Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 5100/QĐ-BNN-TCTL |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Ngày ban hành | 07/12/2016 |
| Người ký | Lê Quốc Doanh |
| Ngày hiệu lực | 07/12/2016 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 5100/QĐ-BNN-TCTL |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Ngày ban hành | 07/12/2016 |
| Người ký | Lê Quốc Doanh |
| Ngày hiệu lực | 07/12/2016 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n BỘ NÔNG NGHIỆP | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 5100/QĐ-BNN-TCTL \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 07\r\n tháng 12 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN\r\nHÀNH QUY TRÌNH TẠM THỜI TƯỚI NHỎ GIỌT CHO CÂY CÀ PHÊ VỐI THỜI KỲ KINH DOANH
\r\n\r\nBỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ\r\nPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP\r\nngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\nvà cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ\r\ncông trình thủy lợi năm 2001;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ\r\nthuật năm 2006;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng\r\ncục Thủy lợi và Cục trưởng Cục Trồng trọt,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình tưới nhỏ giọt\r\ncho cây cà phê vối thời kỳ kinh doanh”.
\r\n\r\nĐiều 2.Quy trình này áp dụng cho cây cà phê vối thời kỳ kinh doanh\r\ntại Tây Nguyên và những vùng có điều kiện khí hậu và đất đai tương tự.
\r\n\r\nĐiều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 4.Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Cục\r\ntrưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc\r\nTrung tâm Khuyến nông Quốc gia, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nvà Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
QUY\r\nTRÌNH TẠM THỜI TƯỚI NHỎ GIỌT CHO CÂY CÀ PHÊ VỐI THỜI KỲ KINH DOANH
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định\r\nsố 5100/QĐ-BNN-TCTL\r\nngày\r\n07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Quy trình tưới nhỏ giọt này áp dụng\r\ncho cây cà phê vối thời kỳ kinh doanh tại Tây Nguyên và những vùng có điều kiện\r\nkhí hậu và đất đai tương tự.
\r\n\r\n- Có thể áp dụng cho khu vực có độ dốc\r\nđịa hình dưới 20%.
\r\n\r\nII. CĂN CỨ XÂY DỰNG\r\nQUY TRÌNH
\r\n\r\n- Quy trình tái canh cà phê vối ban\r\nhành kèm theo Quyết định số 2058/QĐ-BNN-TT, ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n- Kết quả nghiên cứu của đề tài cấp Bộ\r\n“Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật và cơ chế chính sách đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tưới\r\ntiết kiệm nước cho một số loại cây trồng giá trị kinh tế cao” năm 2014 - 2015\r\nvà đề tài cấp Tỉnh “Nghiên cứu kỹ thuật tưới tiết kiệm nước kết hợp bón\r\nphân qua nước cho cây cà phê ở Gia Lai” năm 2013.
\r\n\r\nIII. MỤC TIÊU ÁP DỤNG\r\nQUY TRÌNH
\r\n\r\n- Tiết kiệm nước tưới trong canh tác cà phê\r\nvối trên 30%;
\r\n\r\n- Nâng cao hiệu quả sản xuất cà phê\r\ntrên 15%.
\r\n\r\n\r\n\r\nKỸ\r\nTHUẬT TƯỚI NHỎ GIỌT CHO CÂY CÀ PHÊ VỐI
\r\n\r\nI. XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM\r\nTƯỚI NƯỚC
\r\n\r\n1. Thời điểm tưới nước lần đầu (tưới\r\nbung hoa lần 1)
\r\n\r\n- Thời gian: từ tháng 2 đến đầu tháng\r\n3;
\r\n\r\n- Thời điểm: căn cứ 1 trong 2 yếu tố\r\nsau:
\r\n\r\n+ Biểu hiện của cây cà phê: khi hoa đã\r\nphân hóa đầy đủ, nụ hoa có màu trắng ngà, dài khoảng 1 ÷ 1,5 cm; cây đã có triệu\r\nchứng héo tạm thời, lá rũ xuống vào\r\nban ngày là thời điểm tưới nước\r\nthích hợp nhất;
\r\n\r\n+ Độ ẩm đất ở tầng 0 ÷ 30 cm: từ 27 %\r\nđến 28 % dung trọng đất khô.
\r\n\r\nLưu ý: Độ ẩm đất được xác định bằng\r\nphương pháp sử dụng thiết bị đo độ ẩm đất chuyên dụng như máy tensiometer (đo độ\r\nẩm cầm tay), máy cân sấy,...
\r\n\r\n2. Xác định thời điểm tưới nước các lần\r\ntiếp theo
\r\n\r\n- Tưới bung hoa lần 2 (vào đầu tháng\r\n3): cách lần tưới đầu từ 15 đến 20 ngày.
\r\n\r\n- Tưới nuôi quả:
\r\n\r\n+ Trong mùa khô (từ giữa tháng 3 đến\r\ncuối tháng 4): thời gian giữa các lần tưới là 10 ngày;
\r\n\r\n+ Trong mùa mưa (từ đầu tháng 5 đến cuối\r\ntháng 10): chỉ tưới khi cần bón phân qua hệ thống tưới hoặc bón phân theo cách\r\ntruyền thống mà không có mưa.
\r\n\r\n- Tưới thời kỳ quả chín và thu hoạch\r\n(từ cuối tháng 10 đến cuối tháng 11): thời gian giữa các lần tưới là 10 ngày.
\r\n\r\nLưu ý:
\r\n\r\n- Giai đoạn phân hóa mầm hoa (từ cuối\r\ntháng 11 đến đầu\r\ntháng 2 năm sau): không được tưới;
\r\n\r\n- Các thời điểm bón phân nên điều chỉnh\r\nphù hợp với các\r\nthời điểm tưới nước để đạt hiệu quả bón phân cao nhất;
\r\n\r\n- Đối với vườn cà phê lắp đặt hệ thống\r\ntưới nhỏ giọt khi cây đã bước vào giai đoạn kinh doanh, cần tưới gom rễ trong\r\nthời gian 1\r\n÷\r\n2 tháng với kỹ thuật tưới gom rễ theo hướng dẫn tại\r\nPhụ lục I.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổng mức tưới toàn vụ từ 900 m3/ha\r\nđến 1.200 m3/ha, tưới từ 15 đến 18 lần với mức tưới mỗi lần như sau:
\r\n\r\n- Tưới bung hoa lần 1: 250 lít/gốc,\r\ntương đương với 275 m3/ha;
\r\n\r\n- Tưới bung hoa lần 2: 150 lít/gốc,\r\ntương đương với 165 m3/ha;
\r\n\r\n- Tưới nuôi quả:
\r\n\r\n+ Trong mùa khô: 50 ÷ 80 lít/gốc, tương\r\nđương 55 - 88 m3/ha;
\r\n\r\n+ Trong mùa mưa: 20lít/gốc, tương\r\nđương 22m3/ha;
\r\n\r\n- Tưới thời kỳ quả chín và thu hoạch:\r\n50 lít/gốc, tương\r\nđương 55m3/ha.
\r\n\r\nLưu ý: Trong thời kỳ cần\r\ntưới nếu có mưa với lượng >30 mm, có thể thay thế\r\ncho một lần tưới.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Lựa chọn thiết bị tưới
\r\n\r\n- Thiết bị tưới bao gồm: máy\r\nbơm, đường ống và van điều tiết, cụm điều khiển trung tâm, dây tưới,...(Phụ lục\r\nII).
\r\n\r\n- Định mức xây dựng hệ thống tưới nhỏ\r\ngiọt cho 1 ha cà phê: tham khảo Phụlục III.
\r\n\r\n2. Lắp đặt hệ thống tưới
\r\n\r\nLắp đặt hệ thống tưới theo hướng dẫn tại\r\nPhụ lục IV.
\r\n\r\n3. Kiểm soát lượng nước tưới
\r\n\r\nKiểm soát lượng nước tưới trong từng đợt\r\ntưới: dựa trên chỉ số đồng hồ đo lưu lượng được lắp trên hệ thống đường ống.
\r\n\r\n4. Kỹ thuật tưới phân
\r\n\r\nThời kỳ và các quy định khác về bón\r\nphân thực hiện theo Quy trình tái canh cà phê vối ban hành kèm theo Quyết định\r\nsố 2058/QĐ-BNN-TT, ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\nKỹ thuật tưới phân qua hệ thống tưới\r\nnhỏ giọt như sau:
\r\n\r\n- Chọn phân: Chọn loại phân có khả\r\nnăng hòa tan 100% trong nước, như đạm đơn, phân lân có khả năng hòa tan, kali\r\nđơn hoặc các phân NPK dạng hòa tan chuyên dụng cho hệ thống tưới nhỏ giọt theo\r\nkhuyến cáo của nhà sản xuất (tham khảo Phụ lục V).
\r\n\r\n- Hòa phân: cho phân vào bình hòa phân\r\nbón, điều chỉnh van và cấp nước vào để hòa tan phân bón. Trong quá trình hòa\r\nphân, cần chú ý sự phù hợp giữa các loại phân (tham khảo Phụ lục V). Nếu các loại\r\nphân không phù hợp với nhau, có thể hòa riêng và chia làm các đợt tưới, bón\r\nkhác nhau.
\r\n\r\n- Tưới phân: Điều chỉnh hệ thống van để\r\nnước tưới chảy qua hệ thống châm phân bón. Khi chỉ số trên đồng hồ đo áp lực là\r\n2,5 bar, tiến hành mở van và tưới phân cho cà phê.
\r\n\r\n- Lượng và loại phân bón: tham khảo Phụ\r\nlục VI.
\r\n\r\n5. Quản lý vận hành và sửa chữa hệ thống\r\ntưới
\r\n\r\na) Máy bơm
\r\n\r\n- Thường xuyên kiểm tra điều kiện về\r\nđiện áp và nhiệt độ máy bơm, theo dõi khả năng làm việc của máy bơm thông qua đồng\r\nhồ đo áp lực nước;
\r\n\r\n- Máy bơm khi đã vận hành khoảng 100\r\ngiờ cần phải được làm sạch ổ đỡ và thay dầu mỡ; vận hành khoảng 200 giờ cần\r\ntháo kiểm tra tất cả các bộ phận, làm sạch, đánh rỉ, sửa chữa hoặc thay thế các\r\nlinh kiện bị hỏng;
\r\n\r\n- Tuân thủ quy trình vận hành sửa chữa\r\nmáy bơm của nhà sản xuất.
\r\n\r\nb) Thiết bị lọc nước cần được kiểm tra và xúc rửa\r\nđịnh kỳ sau 20 giờ tưới hoặc hệ thống có hiện tượng tắc (chỉ số đồng\r\nhồ đo áp lực giảm xuống).
\r\n\r\nc) Hệ thống đường ống
\r\n\r\n- Sau một vụ tưới phải mở các van cuối đường ống\r\nchính, ống nhánh và mở tất cả đầu cuối của đường ống cấp cuối cùng để thau rửa\r\nsạch đường ống.
\r\n\r\n- Cách thau rửa:
\r\n\r\n+ Đóng van các ống nhánh, mở nắp cuối ống\r\nchính và tiến hành tháo nước thau ống chính;
\r\n\r\n+ Sau khi thau rửa ống chính xong,\r\nkhóa nắp cuối ống chính và mở\r\ncác van nhánh để thau rửa ống nhánh và dây tưới;
\r\n\r\n+ Việc thau rửa được tiến hành cho từng\r\ncấp ống; thời gian thau rửa khoảng 15phút;
\r\n\r\n+ Nếu cần thiết có thể sử dụng hoá chất\r\nhỗ trợ như Clo, axit Phosphoric 32% để thau rửa đường ốngtheo khuyến\r\ncáo của nhà sản xuất.
\r\n\r\nd) Các loại đồng hồ áp lực, đo lưu lượng:\r\nkết thúc mùa tưới tiến hành bảo dưỡng, điều chỉnh hệ thống đồng hồ đo.
\r\n\r\nđ) Dây tưới nhỏ giọt
\r\n\r\n- Định kỳ 3 tháng một lần xả ống nhỏ\r\ngiọt để đẩy các chất cặn bẩn, kết tủa trong ống và đầu nhỏ giọt ra ngoài, mỗi lần\r\nxả ống nhỏ giọt mở không quá 5 đầu bịt cuối dây nhỏ giọt và mở trong thời gian\r\ntừ 3 ÷ 5 phút, sau đó đóng lại và tiếp tục mở 5 hàng ống kế tiếp.
\r\n\r\n- Thường xuyên kiểm tra ống nhỏ giọt và\r\nđo lưu lượng đầu nhỏ giọt; nếu lưu lượng giảm hoặc không đều có thể do đầu nhỏ\r\ngiọt bị tắc, cần kiểm tra để xử lý.
\r\n\r\n- Khi xảy ra trường hợp bị tắc nghẹt đầu\r\nnhỏ giọt, cần lấy mẫu xác định nguyên nhân gây tắc nghẹt và xử lý theo quy trình\r\nhướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n- Nếu dây tưới bị đứt do quá trình\r\ncanh tác, cần tiến hành nối hoặc thay thế dây tưới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nI. Ủy ban nhân dân các tỉnh trồng cà\r\nphê chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan triển\r\nkhai thực hiện.
\r\n\r\nII. Tổng cục Thủy lợi chủ trì, phối hợp\r\nvới Cục trồng trọt, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia hướng dẫn, đào tạo, tập huấn\r\ncác tổ chức, cá nhân áp dụng quy trình.
\r\n\r\nIII. Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam,\r\nViện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam nghiên cứu tổng kết, đánh giá các mô hình áp\r\ndụng, bổ sung kịp thời quy trình cho phù hợp với thực tế.
\r\n\r\nIV. Trong quá trình thực hiện, nếu có\r\nvướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Tổng cục Thủy lợi để xem xét, sửa đổi, bổ\r\nsung./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TƯỚI\r\nGOM RỄ CHO CÂY CÀ PHÊ
\r\n(Kèm\r\ntheo Quyết định số 5100/QĐ-BNN-TCTL ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn)
Tưới gom rễ cho cây cà phê kinh doanh tiến\r\nhành theo các bước sau:
\r\n\r\nBước 1: Tưới ẩm
\r\n\r\nTưới để làm ẩm đất, vận hành hệ thống tưới\r\ntừ 60 ÷ 80 lít/gốc giờ mỗi ngày. Tướiẩm trong 2 ngày.
\r\n\r\nBước 2: Tưới kích thích\r\nra rễ đợt 1 (sau 3\r\nngày tưới ẩm)
\r\n\r\n- Sử dụng 2 lít phân kích thích rễ\r\nphát triển Bioking (hoặc Đồng Xanh 1), 100g kẽm sữa và 150g acid humic pha với 200\r\nlít nước (Pha vào thung kín tránh tiếp xúc ánh sáng mặt trời).
\r\n\r\n- Tưới nước trong 30 phút (tương đương\r\n10 lít/gốc).
\r\n\r\n- Tưới phân: Sau khi tưới nước tiến\r\nhành tưới phân, mở van hút phân đến hết. Sau khi hết phân trong thùng, khóa van\r\ntưới phân tưới nước trong 15 phút (tương đương 5 lít/gốc) cho sạch phân trong ống.
\r\n\r\nBước 3: Tưới kích thích ra rễ đợt 2 (sau 3\r\nngày tưới kích thích ra rễ đợt 1)
\r\n\r\n- Sử dụng 5kg Ure, 5kg MAP\r\nhòa với 100 lít nước.
\r\n\r\n- Tưới nước trong 30 phút (tương đương\r\n10 lít/gốc).
\r\n\r\n- Tưới phân: Sau khi tưới nước tiến hành tưới\r\nphân, mở van hút phân đến hết. Sau khi hết phân trong thùng, khóa van tưới phân\r\ntưới nước trong 15 phút (tương đương 5 lít/gốc) cho sạch phân trong ống.
\r\n\r\n- Thực hiện 7 lần, mỗi lần cách nhau 3\r\nngày.
\r\n\r\nBước 4: Tưới kích thích ra rễ đợt 3\r\n(sau 3 ngày tưới kích thích ra rễ đợt 2)
\r\n\r\n- Sử dụng 1lít phân kích\r\nthích rễ phát triển Bioking, 100g kẽm sữa, 150g acid humic pha với 200 lít nước.
\r\n\r\n- Tưới nước trong 30 phút (tương đương\r\n10 lít/gốc).
\r\n\r\n- Tưới phân: Sau khi tưới nước tiến\r\nhành tưới phân, mở van hút phân đến hết. Sau khi hết phân trong thùng, khóa van\r\ntưới phân tưới nước trong 15 phút (tương đương 5 lít/gốc) cho sạch phân trong ống.
\r\n\r\nBước 5: Kiểm tra bộ rễ
\r\n\r\n- Thời điểm thực hiện kiểm tra rễ là\r\nsau khi tưới bước 4 được 5 ngày.
\r\n\r\n- Việc kiểm tra bộ rễ cần được tiến\r\nhành ngẫu nhiên trên 3\r\ncây cà phê tại các khu vực đầu vườn, giữa vườn và cuối vườn.
\r\n\r\n- Trên 70% lượng rễ tơ của cây cà phê\r\ntập trung tại đầu vòi nhỏ giọt thì quá trình tưới gom rễ đạt yêu cầu. Nếu lượng\r\nrễ tập trung quá ít thì cần tiến hành tưới gom rễ lần 2 bắt đầu từ bước 3.
\r\n\r\nChú ý: Trong quá trình tưới gom rễ\r\nkhông được bón phân và tưới nước bằng bất kỳ cách nào khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
LỰC\r\nCHỌN THIẾT BỊ TƯỚI
\r\n(Kèm\r\ntheo Quyết định số 5100/QĐ-BNN-TCTL ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn)
1. Lựa chọn máy bơm
\r\n\r\nCăn cứ lựa chọn máy bơm là cột nước\r\nbơm (Hbơm) và lưu lượng\r\nbơm (Qbơm).
\r\n\r\n- Cột nước của máy bơm (Hbơm):\r\nvới điều kiện tại Tây Nguyên, có thể tham khảo công thức tính gần đúng sau:
\r\n\r\nHbơm = (Hc\r\n+ L x 0,1+ C x 0,3+ Htt)\r\nx 1,2 + Ht\r\n(m)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n+ Hc: Chênh cao từ nguồn nước\r\nđến vòi ra (m);
\r\n\r\n+ Htt: Tổn thất qua hệ thống\r\nđiều khiển trung tâm (theo khuyến cáo nhà sản xuất);
\r\n\r\n+ L: Tổng chiều dài đường ống\r\n(m);
\r\n\r\n+ C: Số cút, van cần lắp trên hệ thống\r\nống.
\r\n\r\n+ Ht: Cột nước yêu cầu của\r\nthiết bị tưới đầu ra (m); đối với tưới nhỏ giọt kết hợp bón phân, Ht\r\n≥ 18m; đối với hệ thống tưới nhỏ giọt không kết hợp bón phân, Ht ≥ 5\r\n÷ 7m)
\r\n\r\n- Lưu lượng máy bơm (Qbơm):
\r\n\r\nQbơm\r\n= knq/T (m3/h)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n+ Qbơm: Lưu lượng\r\nmáy bơm (m3/h);
\r\n\r\n+ n: Số cây cà phê cần tưới;
\r\n\r\n+ q: Lượng nước lớn nhất cần tưới cho\r\n1 cây cà phê (m3);
\r\n\r\n+ T: Thời gian tưới (giờ);
\r\n\r\n+ k: Hệ số an toàn phụ thuộc độ chính\r\nxác của thiết bị (k=1,2 ÷1,5).
\r\n\r\nVí dụ: 1 ha cà phê có 1.100\r\ncây, lượng nước cần tưới lớn nhất cho 1 cây thời điểm bung hoa là 0,25m3\r\n(250lít/gốc) với thời\r\ngian tưới 10 giờ thì Qbơm = 1,2x1.100x0,25/10 = 33,0 m3/giờ.
\r\n\r\nChú ý: Nếu sử dụng\r\nnguồn nước tự chảy thì nguồn nước đó phải đảm bảo các yêu cầu về cột nước và\r\nlưu lượng như trên.
\r\n\r\n2. Lựa chọn đường ống và van điều tiết
\r\n\r\n- Loại ống:
\r\n\r\n+ Đối với các ống chôn chìm, sử dụng ống\r\nPVC và UPVC;
\r\n\r\n+ Đối với ống đặt nổi trên mặt đất, sử\r\ndụng ống HDPE và PE.
\r\n\r\n- Đường kính ống:
\r\n\r\n+ Ống trục: phụ thuộc vào diện tích tưới, với\r\nquy mô 01 ha, có thể chọn ống có đường kính 60 ÷ 75 mm; sử dụng ống có khả năng\r\nchịu áp lực 6 ÷ 8 kg/cm2;
\r\n\r\n+ Ống nhánh cấp 1: chọn đường kính 32 ÷ 42\r\nmm; sử dụng ống ống có khả năng chịu áp lực 4÷ 6 kg/cm2;
\r\n\r\n+ Ống nhánh cấp 2: chọn đường kính 20 ÷ 25\r\nmm; sử dụng ống có khả năng chịu áp lực 2 ÷ 4 kg/cm2;
\r\n\r\n- Van điều tiết: lựa chọn van cơ PRV\r\n2000 hoặc van điện tử Aquanet, phù hợp với hệ thống đường ống và điều kiện\r\nngoài trời.
\r\n\r\n3. Cụm điều khiển trung\r\ntâm
\r\n\r\nLựa chọn các thiết bị phải đồng bộ về\r\nthông số kỹ thuật. Đối với 2 bộ phận bầu lọc và bộ châm phân bón, nên sử dụng sản\r\nphẩm của những nhà sản xuất có thương hiệu uy tín.
\r\n\r\n4. Dây tưới
\r\n\r\nLựa chọn loại dây tưới nhỏ giọt có khoảng\r\ncách đầu nhỏ giọt 0,4 ÷\r\n0,5\r\nm, đảm bảo\r\n12\r\n÷\r\n15\r\nđầu nhỏ giọt cho 1 gốc cà phê, lưu lượng 01 đầu nhỏ giọt là 1,6 ÷ 2,0 lít/giờ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐỊNH\r\nMỨC XÂY DỰNG HỆ THỐNG TƯỚI NHỎ GIỌT (ÁP DỤNG CHO 1HA CÀ PHÊ THỜI KỲ KINH DOANH)
\r\n(Kèm\r\ntheo Quyết định số 5100/QĐ-BNN-TCTL ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn)
(Tham khảo)
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng \r\n | \r\n
| \r\n I \r\n | \r\n \r\n HỆ THỐNG CẤP NƯỚC\r\n TƯỚI \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Máy bơm và phụ kiện\r\n lắp đặt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy bơm (2 pha,P= 3KW hoặc tương\r\n đương) \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt tủ điện công suất P ≤ 5KW \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt cáp cxv 3x6+1x4 \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Lắp đạt chõ bơm d60 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt ống nhựa miệng bát nối bằng\r\n phương pháp dán keo, đoạn ống dài 6 m, đường kính ống d=60mm \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt côn, cút, chếch nhựa miệng\r\n bát nối bằng phương\r\n pháp dán keo, đường kính d=60mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt rắc co nhựa miệng bát nối bằng\r\n phương pháp dán keo, đường kính d=65mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
| \r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Hầm máy bơm và cụm trung\r\n tâm (2,5x1,2mx0,6) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây gạch chỉ đặc 6x10,5x22, xây tường\r\n thẳng, chiều dày <=11 cm, cao ≤4 m, vữa xi măng mác 75 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Láng vữa xi măng mác 75 đày 3 cm \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa xi\r\n măng mác 75 \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cửa bảo vệ thép ốp tôn 2mm \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Khóa cửa + bản lề cối +\r\n tay nắm \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n II \r\n | \r\n \r\n HỆ THỐNG TƯỚI NHỎ\r\n GIỌT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Cụm điều khiển\r\n trung tâm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ đo lưu lượng D60 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Van xả khí 1" \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc đĩa 2" \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ đo áp lực & cà ná \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bộ châm phân 2" \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bồn nhựa đựng phân HDPE 200L,\r\n h=93cm, d=60mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Cút PVC D60 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cút PVC TD48 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt van nhựa miệng bát nối bằng\r\n phương pháp dán keo, đường kính cút d=32mm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Ống PVCD60 \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
| \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Ống PVC D48 \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
| \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Cút, côn, tê nhựa PVC D60 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
| \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Cut, đầu nối ren nhựa PVC D48 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
| \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Măng sông ren nhựa PVC D21 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đường ống dẫn nước\r\n mặt ruộng PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường ống PVC D60, 6 bar 2mm \r\n | \r\n \r\n 100m \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường ống PVC D42, 9 bar 2,4mm \r\n | \r\n \r\n 100m \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n CútPVC D42 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nối ren trong D42 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Côn nhựa PVCD42 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Côn, cút, tê, măng sông nhựa D60 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Măng sông, bịt ống PVC D42 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
| \r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống dây tưới nhỏ\r\n giọt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ống Dripnet 16 PC 1,6 -\r\n 2L/h 0,4m \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 7.200 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ống PE 16mm 4.0KT, cuộn 100m \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bộ đầu nối ống PE với ống PVC \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đầu nối ống PE với dây tưới nhỏ giọt \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Van điều áp 1,5" \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Nhân công kỹ thuật lắp\r\n đặt thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhân công kỹ thuật lắp đặt \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
LẮP\r\nĐẶT HỆ THỐNG TƯỚI
\r\n(Kèm\r\ntheo Quyết định số 5100/QĐ-BNN-TCTL ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn)
1. Sơ đồ lắp đặt hệ thống tưới
\r\n\r\n
Hình1.Sơ đồ lắp đặt hệ thống\r\nnhỏ giọt cho cây cà phê vối
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n| \r\n (1) Máy bơm \r\n | \r\n \r\n (6) Van tổng điều tiết khu tưới \r\n | \r\n \r\n (11) Cây cà phê \r\n | \r\n
| \r\n (2) Bộ châm phân bón \r\n | \r\n \r\n (7) Đường ống chính \r\n | \r\n \r\n (12) Điện cấp cho máy bơm \r\n | \r\n
| \r\n (3) Bầu lọc nước \r\n | \r\n \r\n (8) Đường ống nhánh \r\n | \r\n \r\n (a) Khoảng cách hai cây \r\n | \r\n
| \r\n (4) Đồng hồ đo áp lực \r\n | \r\n \r\n (9) Van điều tiết lô tưới \r\n | \r\n \r\n b) Khoảng cách hai hàng \r\n | \r\n
| \r\n (5) Van xả cặn \r\n | \r\n \r\n (10) Dây tưới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2. Lắp đặt máy bơm và bộ\r\nđiều khiển trung tâm
\r\n\r\n- Máy bơm: Bố trí gần nguồn nước, đảm\r\nbảo các điều kiện về an toàn. Vị trí đặt máy bơm phải đủ không gian để bố trí bộ\r\nđiều khiển trung tâm (diện tích trên 4m2);
\r\n\r\n- Bộ điều khiển trung tâm: Bao gồm 6 bộ\r\nphận chính, lọc đĩa, hệ thống châm phân bón, đồng hồ đo lưu lượng nước, đồng hồ\r\nđo áp lực, van xả khí được lắp đặt theo sơ đồ trong Hình 2.
\r\n\r\n
Hình 2: Sơ đồ\r\nlắp đặt bộ điều khiển trung tâm
\r\n\r\n3. Lắp đặt đườngống và\r\ndây tưới
\r\n\r\n- Hệ thống ống chính và ống nhánh: Đường\r\nống chính, đường ống nhánh, phụ kiện đường ống được chôn sâu 30cm đến 50cm.
\r\n\r\n- Hệ thống van: Van điều áp cơ sẽ được\r\nlắp đặt nổi trên mặt đất từ 30cm đến 50cm.
\r\n\r\n- Dây tưới nhỏ giọt: Dây tưới được\r\nchôn sâu 20cm và cách gốc cây cà phê 50 ÷ 80cmtheo Hình 3.
\r\n\r\n
Hình 3: Sơ đồ\r\nlắp đặt dây tưới
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
KHẢ\r\nNĂNG PHỐI KẾT HỢP CÁC LOẠI PHÂN BÓN HÒA TAN TRONG HỆ THỐNG TƯỚI
\r\n(Kèm\r\ntheo Quyết định số 5100/QĐ-BNN-TCTL ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn)
(Tham khảo)
\r\n\r\n| \r\n Phân bón \r\n | \r\n \r\n Ur \r\n | \r\n \r\n AN \r\n | \r\n \r\n AS \r\n | \r\n \r\n MAP \r\n | \r\n \r\n MKP \r\n | \r\n \r\n PN \r\n | \r\n \r\n PN+Mg \r\n | \r\n \r\n PN+P \r\n | \r\n \r\n SOP \r\n | \r\n \r\n CN \r\n | \r\n \r\n CaCl2 \r\n | \r\n \r\n Mg+N \r\n | \r\n
| \r\n U rê(Ur) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n Amo ni tơ rat(AN) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n Amoni sun phat(AS) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n Mono-amoniphotphat(MAP) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n Mono-kaliphotphat(MKP) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n Multi-K (kali nitơrat)(PN) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n Multi-Kali mangan (PN+Mg) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ulti-NPK(PN+P) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n Kali sunphat(SOP) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n Canxi nitơrat(CN) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n Canxi clorit(CaCl2) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n Magiê nitơrat(Mg+N) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n Magiê sunphat (muối epsom)(MgS) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n
(C- hợp nhau;\r\nL- ít hợp nhau; X- không hợp)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
LƯỢNG\r\nVÀ LOẠI PHÂN BÓN CHO 01 HA CÀ PHÊ VỐI TRONG THỜI KỲ KINH DOANH ÁP DỤNG CHO BÓN\r\nPHÂN QUA HỆ THỐNG TƯỚI NHỎ GIỌT
\r\n(Kèm\r\ntheo Quyết định số 5100/QĐ-BNN-TCTL ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn)
(Tham khảo)
\r\n\r\n| \r\n Thời điểm \r\n | \r\n \r\n Loại phân \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n (kg/ha) \r\n | \r\n
| \r\n Tháng 2 \r\n | \r\n \r\n SA \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
| \r\n Tháng 3 ÷ 5 \r\n | \r\n \r\n Urê \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
| \r\n Phân lân 16% chuyên dụng cho hệ thốngtưới \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n |
| \r\n Clorua Kali \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n |
| \r\n Urê \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n |
| \r\n Clorua Kali \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n |
| \r\n Tháng 6 \r\n | \r\n \r\n Urê \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n
| \r\n Clorua Kali \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n |
| \r\n Tháng 7 \r\n | \r\n \r\n Urê \r\n | \r\n \r\n 40,5 \r\n | \r\n
| \r\n Clorua Kali \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n |
| \r\n Tháng 8 \r\n | \r\n \r\n Urê \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n
| \r\n Clorua Kali \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n |
| \r\n Tháng 9 \r\n | \r\n \r\n Urê \r\n | \r\n \r\n 40,5 \r\n | \r\n
| \r\n Clorua Kali \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n |
| \r\n Tháng 10 \r\n | \r\n \r\n SA \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
| \r\n Urê \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 5100/QĐ-BNN-TCTL |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Ngày ban hành | 07/12/2016 |
| Người ký | Lê Quốc Doanh |
| Ngày hiệu lực | 07/12/2016 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật