Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2515-NN-HTQT/CV
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành29/07/1996
Người kýNguyễn Quang Hà
Ngày hiệu lực 29/07/1996
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Công văn về việc quản lý hàng hoá chuyên dành phục vụ nông nghiệp, lâm nghiệp theo Nghị định 89/CP ngày 15/12/95 của Chính phủ

Value copied successfully!
Số hiệu2515-NN-HTQT/CV
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành29/07/1996
Người kýNguyễn Quang Hà
Ngày hiệu lực 29/07/1996
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2515-NN-HTQT/CV

Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 1996

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 2515 NN-HTQT/CV NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 1996 VỀ VIỆC QUẢN LÝ XNK HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP THEO NĐ 89/CP NGÀY 15/12/1995 CỦA CHÍNH PHỦ

Kính gửi

- Bộ Thương mại,
- Tổng cục Hải quan,

 

Để có sự thống nhất quản lý việc xuất - nhập khẩu các loại hàng hoá, cần có ý kiến xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành trước khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu theo Điều 3 của Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ về việc bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá từng chuyến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến như sau:

1. Danh mục các mặt hàng cần có ý kiến xác nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu:

1.1. Động vật rừng - thực vật rừng: Quy định và danh mục cụ thể đối với xuất - nhập khẩu động vật rừng, thực vật rừng thực hiện theo Thông tư 04 NN/KLTT ngày 05/02/1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/CP ngày 25/01/1995 của Chính phủ.

1.2. Sản phẩm chế biến từ gỗ và lâm sản: Sản phẩm chế biến từ gỗ và lâm sản thực hiện theo Thông tư Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thương mại - Tổng cục Hải quan số 01/TTLB ngày 22/12/1995 hướng dẫn thực hiện Quyết định 664/TTg ngày 18/10/1995 của Chính phủ và Thông tư Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thương mại, Tổng cục Hải quan số 06/TTLB ngày 02/04/1996 hướng dẫn bổ sung và sửa đổi một số vấn đề xung quanh việc thực hiện Thông tư Liên Bộ 01/TTLB ngày 22/12/1995.

1.3. Giống vật nuôi trong nông nghiệp: Là các giống gia súc, gia cầm; ong; tằm; và các loại động vật khác được nuôi sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm: giống gốc; giống ông - bà; giống bố - mẹ; giống thương phẩm, dưới dạng con giống; trứng giống; phôi, hợp tử; tinh dịch; vi sinh vật phục vụ trồng trọt và chăn nuôi nông nghiệp.

1.4. Giống cây trồng trong nông nghiệp và lâm nghiệp: Là các loại giống cây trồng (cây công nghiệp dài ngày; cây công nghiệp ngắn ngày; cây lương thực; cây rau; cây hoa; câyăn quả và các loại cây trồng nông nghiệp khác), bao gồm: giống gốc; giống nguyên chủng; giống xác nhận (giống thương mại); giống địa phương, dưới dạng: hạt, củ, hom, cành, chồi rễ, thân; lá; cây; mắt ghép; cành ghép; hoa; mô; bao tử hoặc sợi nấm dùng để làm giống hoặc lưu giữ quỹ gen.

1.5. Thức ăn chăn nuôi: Các loại sản phẩm có nguồn gốc thực vật; động vật; vi sinh vật; hoá chất; khoáng chất dùng làm thức ăn cho động vật nuôi trong nông nghiệp, bao gồm: nguyên liệu thức ăn; thức ăn thành phẩm (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh); thức ăn bán thành phẩm; thức ăn bổ sung; thức ăn giai đoạn; thức ăn đậm đặc; Premix.

Một số ngành hàng không nêu trong Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ, nhưng cần phải có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi xuất - nhập khẩu theo quy định của pháp lệnh;

1.6 Thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định của Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật công bố ngày 15/12/1993 và Nghị định số 92/CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật). Danh mục nhóm hàng này theo danh mục thuốc Bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam; Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hàng năm.

1.7. Thuốc thú y (theo quy định tại Pháp lệnh Thú y công bố ngày 15/2/1993 và Nghị định số 93/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y); Danh mục nhóm hàng này theo Danh mục thuốc thú ý được phép sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố hàng năm.

Một số đề nghị bổ sung khác:

Trong mục 2 Điều 3 của Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 chỉ yêu cầu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến xác nhận đối với đơn hàng xin nhập khẩu giống vật nuôi trong nông nghiệp, giống cây trồng trong nông nghiệp và lâm nghiệp; thức ăn chăn nuôi (theo các danh mục 1.3; 1.4; 1.5 trên đây). Đề nghị cũng cần phải có ý kiến xác nhận đối với đơn hàng xin xuất khẩu các nhómhàng này để thống nhất với quy định trong các Nghị định số 07/CP ngày 05/02/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng, Nghị định số 14/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý giống vật nuôi; Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định các Cục, Vụ chức năng (theo danh sách dưới đây) chịu trách nhiệm giúp Bộ quản lý và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan tới việc xuất - nhập khẩu các nhóm hàng kể trên thực hiện đúng các quy định hiện hành:

2.1. Cục Kiểm lâm: các mặt hàng thuộc 1.1;

2.2. Cục Phát triển Lâm nghiệp: các mặt hàng thuộc 1.2;

2.3. Cục Khuyến nông và Khuyến lâm: các mặt hàng thuộc mục 1.3; 1.4; 1.5;

2.4. Cục Bảo vệ thực vật: các mặt hàng thuộc 1.6;

2.5. Cục Thú y: các mặt hàng thuộc mục 1.7.

3. Việc ký xác nhận các đơn hàng xin xuất nhập khẩu các loại hàng hoá thuộc các danh mục trên, trước mắt chỉ định như sau:

3.1. Nhóm hàng thuộc 1.1: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Kiểm lâm xem xét và ký.

3.2. Nhóm lhàng thuộc 1.2: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Phát triển Lâm nghiệp xem xét và ký.

3.3. Nhóm hàng thuộc 1.3; 1.4; 1.5: Do lãnh đạo Cục Khuyến nông và Khuyến lâm xem xét trình lãnh đạo Bộ ký.

3.4. Nhóm hàng thuộc 1.6: Đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng tại Việt Nam, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật xem xét trình lãnh đạo Bộ ký. Đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật xem xét và ký.

3.5. Nhóm hàng thuộc mục 1.7: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Thú ý xem xét và ký.

Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm giúp lãnh đạo Bộ tổng hợp chung tình hình xuất nhập khẩu các mặt hàng nêu trong công văn này và giải quyết mối quan hệ giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan xem xét, có ý kiến thống nhất đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của quý Bộ - Ngành, đồng thời có ý kiến trình Chính phủ đối với những vấn đề cần thiết khác theo quy định tại Nghị định trên để công tác quản lý xuất - nhập khẩu đối với các nhóm hàng trên được tốt.

 

Nguyễn Quang Hà

(Đã ký)

 

Từ khóa:2515-NN-HTQT/CVCông văn 2515-NN-HTQT/CVCông văn số 2515-NN-HTQT/CVCông văn 2515-NN-HTQT/CV của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônCông văn số 2515-NN-HTQT/CV của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônCông văn 2515 NN HTQT CV của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2515-NN-HTQT/CV
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                            Ngày ban hành29/07/1996
                            Người kýNguyễn Quang Hà
                            Ngày hiệu lực 29/07/1996
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi