Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4881/TCT-HT
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành21/11/2007
Người kýPhạm Duy Khương
Ngày hiệu lực 21/11/2007
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Công văn số 4881/TCT-HT về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có liên quan đến hoạt động cho thuê lại đất mà Công ty đã đầu tư xây dựng hạ tầng tại Khu công nghiệp Long Bình - Đồng Nai từ năm 1994 đến nay do Tổng cục Thuế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu4881/TCT-HT
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành21/11/2007
Người kýPhạm Duy Khương
Ngày hiệu lực 21/11/2007
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 4881/TCT-HT
V/v Trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2007

 

Kính gửi: Công ty TNHH Amata Việt Nam

Trả lời công văn số 206/CT ngày 04/7/2007 của Công ty TNHH Amata Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Công ty) đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có liên quan đến hoạt động cho thuê lại đất mà Công ty đã đầu tư xây dựng hạ tầng tại Khu công nghiệp Long Bình - Đồng Nai từ năm 1994 đến nay, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Trường hợp Công ty được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư với Mục tiêu xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp, được phép cho các nhà đầu tư khác thuê bất động sản (là đất đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng), cho thuê hoặc bán nhà xưởng do Công ty xây dựng tại Khu công nghiệp. Trong hợp đồng cho thuê lại đất có quy định:

- Thời hạn cho thuê là thời hạn bên cho thuê được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng;

- Bên cho thuê có trách nhiệm quản lý và cung cấp các dịch vụ cho bên thuê;

- Bên thuê phải chuyển trả lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên cho thuê khi chấm dứt hợp đồng thuê đất;

Như vậy hoạt động cho thuê lại đất đã đầu tư cơ sở hạ tầng trong Khu công nghiệp nêu trên là hoạt động đã được quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy Chứng nhận đầu tư của Công ty.

Căn cứ quy định tại Khoản 3, Điều 46, Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN và hướng dẫn tại Điểm 3, Mục I, Phần H Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003; Điểm 8 Thông tư sửa đổi, bổ sung số 88/2004/TT-BTC ngày 01/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN: “Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư; các cơ sở kinh doanh trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư tiếp tục được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư”;

Về việc này Bộ Tài chính đã có hướng dẫn tại Công văn số 3571 TC/TCT ngày 29/03/2005 hướng dẫn ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển nhà: “Các cơ sở kinh doanh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng; đầu tư phát triển nhà đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư nếu có thời gian được ưu đãi miễn giảm thuế TNDN theo quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho năm 2004 và các năm tiếp theo thì tiếp tục được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế TNDN bao gồm các thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đối với đất được Nhà nước giao hoặc có quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2004 để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nhà đến hết thời hạn ưu đãi quy định tại Giấy phép ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư”.

Như vậy thu nhập từ hoạt động cho thuê đất của Công ty TNHH Amata theo Hợp đồng cho thuê bất động sản (bao gồm cả thu nhập từ chuyển quyền thuê đất) tiếp tục được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp.

Tổng cục Thuế hướng dẫn để Công ty biết và liên hệ với cơ quan thuế địa phương để thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, CST;
- Cục thuế tỉnh Đồng Nai;
- Ban PC, CS, TTTĐ;
- Lưu: VT, Ban HT (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Từ khóa:4881/TCT-HTCông văn 4881/TCT-HTCông văn số 4881/TCT-HTCông văn 4881/TCT-HT của Tổng cục ThuếCông văn số 4881/TCT-HT của Tổng cục ThuếCông văn 4881 TCT HT của Tổng cục Thuế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4881/TCT-HT
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanTổng cục Thuế
                            Ngày ban hành21/11/2007
                            Người kýPhạm Duy Khương
                            Ngày hiệu lực 21/11/2007
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi