Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2243/QĐ-BTP
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tư pháp
Ngày ban hành24/12/2015
Người kýNguyễn Khánh Ngọc
Ngày hiệu lực 24/12/2015
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 2243/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp

Value copied successfully!
Số hiệu2243/QĐ-BTP
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tư pháp
Ngày ban hành24/12/2015
Người kýNguyễn Khánh Ngọc
Ngày hiệu lực 24/12/2015
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TƯ PHÁP
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2243/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1666/QĐ-BTP ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tư pháp phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trư
ởng (để biết);
- S
ở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để công bố);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, CTGPL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Khánh Ngọc

 

PHỤ LỤC I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1857/QĐ-BTP NGÀY 05/8/2009, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1997/QĐ-BTP NGÀY 16/7/2012, QUYẾT ĐỊNH SỐ 2258/QĐ-BTP NGÀY 09/9/2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ Tư pháp)

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố.

Được công bố theo Quyết định số 1997/QĐ-BTP ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

2

Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố.

Được công bố theo Quyết định số 1997/QĐ-BTP ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

3

Thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên

Sở Tư pháp tỉnh/thành phố

Được công bố theo Quyết định số 2258/QĐ-BTP ngày 9/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

4

Thủ tục cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

Sở Tư pháp tỉnh/thành phố

Được công bố theo Quyết định số 2258/QĐ-BTP ngày 9/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

5

Thủ tục thu hồi Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

Sở Tư pháp tỉnh/thành phố

Được công bố theo Quyết định số 2258/QĐ-BTP ngày 9/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

6

Thủ tục đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

Sở Tư pháp tỉnh/thành phố

Được công bố theo Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

7

Thủ tục thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

Sở Tư pháp tỉnh/thành phố

Được công bố theo Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

8

Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

Sở Tư pháp tỉnh/thành phố

Được công bố theo Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

9

Thủ tục khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố; Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.

Được công bố theo Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

II. Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý

Chi nhánh của Trung tâm.

Được công bố theo Quyết định số 1997/QĐ-BTP ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

2

Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

Chi nhánh của Trung tâm.

Được công bố theo Quyết định số 1997/QĐ-BTP ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

 

PHỤ LỤC II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ Tư pháp)

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố

II. Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

Chi nhánh của Trung tâm.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ VỀ THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

I. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh

1. Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

Trình tự thực hiện:

- Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố;

- Sau khi hoàn thành vụ việc hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi Trung tâm;

- Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố yêu cầu và hướng dẫn người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

Thành phần hồ sơ:

- Đối với vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:

+ Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2013/TT-BTP);

+ Phiếu xác nhận thời gian làm việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP;

+ Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;

- Đối với vụ việc hòa giải:

Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP gửi Trung tâm đề nghị thanh toán.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết hồ sơ:

- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định;

- Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh/thành phố thanh toán.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Phiếu xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).

Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;

- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.

- Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước.

- Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

 

II. Thủ tục hành chính cấp huyện

Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

Trình tự thực hiện:

- Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố (Trung tâm);

- Sau khi hoàn thành vụ việc hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi Chi nhánh của Trung tâm đề nghị thanh toán;

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

Thành phần hồ sơ:

- Đối với vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:

+ Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2013/TT-BTP);

+ Phiếu xác nhận thời gian làm việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP;

+ Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;

- Đối với vụ việc hòa giải:

Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP gửi Trung tâm hoặc Chi nhánh đề nghị thanh toán.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết hồ sơ:

- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán, Chi nhánh nơi cử người thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Trung tâm để thanh toán theo quy định;

- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định;

- Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Trung tâm.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ được chuyển về Trung tâm để thanh toán theo quy định.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Phiếu xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).

Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;

- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.

- Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước.

- Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

Từ khóa:2243/QĐ-BTPQuyết định 2243/QĐ-BTPQuyết định số 2243/QĐ-BTPQuyết định 2243/QĐ-BTP của Bộ Tư phápQuyết định số 2243/QĐ-BTP của Bộ Tư phápQuyết định 2243 QĐ BTP của Bộ Tư pháp

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2243/QĐ-BTP
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Tư pháp
                            Ngày ban hành24/12/2015
                            Người kýNguyễn Khánh Ngọc
                            Ngày hiệu lực 24/12/2015
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi