Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 2142/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đắk Lắk |
| Ngày ban hành | 23/09/2022 |
| Người ký | Y Giang Gry Niê Knơng |
| Ngày hiệu lực | 23/09/2022 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 2142/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đắk Lắk |
| Ngày ban hành | 23/09/2022 |
| Người ký | Y Giang Gry Niê Knơng |
| Ngày hiệu lực | 23/09/2022 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 2142/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Đăk Lăk, ngày 23\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ\r\nchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ\r\ntrợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,\r\nlâm nghiệp và thủy sản;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nquy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất,\r\nsơ chế phù hợp với quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt; Thông tư số\r\n06/2018/TT-BNNPTNT ngày 21/6/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về\r\nviệc sửa đổi Thông tư số48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng\r\ntrọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất\r\nnông nghiệp tốt; Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 của Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản\r\nđược hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng\r\nChính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất\r\nnông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư liên tịch số\r\n42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số\r\n01/2012/QĐ-TTg ngày09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính\r\nsách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong\r\nnông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Thông tư số 54/2014/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về công nhận các\r\ntiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt khác cho áp dụng để được hưởng chính sách\r\nhỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n08/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về hỗ trợ việc áp dụng quy trình\r\nthực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh\r\nĐắk Lắk;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định\r\n790/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh ĐắkLắk về việc ban hành kế hoạch\r\ntriển khai áp dụng quy trình thực hành sản xuấtnông nghiệp tốt\r\n(VietGAP) trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n3079/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển\r\nnông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025; Quyết định số 2725/QĐ-UBND\r\nngày 01/10/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Đề án phát triển nông\r\nnghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025 và định hướng đến năm\r\n2030;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n323/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển\r\nnuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn\r\ntỉnh Đăk Lắk;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn tạiTờ trình số 172/TTr-SNN ngày\r\n21/9/2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nBan hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển\r\nsản xuất nông nghiệp theo các tiêu chuẩn chứng nhận giai đoạn 2022-2025 và định\r\nhướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk(có Kế hoạch và Phụ lục\r\ndanh mục kèm theo).
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nGiao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,\r\nphối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội\r\ndung kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng qui định; báo cáo kết\r\nquả thực hiện về UBND tỉnh.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,\r\nđoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các\r\nđơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký ban hành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG NHẬN\r\nGIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
\r\n(kèm theo Quyết định số: 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,\r\nYÊU CẦU, MỤC TIÊU
\r\n\r\n1. Mục đích:
\r\n\r\n- Hình thành các vùng sản xuất\r\nnông nghiệp, thủy sản áp dụng theo các tiêu chuẩn chứng nhận (VietGAP, GloBalGAP,\r\nhữu cơ...) cung cấp thực phẩm an toàn phục vụ cho người tiêu dùng trong và\r\nngoài tỉnh. Phấn đấu sớm đạt mục tiêu tất cả thực phẩm được sản xuất, kinh\r\ndoanh, lưu thông và tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam cũng như xuất khẩu đều là\r\nthực phẩm an toàn.
\r\n\r\n- Hình thành và nhân rộng các\r\ncơ sở được áp dụng mô hình, hệ thống quản lý tiên tiến (GMP, HACCP, ISO\r\n22000...) trong công đoạn sơ chế, chế biến bảo quản sản phẩm nông sản, thủy sản\r\ntrên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Góp phần phát triển nền nông\r\nnghiệp xanh, sạch, bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường và đảm\r\nbảo lợi ích xã hội. Từng bước nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của các\r\ncấp, các ngành và người sản xuất nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh trong\r\nviệc áp dụng theo các tiêu chuẩn chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông\r\nnghiệp tốt.
\r\n\r\n2. Yêu cầu:
\r\n\r\n- Xác định nội dung, nhiệm vụ,\r\ngiải pháp thực hiện, tiến độ và phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban,\r\nngành, địa phương, đơn vị để triển khai thực hiện nhằm đạt được các mục đích\r\nnêu trên.
\r\n\r\n- Gắn chỉ đạo đẩy mạnh việc áp\r\ndụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo các tiêu chuẩn chứng nhận\r\nvới các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung toàn tỉnh, Đề\r\nán tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số\r\n2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 và Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 14/10/2016 của BCH Đảng\r\nbộ tỉnh về tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và\r\nphát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
\r\n\r\n3. Mục tiêu cụ thể:
\r\n\r\n- Giai đoạn 2022-2025:
\r\n\r\n+ Lĩnh vực trồng trọt: Triển\r\nkhai thực hiện tối thiểu được 339 mô hình, trong đó bao gồm: 176 mô\r\nhình VietGAP trồng trọt; 29 mô hình Nông nghiệp hữu cơ; 29 mô\r\nhình theo Tiêu chuẩn 4C; 26 mô hình theo Tiêu chuẩn Flo; 27 mô\r\nhình theo Tiêu chuẩn UTZ; 02 mô hình theo tiêu chuẩn Rain Fores cho cà phê; cấp\r\n37 Mã vùng trồng; 13 sản phẩm được Chỉ dẫn địa lý (chi tiết\r\ntheo phụ lục I gửi kèm)
\r\n\r\n+ Lĩnh vực Chăn nuôi: Triển\r\nkhai thực hiện tối thiểu được 53 mô hình trong đó bao gồm: 42 mô\r\nhình chăn nuôi Gà, vịt, heo, bò theo tiêu chuẩn VietGAHP; 09 mô hình chăn nuôi\r\nhữu cơ; 02 mô hình chăn nuôi sinh học (chi tiết theo phụ lục II gửi kèm).
\r\n\r\n+ Lĩnh vực Thủy sản: Triển khai\r\nđược 11 mô hình theo tiêu chuẩn VietGAP, trong đó có 09 mô hình\r\nnuôi cá nước ngọt; 02 mô hình nuôi cá tầm (chi tiết theo phụ lục III\r\ngửi kèm).
\r\n\r\n+ Có 90% cơ sở sản xuất nông\r\nnghiệp, thủy sản quy mô lớn được tập huấn phương pháp sản xuất, chế biến nông sản,\r\nthủy sản theo quy trình VietGAP; được tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật\r\nvề an toàn vệ sinh thực phẩm; Các chính sách hỗ trợ người sản xuất áp dụng quy\r\ntrình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) của Trung ương và của tỉnh.\r\nTriển khai 185 lớp tập huấn các tiêu chuẩn chứng nhận trong công đoạn sản\r\nxuất ban đầu; 33 lớp tập huấn tiêu chuẩn chứng nhận trong công đoạn Sơ\r\nchế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông sản (chi tiết theo phụ lục IV gửi\r\nkèm).
\r\n\r\n+ Triển khai hỗ trợ thực hiện\r\ntiêu chuẩn chứng nhận trong công đoạn sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông\r\nsản, thủy sản 14 mô hình, trong đó: Quy trình GMP 02 qui trình; Hệ thống quản\r\nlý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP 11 mô hình; ISO 22000 01 mô hình (chi tiết\r\ntheo phụ lục V gửi kèm).
\r\n\r\n+ 100% cơ sở được hỗ trợ kinh\r\nphí khi áp dụng VietGAP trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản theo\r\nquy định tại Quyết định số 08/2017/QĐ- UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về hỗ\r\ntrợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,\r\nthủy sản trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n+ 100% sản phẩm sản xuất theo\r\ncác tiêu chuẩn chứng nhận (VietGAP....) có bao bì nhãn mác, tem truy xuất nguồn\r\ngốc, được quảng bá rộng rãi đến người tiêu dùng, hỗ trợ xúc tiến thương mại,\r\ntìm kiếm và mở rộng thị trường.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2026-2030:
\r\n\r\n+ Lĩnh vực trồng trọt: Triển\r\nkhai thực hiện tối thiểu 295 mô hình, trong đó bao gồm: 163 mô\r\nhình VietGAP trồng trọt; 42 mô hình Nông nghiệp hữu cơ; 30 mô hình theo\r\nTiêu chuẩn 4C; 27 mô hình theo Tiêu chuẩn Flo; 27 mô hình theo\r\nTiêu chuẩn UTZ; 01 mô hình theo tiêu chuẩn Rain Fores cho cà phê; cấp 24 Mã\r\nvùng trồng; 08 sản phẩm được Chỉ dẫn địa lý.
\r\n\r\n+ Lĩnh vực Chăn nuôi: Triển\r\nkhai thực hiện tối thiểu 55 mô hình trong đó bao gồm: 41 mô hình\r\nchăn nuôi Gà, vịt, heo, bò theo tiêu chuẩn VietGAHP; 07 mô hình chăn nuôi hữu\r\ncơ; 07 mô hình chăn nuôi sinh học.
\r\n\r\n+ Lĩnh vực Thủy sản: Triển khai\r\n23 mô hình theo tiêu chuẩn VietGAP, trong đó có 20 mô hình nuôi\r\ncá nước ngọt; 03 mô hình nuôi cá tầm.
\r\n\r\n+ Triển khai tập huấn các tiêu\r\nchuẩn chứng nhận trong công đoạn sản xuất ban đầu 197 lớp; tập huấn tiêu\r\nchuẩn chứng nhận trong công đoạn Sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông sản 29\r\nlớp.
\r\n\r\n+ Triển khai hỗ trợ thực hiện\r\ntiêu chuẩn chứng nhận trong công đoạn sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông\r\nsản, thủy sản 15 mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐẩy mạnh tập huấn, tuyên truyền\r\nphổ biến chính sách, pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm; quy trình sản xuất\r\ntheo các tiêu chuẩn chứng nhận. Đặc biệt là các chính sách hỗ trợ việc áp dụng\r\nVietGAP theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh đến mọi\r\ntầng lớp nhân dân, nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng tạo ra nhiều\r\nsản phẩm nông nghiệp chất lượng, an toàn.
\r\n\r\n1.1 Các sở, ban, ngành, mặt trận,\r\nđoàn thể trong tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lồng ghép\r\ntổ chức quán triệt Nghị quyết số 04- NQ/TU ngày 14/10/2016 của Ban chấp hành Đảng\r\nbộ tỉnh về tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và\r\nphát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số\r\n2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu\r\nngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến\r\nnăm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày\r\n28/02/2017 của UBND tỉnh về hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất\r\nnông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh; Các văn bản hướng\r\ndẫn áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và các tiêu chuẩn chứng\r\nnhận khác đến từng cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và tầng lớp nhân\r\ndân, đặc biệt là các cơ sở hoạt động sản xuất nông nghiệp, thủy sản trên địa\r\nbàn tỉnh biết và thực hiện.
\r\n\r\n1.2 Các cơ quan thông tin đại\r\nchúng: Báo Đắk Lắk, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Đài Truyền thanh và\r\nTruyền hình các huyện, thị xã, thành phố xây dựng chuyên đề lồng ghép, chuyên mục\r\nđăng tải tin, bài, phóng sự về lợi ích, hiệu quả của việc áp dụng quy trình\r\nVietGAP trong sản xuất, lồng ghép với nội dung tuyên truyền các chương trình\r\nxây dựng nông thôn mới, chương trình giảm nghèo bền vững, chương trình tái cơ cấu\r\nngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến\r\nnăm 2025, định hướng đến năm 2030. Giới thiệu các mô hình VietGAP để mọi người\r\ntham quan, học hỏi, nhân rộng; phổ biến các chính sách hỗ trợ việc áp dụng\r\nVietGAP để khuyến khích mọi người tham gia. Các phương tiện thông tin đại chúng\r\nthường xuyên tuyên truyền trong suốt thời gian thực hiện Kế hoạch này.
\r\n\r\n2. Nhiệm\r\nvụ chủ yếu đến năm 2025
\r\n\r\n2.1. Tổ chức đào tạo, tập huấn\r\nkỹ thuật về quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho cán bộ\r\nquản lý, cộng tác viên, nhà sản xuất, kinh doanh:
\r\n\r\n- Tổ chức các lớp tập huấn kỹ\r\nthuật về quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP), quy định của\r\npháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm cho người sản xuất, kinh doanh; nâng cao\r\nnhận thức và trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh khi cung cấp sản phẩm đến\r\ntay người tiêu dùng, điều kiện và biện pháp cần thiết để bảo đảm thực phẩm\r\nkhông gây hại cho sức khỏe, tính mạng của con người.
\r\n\r\n- Tổ chức tham quan giúp tổ hợp\r\ntác, các hợp tác xã, doanh nghiệp có điều kiện trao đổi học tập kinh nghiệm\r\ntrong công tác quản lý điều hành, các bước thực hiện để được chứng nhận theo\r\ntiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP và các chứng nhận khác, tiếp thị đưa sản phẩm ra thị\r\ntrường trong và ngoài nước.
\r\n\r\n2.2. Xây dựng, kiện toàn tổ chức\r\nsản xuất theo mô hình trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp thực hiện\r\nquy trình sản xuất nông nghiệp tốt theo các tiêu chuẩn chứng nhận ở các vùng được\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n- Từng bước xây dựng các nhóm\r\nnông dân liên kết, thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp, trang trại;\r\nhình thành các vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản an toàn theo tiêu chuẩn\r\nVietGAP trên các đối tượng cây trồng, vật nuôi, thủy sản.
\r\n\r\n- Hỗ trợ giống mới, vật tư nông\r\nnghiệp, các chế phẩm sinh học, nhà lưới đơn giản, chi phí phân tích mẫu đất, mẫu\r\nnước và phân tích chất lượng sản phẩm, chi phí đăng ký sản xuất sản phẩm an\r\ntoàn thông qua xây dựng các mô hình sản xuất.
\r\n\r\n- Xây dựng các kênh phân phối sản\r\nphẩm nông nghiệp, thủy sản an toàn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất sản phẩm an toàn\r\nđăng ký nhãn hiệu, thiết kế logo, in tờ rơi quảng cáo về sản phẩm an toàn, tiếp\r\ncận với các siêu thị, nhà hàng, bếp ăn tập thể của các công ty, doanh nghiệp ở\r\ncác khu công nghiệp và các trường học bán trú.
\r\n\r\n- Hỗ trợ xây dựng và quảng bá\r\nthương hiệu để mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
\r\n\r\n2.3. Công tác quản lý Nhà nước
\r\n\r\na) Cấp giấy chứng nhận, kiểm\r\ntra, giám sát các sản phẩm nông sản và thủy sản an toàn:
\r\n\r\n- Hướng dẫn và hỗ trợ các cơ sở\r\nsản xuất các sản phẩm nông sản, thủy sản an toàn lập các thủ tục đăng ký để được\r\ncấp giấy chứng nhận an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ.
\r\n\r\n- Hỗ trợ tổ chức lấy mẫu đất,\r\nnước tại các vùng sản xuất hàng hóa lớn, thực hiện phân tích các chỉ tiêu theo\r\nquy định.
\r\n\r\nb) Kiểm tra dư lượng tồn dư hóa\r\nchất trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản:
\r\n\r\n- Thực hiện nội dung quản lý\r\nnhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm, tăng cường kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ\r\nthực vật trong rau, củ, quả; kháng sinh, chất cấm và chế phẩm sinh học trong sản\r\nphẩm chăn nuôi và thủy sản tại các siêu thị, chợ đầu mối, các vùng sản xuất tập\r\ntrung tại các huyện, thị xã, thành phố để cảnh báo nguy cơ ô nhiễm thực phẩm.
\r\n\r\n- Phối hợp với địa phương tiến\r\nhành kiểm tra định kỳ tại các vùng sản xuất nhằm đánh giá tình hình sử dụng\r\nphân bón, thuốc bảo vệ thực vật và thời gian cách ly trước khi thu hoạch sản phẩm.\r\nĐồng thời có biện pháp hướng dẫn nông dân sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật\r\nđúng cách, hiệu quả và có thời gian cách ly an toàn trước khi thu hoạch sản phẩm.
\r\n\r\nc) Thanh kiểm tra các cơ sở\r\nkinh doanh thuốc, vật tư nông nghiệp:
\r\n\r\nTăng cường công tác thanh kiểm\r\ntra đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y,\r\nthuốc thủy sản, giống, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, chế phẩm sinh học\r\nvà phân bón...kịp thời phát hiện chấn chỉnh, ngăn chặn cũng như xử lý nghiêm\r\ncác trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nd) Người sản xuất tham gia kiểm\r\ntra chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường:
\r\n\r\n- Xây dựng quy trình kiểm tra\r\nchất lượng để người sản xuất có thể tự kiểm tra, đánh giá chất lượng nông sản của\r\nmình từ đó có hướng điều chỉnh trong quá trình sản xuất phù hợp, đảm bảo vệ\r\nsinh an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n- Hỗ trợ phương tiện, test thử\r\nnhanh cho các nhóm nông dân để nhóm có thể tự phân tích kiểm tra nhanh dư lượng\r\nvật tư nông nghiệp trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.
\r\n\r\n2.4 Xây dựng các mô hình sản xuất\r\nnông nghiệp, thủy sản an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP:
\r\n\r\nHàng năm, xây dựng các mô hình\r\nsản xuất an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP bao gồm cả hoạt động trồng trọt, chăn\r\nnuôi và nuôi trồng thủy sản. Đây là những mô hình điểm để người dân và các tổ\r\nchức đến tham quan học hỏi và nhân rộng.
\r\n\r\n2.5 Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản\r\nlý chất lượng theo quy trình GMP, tiêu chuẩn HACCP, ISO 22000 bao gồm trong\r\ncông đoạn bảo quản, sơ chế, chế biến sản phẩm nông sản, thủy sản. Đến năm 2025\r\ntriển khai tối thiểu 11 mô hình sản xuất theo GMP, HACCP, ISO 22000.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tiếp tục triển khai hỗ trợ\r\ncác mô hình sản xuất nông nghiệp, thủy sản an toàn theo các tiêu chuẩn tiên tiến\r\n(các phụ lục I, II, III, V gửi kèm).
\r\n\r\n- 100% cơ sở sản xuất nông nghiệp,\r\nthủy sản quy mô lớn được tập huấn phương pháp sản xuất, chế biến nông sản, thủy\r\nsản theo quy trình VietGAP; được tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật về\r\nan toàn vệ sinh thực phẩm; Các chính sách hỗ trợ người sản xuất áp dụng quy\r\ntrình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) của Trung ương và của tỉnh.\r\nTriển khai 197 lớp tập huấn các tiêu chuẩn chứng nhận trong công đoạn sản\r\nxuất ban đầu; 29 lớp tập huấn tiêu chuẩn chứng nhận trong công đoạn Sơ\r\nchế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông sản.
\r\n\r\n- 100% sản phẩm sản xuất theo\r\ncác tiêu chuẩn chứng nhận có bao bì nhãn mác, tem truy xuất nguồn gốc, được quảng\r\nbá rộng rãi đến người tiêu dùng, hỗ trợ xúc tiến thương mại, tìm kiếm và mở rộng\r\nthị trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tăng cường sự chỉ đạo của cấp\r\nủy Đảng, chính quyền các cấp, nhất là cấp huyện, cấp xã đối với công tác tuyên\r\ntruyền, phổ biến chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về an toàn vệ sinh\r\nthực phẩm; hiệu quả, lợi ích của việc áp dụng thực hiện các tiêu chuẩn chứng nhận\r\ntrong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
\r\n\r\n2. Tăng cường sự phối hợp chặt\r\nchẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm\r\nđẩy mạnh việc áp dụng các quy trình sản xuất nông nghiệp tiên tiến trên từng địa\r\nbàn.
\r\n\r\n3. Huy động tối đa nguồn lực của\r\nnhà nước, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại và cơ sở sản xuất\r\nnông nghiệp, thủy sản để đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất, kết\r\ncấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp theo các tiêu chuẩn chứng nhận.
\r\n\r\n4. Đào tạo nhân lực bao gồm tổ\r\nchức bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao trình độ cán bộ quản lý nông nghiệp để đáp ứng\r\nyêu cầu trong tình hình mới.
\r\n\r\n5. Thường xuyên đánh giá, rút\r\nkinh nghiệm những mô hình áp dụng thành công đã được cấp giấy chứng nhận\r\nVietGAP, GloBalGAP, HACCP, ISO, hữu cơ... để nhân rộng mô hình trên địa bàn\r\ntoàn tỉnh.
\r\n\r\n6. Tăng cường công tác kiểm tra,\r\ngiám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm\r\ntrong sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh; xử lý\r\nnghiêm các hành vi vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm theo quy định của\r\npháp luật, gắn liền với việc hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đẩy mạnh áp dụng\r\ncác quy trình sản xuất nông nghiệp tiên tiến.
\r\n\r\n7. Các cơ quan chuyên môn của tỉnh,\r\nhuyện, xã căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tạo mọi điều kiện thuận lợi để hỗ\r\ntrợ các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình thực hiện các mô\r\nhình sản xuất nông nghiệp tiên tiến.
\r\n\r\n8. Tổ chức sơ kết (cuối năm\r\n2023), tổng kết (cuối năm 2025) đánh giá kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế,\r\nnguyên nhân, bài học kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch triển khai trong giai đoạn\r\ntiếp theo.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Kinh phí được lấy từ nguồn\r\nngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thông qua các chương trình, dự án có liên\r\nquan (Chi tiết tại Quyết định số08/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của\r\nUBND tỉnh về hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt\r\ntrong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk).
\r\n\r\n- Lồng ghép từ các chương trình\r\nmục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác đang\r\ntriển khai thực hiện.
\r\n\r\n- Các nguồn tài trợ của các tổ\r\nchức, cá nhân.
\r\n\r\n- Các nguồn vốn huy động hợp\r\npháp theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nV. TỔ CHỨC\r\nTHỰC HIỆN(Chi tiết theo Phụ lục VI gửi kèm)
\r\n\r\n1. Sở Nông nghiệp và Phát\r\ntriển Nông thôn
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các sở,\r\nngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực\r\nhiện Kế hoạch này; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện và các vướng\r\nmắc phát sinh báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo, giải quyết.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các Sở,\r\nngành, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh xác lập vùng sản xuất nông nghiệp,\r\nthủy sản an toàn.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các cơ\r\nquan, đơn vị liên quan và UBND cấp huyện hàng năm xây dựng kế hoạch và dự toán\r\nkinh phí hỗ trợ tổ chức, cá nhân áp dụng VietGAP, GloBalGAP, GMP, HACCP, ISO\r\n22000 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện.
\r\n\r\n2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
\r\n\r\n- Tham mưu trình UBND tỉnh\r\nthông qua các chương trình, dự án hỗ trợ kinh phí xây dựng, cải tạo kết cấu hạ\r\ntầng cho vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản an toàn theo các tiêu chuẩn chứng\r\nnhận.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan giới thiệu cho các nhà đầu\r\ntư vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản an toàn theo các tiêu chuẩn chứng nhận\r\ntrên địa bàn tỉnh để kêu gọi đầu tư.
\r\n\r\n3. Sở Khoa học và Công nghệ
\r\n\r\nHướng dẫn, hỗ trợ cho người sản\r\nxuất đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ, tiến bộ kỹ thuật mới, đổi mới công nghệ\r\nsản xuất, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật áp dụng quy trình VietGAP,\r\nGloBalGAP, hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n4. Sở Tài chính
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn liên quan căn cứ khả năng ngân sách tỉnh,\r\ntham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ\r\náp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Hướng dẫn việc sử dụng kinh\r\nphí thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
\r\n\r\n5. Sở Công Thương
\r\n\r\n- Căn cứ kế hoạch hàng năm định\r\nhướng chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại về phân phối, tiêu thụ sản phẩm đạt\r\ntiêu chuẩn VietGAP và các tiêu chuẩn tương đương khác; vận động tuyên truyền\r\nngười tiêu dùng sử dụng sản phẩm có chứng nhận an toàn.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan phát triển thương hiệu, nhãn\r\nhiệu sản phẩm nông, lâm, thủy sản được cấp chứng nhận VietGAP, GloBalGAP, nông\r\nnghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n6. Sở Thông tin và Truyền\r\nthông
\r\n\r\nChỉ đạo các cơ quan báo chí tại\r\nđịa phương; Đài Phát thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh công\r\ntác thông tin tuyên truyền quảng bá việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất\r\nnông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm\r\n2025 và định hướng đến năm 2030; Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng,\r\nNhà nước về áp dụng VietGAP, GloBalGAP, hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp, thủy\r\nsản; cập nhật truyền thông các thông tin về sản xuất, sơ chế và tiêu thụ sản phẩm\r\nnông nghiệp, thủy sản đạt các tiêu chuẩn chứng nhận trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
\r\n\r\n7. UBND các huyện, thị xã,\r\nthành phố
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn triển khai quy hoạch phát triển nông nghiệp, thủy sản tập\r\ntrung trên địa bàn quản lý. Chỉ đạo Phòng chuyên môn; UBND cấp xã tuyên truyền,\r\nhướng dẫn triển khai phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,\r\nthủy sản theo các tiêu chuẩn chứng nhận trên địa bàn quản lý.
\r\n\r\n- Định kỳ hàng năm xây dựng kế\r\nhoạch và dự trù kinh phí hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp, thủy\r\nsản an toàn theo các tiêu chuẩn chứng nhận (theo Quyết định số\r\n08/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về hỗ trợ việc áp dụng quy trình\r\nthực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh\r\nĐắk Lắk) gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình cấp\r\ncó thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
\r\n\r\n- Căn cứ Kế hoạch này, UBND các\r\nhuyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết, cụ thể hóa\r\ncác mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch này để tổ chức triển\r\nkhai thực hiện trên địa bàn hiệu quả.
\r\n\r\n8. Cơ sở sản xuất nông nghiệp,\r\nthủy sản
\r\n\r\n- Chủ động triển khai áp dụng\r\nquy trình sản xuất nông nghiệp, thủy sản an toàn theo các tiêu chuẩn chứng nhận.\r\nTrong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc liên hệ với Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn để được giải quyết.
\r\n\r\n- Tuân thủ sự chỉ đạo, hướng dẫn\r\ncủa cơ quan chuyên môn; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và sử dụng đúng mục đích các\r\nnguồn tài chính khi được hỗ trợ áp dụng VietGAP, GloBalGAP, hữu cơ./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG\r\nNHẬN LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
\r\n(Kèm theo Quyết định số: 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh )
| \r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn chứng nhân \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm chứng nhận/ cây trồng \r\n | \r\n \r\n Quy mô sản xuất dự kiến \r\n | \r\n \r\n Số lượng mô hình được chứng nhận từng năm \r\n | \r\n |||||
| \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Sản lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n 2022 \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n 2026 đến2030 \r\n | \r\n |||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n VietGAP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9798,4 \r\n | \r\n \r\n 139814,4 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 163 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.1 Rau, củ \r\n | \r\n \r\n 3,85 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.2. Cây ăn quả \r\n | \r\n \r\n 5469,5 \r\n | \r\n \r\n 50359,4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.3. Nông sản \r\n | \r\n \r\n 4325 \r\n | \r\n \r\n 88780 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nông nghiệp Hữu cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 364 \r\n | \r\n \r\n 3750 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.1 Rau,củ \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.2 Cây ăn quả \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 2220 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.3. Nông sản \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 2600 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cà phê \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Flo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 458 \r\n | \r\n \r\n 1382 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cà phê \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 1350 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n UTZ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 515 \r\n | \r\n \r\n 1560 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cà phê \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n RainFores \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cà phê \r\n | \r\n \r\n 137,6 \r\n | \r\n \r\n 413 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Mã vùngtrồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 875 \r\n | \r\n \r\n 11814 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Chỉ dẫnđịa lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 2360 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG\r\nNHẬN LĨNH VỰC CHĂN NUÔI GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
\r\n(Kèm theo Quyết định số: 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
| \r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn chứng nhân \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm chứng nhận/ vật nuôi \r\n | \r\n \r\n Quy mô sản xuất dự kiến \r\n | \r\n \r\n Số lượng mô hình được chứng nhận từng năm \r\n | \r\n |||||
| \r\n Diện tích chuồng trại (m2) \r\n | \r\n \r\n Sản lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n 2022 \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n 2026đến2030 \r\n | \r\n |||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n VietGAHP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18900 \r\n | \r\n \r\n 4687,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.1 Gà thịt \r\n | \r\n \r\n 3700 \r\n | \r\n \r\n 1042,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.2 Heo thịt \r\n | \r\n \r\n 3000 \r\n | \r\n \r\n 1630 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.3 Vịt Thịt \r\n | \r\n \r\n 10000 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.4 Trứng vịt \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 1700 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.5 Bò Thịt \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chăn nuôiHữu cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.1 Gà thịt \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.2 Heo thịt \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.3 Bò thịt \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chăn nuôi sinh học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.1 Heo thịt \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG\r\nNHẬN LĨNH VỰC THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
\r\n(Kèm theo Quyết định số: 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
| \r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn chứng nhân \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm chứng nhận/ thủy sản nuôi \r\n | \r\n \r\n Quy mô sản xuất dự kiến \r\n | \r\n \r\n Số lượng mô hình được chứng nhận từng năm \r\n | \r\n |||||
| \r\n Diệntích nuôi trồng (ha) \r\n | \r\n \r\n Sản lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n 2022 \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n 2026đến2030 \r\n | \r\n |||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n VietGAP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 82,848 \r\n | \r\n \r\n 8129 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cá nước ngọt (rô phi, diêu\r\n hồng, cá lăng, trắm, chép...) \r\n | \r\n \r\n 68,248 \r\n | \r\n \r\n 3119 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cá tầm \r\n | \r\n \r\n 14,6 \r\n | \r\n \r\n 5010 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC, TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN SẢN XUẤT NÔNG\r\nNGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG NHẬN GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM\r\n2030
\r\n(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
| \r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Nội dung tập huấn \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch tập huấn qua từng năm \r\n | \r\n |||||||||
| \r\n 2022 \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n 2026 đến2030 \r\n | \r\n |||||||
| \r\n Số lớp \r\n | \r\n \r\n Số người tham dự \r\n | \r\n \r\n Số lớp \r\n | \r\n \r\n Số người tham dự \r\n | \r\n \r\n Số lớp \r\n | \r\n \r\n Số người tham dự \r\n | \r\n \r\n Số lớp \r\n | \r\n \r\n Số người tham dự \r\n | \r\n \r\n Số lớp \r\n | \r\n \r\n Số người tham dự \r\n | \r\n ||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các tiêu chuẩnchứng\r\n nhận trong công đoạn sản xuất ban đầu \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 1540 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1570 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 1660 \r\n | \r\n \r\n 197 \r\n | \r\n \r\n 6290 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.1 Lĩnh vực trồng trọt \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 3150 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.2 Lĩnh vực chănnuôi \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.3 Lĩnh vực trồngThủy\r\n sản \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn chứng nhận\r\n trong côngđoạn Sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông sản,thủy\r\n sản \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 1130 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 1770 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1890 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 2070 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n \r\n 7420 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG\r\nNHẬN TRONG CÔNG ĐOẠN SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN SẢN PHẨM NÔNG SẢN, THỦY SẢN\r\nGIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
\r\n(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
| \r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Quy trình chứng nhận/ hệ thống quản lý \r\n | \r\n \r\n sản phẩm chứng nhận \r\n | \r\n \r\n Diện tích được ápdụng quy trình/ hệ thống quản lý chất lượng\r\n theo tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Số lượng quy trình/hệ thống quản lý được áp dụng từng năm \r\n | \r\n |||||
| \r\n Diện tích(m2) \r\n | \r\n \r\n Côngsuất (tấn) \r\n | \r\n \r\n 2022 \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n 2026đến2030 \r\n | \r\n |||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n GMP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2600 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Gạo \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n 2400 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n HACCP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chế biến: Cà phê bột; Hạt Macca;\r\n Hạt Điều; Ca cao; Các sản phẩm từ thịt... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ISO 22000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cà phê \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ca cao \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT\r\nNÔNG NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG NHẬN GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN\r\nNĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
\r\n(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội dung nhiệm vụ \r\n | \r\n \r\n Cơ quan chủ trì \r\n | \r\n \r\n Cơ quan phối hợp \r\n | \r\n \r\n Thời gian thực hiện \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tuyên truyền phổ biến chính\r\n sách, pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm; quy trình thực hành sản xuất\r\n nông nghiệp tốt (VietGAP); các chính sách hỗ trợ việc áp dụng VietGAP theo Quyết\r\n định số 08/2017/QĐ- UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về hỗ trợ việc áp dụng\r\n quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên\r\n địa bàn tỉnh Đắk Lắk. \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT \r\n | \r\n \r\n Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện,\r\n thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Thường xuyên \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ\r\n thuật quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho cán bộ quản\r\n lý, cộng tác viên, nhà sản xuất, kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT \r\n | \r\n \r\n Các đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức\r\n có chức năng tư vấn, đào tạo VietGAP \r\n | \r\n \r\n Thường xuyên \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Công tác quản lý nhà nước (Kiểm\r\n tra, giám sát việc thực hiện áp dụng VietGAP của cơ sở; Kiểm tra, giám sát\r\n các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản; thanh tra kiểm tra định kỳ.....) \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT \r\n | \r\n \r\n Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Thường xuyên \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Triển khai thực hiện các mô\r\n hình sản xuất an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh. \r\n(Sản phẩm trồng trọt: rau,\r\n quả, chè, cà phê, hồ tiêu, lúa;Cây ăn quả. Sản phẩm chăn nuôi: lợn, gia cầm,\r\n thủy cầm, bò sữa, ong; Sản phẩm thủy sản:cácác loại). \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT - Các huyện, thị xã, thành phố (mỗi địa phương tối\r\n thiểu 02 mô hình/năm) \r\n | \r\n \r\n Các đơn vị có liên quan. \r\n | \r\n \r\n Hàng năm \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện hỗ trợ áp dụng\r\n VietGAP theo quy định tại Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của\r\n UBND tỉnh. \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT \r\n | \r\n \r\n Sở Tài chính; các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành\r\n phố \r\n | \r\n \r\n Thường xuyên \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức các hội thảo, hội nghị\r\n tổng kết mô hình nhằm đánh giá hiệu quả đạt được, phương hướng để triển khai\r\n nhân rộng các mô hình. \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT \r\n | \r\n \r\n Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Hàng năm \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ xúc tiến thương mại\r\n cho các sản phẩm được cấp giấy chứng nhận VietGAP: xây dựng thương hiệu, nhãn\r\n hiệu cho các sản phẩm; hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm được chứng nhận VietGAP và\r\n các tiêu chuẩn tương đương. \r\n | \r\n \r\n Sở Công thương \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành có liên quan \r\n | \r\n \r\n Thường xuyên \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu sản phẩm được chứng\r\n nhận VietGAP, quảng bá rộng rãi đến người tiêu dùng; lồng ghép tuyên truyền\r\n phổ biến hiệu quả, lợi ích từ việc áp dụng quy trình VietGAP; các chính sách\r\n hỗ trợ nhằm khuyến khích người sản xuất nông nghiệp, thủy sản áp dụng quy\r\n trình VietGAP vào sản xuất. \r\n | \r\n \r\n Sở Thông tin và Truyền thông \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành có liên quan \r\n | \r\n \r\n Thường xuyên \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 2142/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đắk Lắk |
| Ngày ban hành | 23/09/2022 |
| Người ký | Y Giang Gry Niê Knơng |
| Ngày hiệu lực | 23/09/2022 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật