Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1474/BTC-TCT
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành28/01/2011
Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 28/01/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Công văn 1474/BTC-TCT về chính sách thuế đối với nghiệp vụ thu hồi nợ do Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1474/BTC-TCT
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành28/01/2011
Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 28/01/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1474/BTC-TCT
V/v Chính sách thuế đối với nghiệp vụ thu hồi nợ

Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2011

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Tài chính nhận được công văn của một số ngân hàng và tổ chức tín dụng hỏi về chính sách thuế đối với nghiệp vụ thu hồi nợ. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Tại điểm 1 Mục I Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng quy định: "Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng nêu tại Mục II, Phần A Thông tư này".

Tại điểm 8.a Mục II Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC nêu trên hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT gồm:

"8. Dịch vụ tài chính:

a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức: cho vay; chiết khấu và tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật do các tổ chức tài chính, tín dụng tại Việt Nam cung ứng".

Mục II Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC nêu trên quy định về các đối tượng không chịu thuế GTGT không bao gồm tài sản đảm bảo tiền vay.

Tại điểm 1.1 Mục VI Phần B Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn quy định: "Tổ chức, cá nhân khi bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ phải lập hoá đơn theo quy định và giao cho khách hàng".

Tại khoản 1b Điều 14 Chương III Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định nguyên tắc lập hoá đơn như sau: "Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ".

Tại Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tại khoản 1 Điều 3 Quy chế mua, bán nợ của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 59/2006/QĐ-NHNN ngày 21/12/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định: "Mua, bán nợ là việc chuyển nhượng khoản nợ theo đó, bên bán nợ chuyển giao quyền chủ nợ của khoản nợ cho bên mua nợ và nhận thanh toán từ bên mua nợ".

Căn cứ các quy định nêu trên, chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và sử dụng hoá đơn đối với nghiệp vụ thu hồi nợ của các ngân hàng và tổ chức tín dụng như sau:

- Về thuế giá trị gia tăng: Trường hợp ngân hàng, tổ chức tín dụng bán nợ để thu hồi nợ thì hoạt động bán nợ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Về thuế thu nhập doanh nghiệp: khi ngân hàng, tổ chức tín dụng bán nợ để thu hồi nợ nếu phát sinh thu nhập thì phải thực hiện khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn.

- Về việc sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng để cung cấp cho bên mua nợ: khi ngân hàng, tổ chức tín dụng bán nợ và ngân hàng, tổ chức tín dụng là bên được quyền xử lý để thu nợ thì ngân hàng, tổ chức tín dụng lập hóa đơn cho bên mua mua nợ theo quy định.

Bộ Tài chính hướng dẫn để các Cục thuế được biết./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Từ khóa:1474/BTC-TCTCông văn 1474/BTC-TCTCông văn số 1474/BTC-TCTCông văn 1474/BTC-TCT của Bộ Tài chínhCông văn số 1474/BTC-TCT của Bộ Tài chínhCông văn 1474 BTC TCT của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1474/BTC-TCT
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành28/01/2011
                            Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
                            Ngày hiệu lực 28/01/2011
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi