ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2021/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
QUYẾT ĐỊNH:
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phạm vi điều chỉnh:
2. Đối tượng áp dụng:
b) Văn phòng công chứng có hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng;
2. Hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng phải bảo đảm đáp ứng các tiêu chí chấm điểm theo Quy định này.
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan và đúng quy định của pháp luật hiện hành.
1. Các trường hợp không tổ chức xét duyệt:
b) Công chứng viên đã chuyển nhượng Văn phòng công chứng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày chuyển nhượng đến ngày nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;
d) Công chứng viên đang chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị tước quyền sử dụng Thẻ công chứng viên mà chưa hết thời hạn theo Quyết định xử phạt;
e) Không có các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng để làm cơ sở cho việc xét duyệt;
2. Các trường hợp không tính điểm:
b) Nhân viên nghiệp vụ, nhân viên công nghệ thông tin, nhân viên lưu trữ đang làm việc tại các tổ chức khác hoặc đang là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và nộp kèm các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng để làm cơ sở cho việc xét duyệt.
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Việc chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng dựa trên 05 tiêu chí đánh giá với tổng số 100 điểm, số điểm tối đa của từng tiêu chí cụ thể như sau:
a) Vị trí dự kiến đặt trụ sở: tối đa 22 điểm;
c) Tính pháp lý của trụ sở: tối đa 04 điểm;
đ) Diện tích lưu trữ hồ sơ công chứng: tối đa 04 điểm;
2. Tiêu chí về tổ chức, nhân sự: tối đa 40 điểm, trong đó:
b) Nhân viên nghiệp vụ công chứng: tối đa 12 điểm;
d) Nhân viên kế toán: tối đa 03 điểm;
3. Tiêu chí về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động công chứng: tối đa 10 điểm.
5. Tiêu chí về tính khả thi của Đề án: tối đa 05 điểm.
Điều 7. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng theo Đề án thành lập cách tổ chức hành nghề công chứng gần nhất dưới 03 km: 00 điểm.
a) Trụ sở dự kiến đặt tại đơn vị hành chính cấp huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động: 22 điểm;
c) Trụ sở dự kiến đặt tại đơn vị hành chính cấp huyện có 02 tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động: 07 điểm;
Điều 8. Tổng diện tích sử dụng chung của trụ sở dành cho hoạt động của Văn phòng công chứng
1. Diện tích dưới 80 m2: 00 điểm.
3. Diện tích từ 100 m2 đến dưới 150 m2: 02 điểm.
Điều 9. Tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng
1. Trụ sở Văn phòng công chứng có hợp đồng thuê, mượn: 02 điểm.
Điều 10. Diện tích làm việc của công chứng viên và nhân viên đồng thời là diện tích tiếp người yêu cầu công chứng; diện tích lưu trữ hồ sơ công chứng (không bao gồm các khu vực phụ trợ như: cầu thang, công trình phụ, chỗ để xe của khách hàng)
Điểm tối đa là 04 điểm, trong đó:
b) Diện tích từ 50m2 đến dưới 70m2: 01 điểm;
d) Diện tích từ 90m2 đến dưới 100m2: 03 điểm;
2. Diện tích lưu trữ hồ sơ công chứng
a) Lưu trữ hồ sơ công chứng ngoài khuôn viên trụ sở Văn phòng công chứng: 00 điểm;
- Diện tích dưới 30m2: 00 điểm;
- Diện tích từ 40m2 đến dưới 50m2: 02 điểm;
1. Chỗ để xe nằm trong khuôn viên trụ sở Văn phòng công chứng:
b) Diện tích chỗ để xe từ 20m2 đến dưới 30m2: 01 điểm;
2. Chỗ để xe nằm ngoài khuôn viên, cách trụ sở Văn phòng công chứng dưới 50m: được tính 50% số điểm quy định tại khoản 1 Điều này.
Điểm tối đa là 08 điểm, cụ thể:
2. Có 03 công chứng viên trở lên: 08 điểm.
Điểm tối đa là 12 điểm cho toàn bộ công chứng viên, các tiêu chí chấm điểm như sau:
a) Dưới 05 năm: 01 điểm/01 công chứng viên;
2. Công chứng viên đã từng hành nghề với tư cách công chứng viên: cộng tối đa 10 điểm, cụ thể:
b) Từ 05 năm đến dưới 10 năm: 05 điểm/01 công chứng viên;
Trường hợp một công chứng viên đáp ứng hai hoặc nhiều tiêu chí trên thì chọn tiêu chí có số điểm cao nhất.
Điểm tối đa là 12 điểm, trong đó:
a) Có 01 nhân viên nghiệp vụ công chứng: 01 điểm;
c) Có từ 03 nhân viên nghiệp vụ công chứng trở lên: 04 điểm.
a) Có bằng cử nhân luật: 01 điểm/01 nhân viên;
c) Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng: 04 điểm/01 nhân viên.
1. Nhân viên làm công tác lưu trữ có bằng trung cấp về nghiệp vụ lưu trữ: 01 điểm.
3. Ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, nếu nhân viên lưu trữ có kinh nghiệm làm công tác lưu trữ từ 03 năm trở lên thì được cộng 01 điểm.
Điểm tối đa là 03 điểm, trong đó:
2. Trường hợp nhân viên kế toán có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán thì được cộng 01 điểm.
Điều 17. Nhân viên công nghệ thông tin
1. Có nhân viên công nghệ thông tin: 01 điểm.
3. Trường hợp không có nhân viên công nghệ thông tin nhưng có phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động công chứng: 01 điểm.
Điều 18. Tiêu chí về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động công chứng
1. Bố trí các khu vực, phòng khoa học, phù hợp, đảm bảo thuận lợi cho người dân đến giải quyết hồ sơ công chứng: 02 điểm.
3. Có dự kiến thiết kế trang web và kết nối internet: 02 điểm.
5. Có phương tiện, trang thiết bị chữa cháy (hệ thống báo cháy, bình chữa cháy khí CO2 hoặc có đầy đủ các trang bị, phương tiện khác về phòng cháy, chữa cháy); có phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông: 02 điểm.
Điểm tối đa là 05 điểm, trong đó:
2. Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng có kinh nghiệm quản trị tổ chức hành nghề công chứng từ 05 năm trở lên (đã từng là Trưởng phòng công chứng hoặc Trưởng Văn phòng công chứng): 03 điểm.
Điều 20. Tiêu chí về tính khả thi của Đề án
1. Trang bị đầy đủ các điều kiện cơ sở vật chất và đảm bảo thực hiện, đạt 100% số điểm về cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin: 01 điểm
3. Tất cả các công chứng viên hợp danh có cam kết về thời gian hợp danh tại Văn phòng công chứng từ 02 năm trở lên: 03 điểm.
TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TỔ XÉT DUYỆT HỒ SƠ, THANG ĐIỂM, CÁCH THỨC CHẤM ĐIỂM VÀ XÉT DUYỆT HỒ SƠ
1. Sở Tư pháp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng của công chứng viên từ Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Sau khi tiếp nhận và kiểm tra, nếu hồ sơ thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy định này thì phòng chuyên môn báo cáo lãnh đạo Sở Tư pháp có văn bản trả hồ sơ cho Trung tâm phục vụ hành chính công để trả lại cho người có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Trong văn bản phải nêu rõ lý do trả hồ sơ.
1. Thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ
2. Nguyên tắc làm việc của thành viên Tổ xét duyệt hồ sơ
Điều 23. Thang điểm, cách thức chấm điểm và xét duyệt hồ sơ
2. Điểm xét duyệt hồ sơ là điểm trung bình cộng của tất cả các thành viên tham gia chấm điểm.
4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Văn phòng công chứng có hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng từ địa bàn cấp huyện này sang địa bàn cấp huyện khác (trừ thành phố Huế) thì hồ sơ đó phải đạt số điểm đối với địa bàn cấp huyện khác theo quy định tại Điều 23 của Quy định này.
3. Vị trí dự kiến đặt trụ sở mới của Văn phòng công chứng khi làm hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng phải bảo đảm khoảng cách với tổ chức hành nghề công chứng gần nhất tối thiểu là 03 km.
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng, thay đổi trụ sở của văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối là trái với quy định của pháp luật và Quy định này.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, Hội Công chứng viên tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này
File gốc của Quyết định 41/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đang được cập nhật.
Quyết định 41/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu | 41/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành | 2021-07-09 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-20 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |