gầu nghịch

\r\n\r\n

7.3. Với máy đào gầu thuận

\r\n\r\n

7.3.1. Lực đào lớn nhất khi\r\nsử dụng xi lanh quay gầu (xem Hình 3)

\r\n\r\n

a) Lực đào lớn nhất khi sử dụng xi lanh\r\nquay gầu là lực lớn nhất\r\nđặt tại mép cắt của gầu, khi sử dụng xi lanh quay gầu để tạo ra một mô men quay\r\nlớn nhất lên gầu quanh chốt quay của gầu.

\r\n\r\n

b) Mép cắt của gầu được dịch chuyển về\r\nphía xa dần máy cơ sở. Lực cần đo\r\ncó phương tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động của mép cắt của gầu khi gầu\r\nquay quanh chốt quay của nó.

\r\n\r\n

7.3.2. Lực đào lớn nhất khi\r\nsử dụng xi lanh quay tay cần (xem Hình 4)

\r\n\r\n

a) Lực đào lớn nhất khi sử dụng xi lanh\r\nquay tay cần là lực lớn nhất đặt tại mép cắt của gầu, khi sử dụng xi\r\nlanh quay tay cần để tạo ra một\r\nmô men quay lớn nhất lên tay cần quanh chốt quay của gầu.

\r\n\r\n

b) Mép cắt của gầu được dịch chuyển về\r\nphía xa dần máy cơ sở.

\r\n\r\n

c) Gầu được bố trí như đã nêu trong 7.3.1\r\nđể đảm bảo không một bộ\r\nphận nào của gầu nằm ở phía bên\r\nngoài quỹ đạo chuyển động của mép cắt của gầu quanh chốt quay của tay cần.

\r\n\r\n

d) Lực cần đo có phương tiếp tuyến với quỹ\r\nđạo chuyển động này.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

CHÚ DẪN:

\r\n\r\n

1 Xi lanh quay gầu;

\r\n\r\n

2 Chốt quay của gầu;

\r\n\r\n

3 Bộ cảm biến tải trọng;

\r\n\r\n

4 Nêm (gỗ hoặc thép) chặn máy đề phòng bị trượt;

\r\n\r\n

F Lực đào.

\r\n\r\n

Hình 3 - Sơ đồ\r\nmẫu dùng để đo lực đào lớn nhất khi sử dụng xi lanh quay gầu của máy đào thủy\r\nlực gầu thuận

\r\n\r\n

\r\n\r\n

CHÚ DẪN:

\r\n\r\n

1 Xi lanh quay tay cần;

\r\n\r\n

2 Chốt quay của tay cần;

\r\n\r\n

3 Bộ cảm biến tải trọng;

\r\n\r\n

4 Nêm (gỗ hoặc thép) chặn máy đề phòng bị trượt;

\r\n\r\n

F Lực đào.

\r\n\r\n

Hình 4 - Sơ đồ\r\nmẫu dùng để đo lực đào lớn nhất khi sử dụng xi lanh quay tay cần của máy đào thủy\r\nlực gầu thuận

\r\n\r\n

7.4. Với máy đào gầu ngoạm

\r\n\r\n

7.4.1. Lực đóng gầu ngoạm lớn\r\nnhất (xem Hình 5)

\r\n\r\n

a) Một bộ cảm biến tải trọng được đặt giữa\r\ncác mép cắt của gầu ngoạm, đây là vị trí mà lực đóng gầu có trị số lớn nhất.

\r\n\r\n

b) Lực này được tạo ra bởi các xi lanh\r\nthủy lực đóng gầu hoặc bởi các thiết bị khác. Khoảng\r\ncách giữa các mép cắt được ghi lại trong biên bản.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

CHÚ DẪN:

\r\n\r\n

1 Cảm biến tải trọng

\r\n\r\n

Hình 5 - Sơ đồ mẫu\r\ndùng để đo lực đóng gầu lớn nhất của máy đào gầu ngoạm

\r\n\r\n

8. Báo cáo kết quả đo

\r\n\r\n

Trong báo cáo, cần ghi đặc\r\ntính kĩ thuật của máy và các kết quả đo sau:

\r\n\r\n

8.1. Đặc tính kĩ thuật của\r\nmáy

\r\n\r\n

8.1.1. Máy

\r\n\r\n

a) Kiểu;

\r\n\r\n

b) Số xêri;

\r\n\r\n

c) Tên nhà chế tạo;

\r\n\r\n

d) Khối lượng máy, kg;

\r\n\r\n

e) Áp suất làm việc hay áp suất khống chế\r\ntrong mỗi mạch của hệ thống thủy lực, kPa.

\r\n\r\n

8.1.2. Kiểu cơ cấu di chuyển của máy\r\nbánh xích hay máy bánh lốp

\r\n\r\n

a) Máy bánh xích:

\r\n\r\n

- Kiểu bản xích;

\r\n\r\n

- Chiều rộng lớn nhất (tính đến mép\r\nngoài hai dải xích) W1, (m);

\r\n\r\n

- Khoảng cách đường tâm của hai vết xích W2,\r\n(m);

\r\n\r\n

- Chiều rộng dải xích W4, (m);

\r\n\r\n

- Khoảng cách giữa tâm của bánh sao và\r\ntâm của bánh dẫn hướng, L2 (khoảng cách giữa các đường trục thẳng đứng\r\ncủa các bánh xích hoặc đĩa xích phía trước và phía sau), (m);

\r\n\r\n

b) Máy bánh lốp

\r\n\r\n

- Khoảng cách đường tâm của hai vết bánh lốp W3,\r\n(m) (nếu vết các bánh xe phía trước và phía sau khác nhau cần phải chỉ ra);

\r\n\r\n

- Khoảng cách giữa hai trục bánh xe L3, (m);

\r\n\r\n

- Kích cỡ lốp;

\r\n\r\n

- Áp suất lốp, (kPa);

\r\n\r\n

- Đối trọng (nếu có), (kg);

\r\n\r\n

- Góc quay vòng của các bán khung, A1, (°).

\r\n\r\n

8.1.3. Thiết bị công tác

\r\n\r\n

a) Chiều dài cần (tại các vị trí chốt\r\nquay được chọn\r\nhoặc\r\ntại các vị\r\ntrí của cần kiểu ống\r\nlồng),\r\n(m);

\r\n\r\n

b) Chiều dài tay cần (tại các vị trí chốt\r\nquay được\r\nchọn\r\nhoặc tại\r\ncác vị trí của cần kiểu ống lồng), (m);

\r\n\r\n

c) Kiểu gầu, dung tích danh nghĩa và khối\r\nlượng gầu, (kg);

\r\n\r\n

d) Các thiết bị phụ trợ (nếu có) và khối\r\nlượng, (kg);

\r\n\r\n

e) Các đối trọng, (kg);

\r\n\r\n

f) Các chân chống; khoảng cách giữa các\r\ntâm đế chân chống khi duỗi dài W6, (m).

\r\n\r\n

8.2. Các kết quả đo:

\r\n\r\n

Các kết quả đo được ghi trong Bảng 1.

\r\n\r\n

Bảng 1 - Các kết quả\r\nđo

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Thiết bị\r\n công tác được lắp

\r\n
\r\n

Các vị trí\r\n của chốt quay và chiều dài tay cần

\r\n
\r\n

Lực,

\r\n

N

\r\n
\r\n

Các trạng\r\n thái giới hạn

\r\n
\r\n

Gầu nghịch:

\r\n

Lực đào lớn nhất khi sử dụng:

\r\n

- Xi lanh quay gầu

\r\n

- Xi lanh quay tay cần

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Gầu thuận:

\r\n

Lực đào lớn nhất khi sử dụng:

\r\n

- Xi lanh quay gầu

\r\n

- Xi lanh quay tay cần

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n

Gầu ngoạm:

\r\n

Lực đóng gầu

\r\n
\r\n

Khoảng cách\r\n giữa các răng hoặc các mép cắt

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ lục A

\r\n\r\n

(Tham khảo)

\r\n\r\n

MỘT SỐ THUẬT\r\nNGỮ VÀ KÍ HIỆU KÍCH THƯỚC CỦA MÁY CƠ SỞ

\r\n\r\n

Bảng A

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Thuật ngữ

\r\n
\r\n

Kí hiệu

\r\n
\r\n

Hình vẽ minh họa

\r\n
\r\n

Chiều rộng lớn nhất\r\n của máy bánh xích

\r\n
\r\n

W1

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Khoảng cách đường\r\n tâm của hai vết xích

\r\n
\r\n

W2

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Khoảng cách đường\r\n tâm của hai vết bánh lốp

\r\n
\r\n

W3

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Chiều rộng dải xích\r\n của máy bánh xích

\r\n
\r\n

W4

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Khoảng cách giữa\r\n tâm của bánh sao và tâm của bánh dẫn hướng

\r\n
\r\n

L2

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Khoảng cách giữa\r\n hai trục bánh xe của máy bánh lốp

\r\n
\r\n

L3

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Góc quay vòng của\r\n các bán khung

\r\n
\r\n

A1

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Khoảng cách giữa\r\n các tâm đế chân chống khi duỗi dài

\r\n
\r\n

W6

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

MỤC LỤC

\r\n\r\n

Lời nói đầu

\r\n\r\n

1 Phạm vi áp dụng

\r\n\r\n

2 Tài liệu viện dẫn

\r\n\r\n

3 Thuật ngữ và định nghĩa

\r\n\r\n

4 Thiết bị, dụng cụ

\r\n\r\n

5 Địa điểm đo

\r\n\r\n

6 Chuẩn bị đo

\r\n\r\n

7 Phương pháp đo

\r\n\r\n

8 Báo cáo kết quả đo

\r\n\r\n

Phụ lục A

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: TCVN9324:2012 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN9324:2012 Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN9324:2012 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN9324:2012 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN9324:2012 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN9324:2012 của Đã xác định

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu TCVN9324:2012
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2012
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu TCVN9324:2012
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2012
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: info@vinaseco.vn

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi