ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2020/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 05 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1758/TTr-STP ngày 16 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020. Bãi bỏ Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Phạm vi điều chỉnh:
2. Đối tượng áp dụng:
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
2. Việc thành lập Văn phòng công chứng phải phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu công chứng của từng địa bàn huyện, thị xã và thành phố; tổ chức hành nghề công chứng gắn với địa bàn dân cư, không tập trung nhiều tổ chức hành nghề công chứng trong cùng một địa bàn.
Điều 3. Trách nhiệm của công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
2. Thực hiện đúng các nội dung đã nêu tại Đề án thành lập Văn phòng công chứng sau khi Đề án được xét duyệt và thành lập.
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải dựa trên các tiêu chí sau:
a) Trụ sở Văn phòng công chứng
b) Công chứng viên
c) Cơ sở vật chất và tổ chức nhân sự: Văn phòng công chứng phải có dự kiến các trang thiết bị để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ, có nhân viên phụ trách kế toán, nhân viên phụ trách công nghệ thông tin, nhân viên phụ trách lưu trữ.
a) Tiêu chí về trụ sở và cơ sở vật chất (45 điểm).
c) Các tiêu chí khác (6 điểm).
Điều 5. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng
1. Trụ sở Văn phòng công chứng đặt tại địa bàn cấp xã chưa có tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn cấp huyện có dưới 05 tổ chức hành nghề công chứng: 20 điểm.
3. Trụ sở Văn phòng công chứng đặt tại địa bàn cấp xã đã có tổ chức hành nghề công chứng: 0 điểm.
Điểm tối đa là 8 điểm, trong đó:
a) Diện tích từ 140m2 đến dưới 200m2: 4 điểm.
c) Diện tích từ 300m2 trở lên: 6 điểm.
a) Trụ sở Văn phòng công chứng có hợp đồng thuê, mượn hợp lệ: 1,5 điểm, trong đó:
- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn thuê, mượn từ 03 đến dưới 05 năm: 1 điểm;
b) Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc sở hữu hợp pháp của công chứng viên là thành viên hợp danh: 2 điểm.
Điểm tối đa là 5 điểm, trong đó:
2. Diện tích từ 80 m2 đến dưới 100 m2: 4 điểm.
Điều 8. Diện tích dành cho lưu trữ
1. Diện tích từ 50 m2 đến dưới 60 m2: 3 điểm.
3. Diện tích từ 70 m2 trở lên: 5 điểm.
Điểm tối đa là 4 điểm, trong đó:
a) Diện tích giữ xe từ 30 m2 đến dưới 50 m2: 2 điểm.
c) Diện tích giữ xe từ 60m2 trở lên: 3 điểm.
Điều 10. Cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin
1. Có dự kiến trang bị máy photocoppy, 05 máy tính trở lên, kết nối Internet và các trang thiết bị khác đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 0,5 điểm.
3. Có dự kiến trang bị thiết bị hỗ trợ kiểm tra giấy tờ giả: 1 điểm.
Mục 2. TIÊU CHÍ VỀ TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Điểm tối đa là 18 điểm, trong đó:
2. Văn phòng công chứng có 02 công chứng viên là thành viên hợp danh thành lập: 12 điểm, trường hợp có công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng được tính 3 điểm/người.
Điểm tối đa là 15 điểm, trong đó số điểm tính cho từng công chứng viên như sau:
a) Thời gian công tác pháp luật dưới 10 năm: 0,5 điểm.
2. Công chứng viên có thời gian làm chuyên viên (thư ký) nghiệp vụ công chứng được cộng tối đa 2 điểm, cụ thể:
b) Thời gian công tác từ 05 năm trở lên: 2 điểm.
a) Đã từng hành nghề với tư cách công chứng viên dưới 02 năm: 1 điểm.
c) Đã từng hành nghề với tư cách công chứng viên từ 05 năm trở lên: 3 điểm.
Điều 13. Trình độ, kinh nghiệm của chuyên viên nghiệp vụ
1. Chuyên viên nghiệp vụ có bằng cử nhân luật được tính 0,5 điểm.
a) Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên: 0,5 điểm.
3. Mỗi chuyên viên nghiệp vụ được cộng tối đa 1 điểm nếu thuộc các trường hợp sau:
b) Có thời gian công tác nghiệp vụ công chứng từ 05 năm trở lên: 1 điểm.
Điểm tối đa là 2 điểm, trong đó:
2. Có thời gian công tác kế toán trên 01 năm: 1 điểm.
Điểm tối đa là 2 điểm, trong đó:
2. Có thời gian công tác công nghệ thông tin trên 01 năm: 1 điểm.
Điểm tối đa là 2 điểm, trong đó:
2. Có thời gian công tác lưu trữ trên 01 năm: 1 điểm.
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật: 1 điểm.
Điều 18. Khả năng quản trị Văn phòng công chứng
1. Trưởng Văn phòng công chứng từng có kinh nghiệm quản trị tổ chức hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên: 2 điểm.
Điều 19. Tính bảo đảm thực thi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng
Điều 20. Các trường hợp không tiếp nhận hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng và không được tính điểm
a) Công chứng viên đã chuyển nhượng Văn phòng công chứng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày chuyển nhượng.
c) Đề án không đáp ứng các tiêu chí bắt buộc là những điều kiện tối thiểu mà Văn phòng công chứng cần phải có để đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng được nêu tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.
a) Công chứng viên, chuyên viên nghiệp vụ hoặc nhân viên khác có tên trong nhiều Đề án thành lập Văn phòng công chứng trong cùng một đợt thông báo tiếp nhận hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng sẽ không được tính điểm cho các trường hợp này ở tất cả các hồ sơ.
c) Công chứng viên thôi làm Trưởng Văn phòng công chứng và công chứng viên chấm dứt thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trong thời hạn 01 (một) năm tính đến ngày nộp hồ sơ.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm thực hiện việc thông báo, hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tư pháp. Thời hạn tiếp nhận là 45 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ xét duyệt.
4. Trong trường hợp trên một địa bàn cấp xã, tại cùng một đợt thông báo, có nhiều hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và các hồ sơ này có số điểm bằng nhau thì ưu tiên xét chọn hồ sơ theo thứ tự sau đây:
b) Hồ sơ có số điểm chất lượng chuyên viên nghiệp vụ cao hơn.
5. Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định pháp luật.
1. Trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải thực hiện việc đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
Trong trường hợp Văn phòng công chứng đã thành lập và đang hoạt động nếu không còn đáp ứng các tiêu chí bắt buộc được quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy định này thì Sở Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng và Sở Tư pháp thu hồi Giấy đăng ký hoạt động cấp cho Văn phòng công chứng, theo quy định pháp luật.
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng hoặc từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng, khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với Quy định này.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tuân theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
File gốc của Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương đang được cập nhật.
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Số hiệu | 27/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Hoàng Thao |
Ngày ban hành | 2020-11-05 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |