Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2877/BTC-TCHQ
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành07/03/2014
Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 07/03/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Công văn 2877/BTC-TCHQ năm 2014 về hoàn thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu2877/BTC-TCHQ
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành07/03/2014
Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 07/03/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2877/BTC-TCHQ
V/v hoàn thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2014

 

Kính gửi:

- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam.
(KCN Yên Phong 1, xã Yên Trung, huyện Yên Phong, Bắc Ninh)

Bộ Tài chính nhận được phản ánh của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV) tại công văn số 2301/HQ/SEV ngày 23/01/2014 về vướng mắc trong hồ sơ hoàn thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất linh kiện, chi tiết của nhà cung cấp nội địa bán cho SEV để lắp ráp sản phẩm xuất khẩu, về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Căn cứ điểm c.5 khoản 5 Điều 113 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính (nay là điểm c5 khoản 5 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính) thì: “Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất sản phẩm sau đó bán sản phẩm (sản phẩm hoàn chỉnh hoặc sản phẩm chưa hoàn chỉnh) cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu thì sau khi doanh nghiệp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài; doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với phần doanh nghiệp khác dùng sản xuất sản phẩm và đã thực xuất khẩu...”

Để xử lý vướng mắc trong việc cung cấp tờ khai xuất khẩu, hợp đồng xuất khẩu bản chính thuộc bộ hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 118 Thông tư 194/2010/TT-BTC (nay là Điều 117 Thông tư 128/2013/TT-BTC) trong điều kiện SEV không thể cung cấp tờ khai xuất khẩu, chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu và hợp đồng xuất khẩu bản chính cho nhiều nhà cung cấp để làm thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

1. SEV căn cứ trên cơ sở số lượng hàng hóa, định mức sử dụng linh kiện, chi tiết để sản xuất hàng hóa xuất khẩu, có công văn thông báo gửi cơ quan hải quan nơi nhà cung cấp nội địa của SEV mở tờ khai nhập khẩu đề nghị hoàn thuế (theo mẫu đính kèm). Nội dung công văn của SEV phải thể hiện rõ các thông tin:

- Số hiệu tờ khai xuất khẩu, ngày đăng ký tờ khai, địa điểm đăng ký tờ khai;

- Số lượng hàng hóa xuất khẩu của SEV;

- Tên và số lượng bán thành phẩm do doanh nghiệp là nhà cung cấp nội địa xuất bán cho SEV được cấu thành trong số lượng hàng hóa đã xuất khẩu.

- Cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp là nhà cung cấp nội địa đề nghị hoàn thuế;

- Cam kết của SEV chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo với cơ quan hải quan.

2. SEV thực hiện sao y tờ khai xuất khẩu (bản lưu người khai hải quan) cho nhà cung cấp nội địa, chịu trách nhiệm về số lượng bản sao tờ khai xuất khẩu cung cấp cho các nhà cung cấp nội địa, theo dõi trừ lùi về lượng bán thành phẩm cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu đảm bảo chính xác về số lượng và chủng loại.

3. Cơ quan hải quan nơi các nhà cung cấp nội địa đề nghị hoàn thuế căn cứ công văn thông báo của SEV, bản sao tờ khai xuất khẩu, hợp đồng xuất khẩu (do SEV phát hành cho nhà cung cấp nội địa), hóa đơn GTGT do nhà cung cấp nội địa phát hành khi bán thành phẩm cho SEV để thay thế: Bản chính tờ khai xuất khẩu, bản chính chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu, bản chính hợp đồng xuất khẩu trong bộ hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 118 Thông tư 128/2013/TT-BTC (nay là khoản 5 Điều 117 Thông tư 128/2013/TT-BTC) và thực hiện hoàn thuế cho các nhà cung cấp nội địa nếu thuộc đối tượng hoàn thuế quy định tại điểm c5 khoản 5 Điều 113 Thông tư 194/2010/TT-BTC (nay là điểm c5 khoản 5 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC).

Các nhà cung cấp nội địa chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ hoàn thuế xuất trình với cơ quan hải quan.

Bộ Tài chính trả lời để Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ CST, Vụ PC;
- Lưu: VT, TCHQ (45).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

CÔNG TY TNHH SAMSUNG
ELECTRONICS VIỆT NAM
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số:……………….

………, ngày… tháng… năm……..

 

Kính gửi:

- Cục Hải quan A
- Cục Hải quan B
- …

(1)

Ngày... tháng... năm 20….., Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV) đăng ký tờ khai xuất khẩu số……….... tại Chi cục Hải quan D(2), Cục Hải quan E(3) với số lượng hàng hóa xuất khẩu là…. chiếc.

Để sản xuất số hàng hóa xuất khẩu nêu trên, SEV đã mua sản phẩm của các nhà cung cấp nội địa. Các nhà cung cấp nội địa này đã nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm sau đó bán cho Công ty chúng tôi.

SEV xin xác nhận danh sách các nhà cung cấp nội địa, tên và số lượng bán thành phẩm do nhà cung cấp nội địa cấu thành trong số lượng hàng hóa xuất khẩu theo tờ khai xuất khẩu số ... được đăng ký ngày... tháng... năm tại Chi cục Hải quan(2)... Cục Hải quan(3)... như sau:

STT

Mã bán thành phẩm

Tên bán thành phẩm

ĐVT

Tên nhà cung cấp

Số lượng bán thành phẩm cấu thành trong sản phẩm XK

Chi cục Hảỉ quan hoàn thuế

1

xxx

 

Chiếc

Công ty X

 

Chi cục Hải quan C(4) trực thuộc Cục HQ A

2

xxx

 

Chiếc

Công ty Y

 

 

3

xxx

 

Chiếc

Công ty Z

 

 

SEV xin cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Chi cục Hải quan (để biết);
- Lưu: VT.

CÔNG TY TNHH SAMSUNG ELECTRONICS VIETNAM
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1): Cục Hải quan nơi nhà cung cấp nội địa đề nghị hoàn thuế.

- (2): Chi cục Hải quan nơi SEV mở tờ khai xuất khẩu.

- (3): Cục Hải quan nơi SEV mở tờ khai xuất khẩu.

- (4): Chi cục Hải quan nơi nhà cung cấp nội địa đề nghị hoàn thuế.

Từ khóa:2877/BTC-TCHQCông văn 2877/BTC-TCHQCông văn số 2877/BTC-TCHQCông văn 2877/BTC-TCHQ của Bộ Tài chínhCông văn số 2877/BTC-TCHQ của Bộ Tài chínhCông văn 2877 BTC TCHQ của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2877/BTC-TCHQ
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành07/03/2014
                            Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
                            Ngày hiệu lực 07/03/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi