Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu326/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành22/01/2007
Người kýTrần Ngọc Thới
Ngày hiệu lực 22/01/2007
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch chi tiết phát triển Điện lực thành phố Vũng Tàu giai đoạn 2006 - 2010 có xét đến năm 2015

Value copied successfully!
Số hiệu326/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành22/01/2007
Người kýTrần Ngọc Thới
Ngày hiệu lực 22/01/2007
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 326/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 22 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2015.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;

Căn cứ Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành đơn giá quy hoạch phát triển điện lực;

Xét tờ trình số 10/TTr-CN ngày tháng 01 năm 2007 của Sở Công nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch chi tiết phát triển điện lực thành phố Vũng Tàu giai đoạn 2006 - 2010 có xét đến 2015 như sau:

1. Đề cương lập quy hoạch chi tiết phát triển điện lực thành phố Vũng Tàu giai đoạn 2006 - 2010 có xét đến 2015

(Đính kèm bảng nội dung đề cương).

2. Dự toán kinh phí (giá trị tạm tính) là: 428.948.000 đồng (Bốn trăm hai mươi tám triệu, chín trăm bốn mươi tám ngàn đồng).

(Đính kèm bảng dự toán kinh phí lập quy hoạch chi tiết)

Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh

Điều 2. Sở Công nghiệp làm Chủ đầu tư có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với đơn vị tư vấn, các Sở, Ban, ngành, Điện lực Bà Rịa – Vũng Tàu, Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu để lập quy hoạch nêu trên trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm 2007.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp, Xây dựng, Tài Chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Điện lực Bà Rịa – Vũng Tàu, Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu: VT, TH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

ĐỀ CƯƠNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ VŨNG TÀU, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐỌAN 2006 - 2010 CÓ XÉT ĐẾN 2015
(Đính kèm theo Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

CƠ SỞ PHÁP LÝ PHẠM VI GIỚI HẠN CỦA ĐỀ ÁN :

Cơ sở pháp lý của đề án:

Căn cứ theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành quy định nội dung, trình tự và thủ tục quy hoạch phát triển điện lực.

Phạm vi giới hạn của đề án:

Phạm vi bao gồm quy hoạch đường dây tải điện và trạm biến áp từ cấp điện áp 0.4 đến dưới 110 kV trên địa bàn thành thành phố Vũng Tàu.

NỘI DUNG ĐỀ ÁN :

A. PHẦN THUYẾT MINH:

Mở đầu: Giới thiệu tổng quát.

Chương 1: Đặc điểm chung và phương hướng phát triển kinh tế xã hội thành phố.

1.1. Đặc điểm tự nhiên.

1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội:

Hiện trạng nông nghiệp.

Hiện trạng công nghiệp địa phương và tiểu thủ công nghiệp.

Hiện trạng công nghiệp trung ương ở địa phương.

Hiện trạng thương mại dịch vụ.

Hiện trạng các ngành khác.

1.3. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội thành phố trong giai đoạn quy hoạch:

Dự báo phát triển dân số, tình hình đô thị hoá nông thôn.

Phát triển sản xuất nông nghiệp.

Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

Phát triển các ngành khác.

Chương 2: Hiện trạng lưới điện và tình hình thực hiện quy hoạch thành phố giai đoạn trước.

2.1. Lưới điện:

Công suất đặt các trạm biến áp theo cấp điện áp và hiện trạng khai thác.

Độ dài và tính năng kỹ thuật các đường dây điện.

Thực trạng mang tải của các đường dây điện.

Khả năng liên kết của các đường dây trong khu vực quy hoạch.

Tình hình tổn thất điện năng trong một vài năm gần đây.

2.2. Tình hình cung cấp và tiêu thụ điện:

Tình hình tiêu thụ điện theo từng ngành trong vài năm gần đây.

Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng của từng thành phần trong vài năm gần đây.

2.3. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch thành phố giai đoạn trước.

Nhu cầu điện, tốc độ tăng trưởng trong thực tế và theo dự báo.

Tình hình thực hiện chương trình phát triển lưới điện.

2.4. Nhận xét và đánh giá chung:

Đánh giá hiện trạng lưới điện thành phố, khả năng huy động, các yêu cầu cải tạo và phát triển.

Cơ cấu tiêu thụ điện năng tiêu thụ theo từng ngành.

Hiện trạng và cơ chế quản lý lưới điện hạ thế.

Tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước, ưu nhược điểm chính, nguyên nhân và các bài học kinh nghiệm.

Chương 3: Dự báo nhu cầu điện

3.1. Cơ sở pháp lý để xác định dự báo nhu cầu điện.

3.2. Dự báo nhu cầu điện.

- Nhu cầu điện cho công nghiệp và xây dựng.

- Nhu cầu điện cho nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

- Nhu cầu điện cho thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng.

- Nhu cầu điện cho cơ quan quản lý tiêu dùng và dân cư.

- Nhu cầu điện cho các hoạt động khác.

3.3. Nhận xét kết quả tính toán nhu cầu điện:

Chương 4: Thiết kế sơ đồ cải tạo và phát triển lươí điện thành phố.

4.1. Cân đối nguồn và phụ tải

4.2 Thiết kế sơ đồ cung cấp điện.

Chương 5: Khối lượng xây dựng và vốn đầu tư.

5.1. Khối lượng và tiến độ xây dựng.

5.2 Xác định tổng vốn đầu tư.

5.3. Nhu cầu đất cho phát triển điện lực.

Chương 6: Phân tích kinh tế - tài chính:

6.1. Điều kiện phân tích.

6.2. Phân tích kinh tế - tài chính.

6.3. Nhận xét kết quả tính toán.

Chương 7: Kết luận và kiến nghị

7.1. Tóm tắt nội dung đề án

7.2. Kết luận - kiến nghị

B. PHẦN PHỤ LỤC:

1. Danh mục phụ tải công nghiệp và xây dựng.

2. Danh mục phụ tải nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản.

3. Danh mục phụ tải thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng.

4. Nhu cầu điện quản lý tiêu dùng và dân cư.

5. Nhu cầu điện cho các hoạt động khác.

6. Danh mục trạm biến áp trung gian, phân phối đến năm 2010.

7. Kết quả tính toán lưới điện trung áp (trong cả trường hợp bình thường và sự cố).

8. Khối lượng xây dựng, cải tạo đường dây trung thế đến năm 2010.

9. Các bảng tính phân tích kinh tế - tài chính.

C. PHẦN BẢN VẼ:

1. Địa dư lưới điện phân phối thành phố tỷ lệ 1/10.000.

2. Bản đồ vùng kinh tế.

3. Bản đồ lưới điện 110 kV (liên kết thành phố Vũng Tàu).

4. Bản đồ lưới điện phân phối thành phố Vũng Tàu (địa hình).

5. Sơ đồ nguyên lý lưới phân phối thành phố Vũng Tàu.

6. Các bản vẽ thiết kế mẫu lưới điện phân phối gồm: cột, xà, móng, cách điện, nối đất, neo chằng.

III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

Trong 6 tháng kể từ khi có Quyết định phê duyệt đề cương đề án.

 

DỰ TOÁN

KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Nội dung thiết kế quy hoạch

Đvt

Khối lượng

Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22/11/2005 của Bộ Công nghiệp

Hệ số điều chỉnh theo TT07/2006/TT-BXD ngày 10/12/2006

Thành tiền

Đơn giá

Hệ số

I

Chi phí thiết kế quy hoạch

 

 

 

 

 

289.188.550

 

Đường dây trung thế 22 kV trên không

Km

40

209.606

1

1,22

10.228.773

 

Đường dây trung thế cáp ngầm

Km

19

209.606

1,05

1,22

5.101.600

 

Đường dây hạ thế xây dựng mới

Km

100

239.730

0,9

1,22

26.322.354

 

Đường dây hạ thế cải tạo

Km

25

239.730

0,4

1,22

2.924.706

 

Trạm biến áp phân phối 22/0,4 kV

kVA

87.144

2.876

0,8

1,22

244.611.117

II

Chi phí điều tra, thu thập số liệu kinh tế xã hội và điện phục vụ thiết kế quy hoạch

 

 

 

68.023.450

 

Thu thập số liệu kinh tế -xã hội

 

 

 

 

 

52.190.530

 

Thu thập số liệu điện

 

 

 

 

 

15.832.920

III

Chi phí thẩm định và phê duyệt đề án

 

 

 

 

 

16.797.424

IV

Chi phí quản lý và công bố quy hoạch

 

 

 

 

 

15.943.499

V

Thuế GTGT = 10% (I+II+III+IV)

 

 

 

 

 

38.995.292

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

428.948.215

 

Từ khóa:326/QĐ-UBNDQuyết định 326/QĐ-UBNDQuyết định số 326/QĐ-UBNDQuyết định 326/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định số 326/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định 326 QĐ UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu326/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                            Ngày ban hành22/01/2007
                            Người kýTrần Ngọc Thới
                            Ngày hiệu lực 22/01/2007
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi