BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v ưu đãi thuế TNDN và chi phí khấu hao TSCĐ vô hình. | Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Phước
Trả lời công văn số 77/CT-TTr ngày 20/01/2011 của Cục Thuế tỉnh Bình Phước về ưu đãi thuế TNDN và chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình, Tổng cục Thuế hướng dẫn áp dụng văn bản quy phạm pháp luật như sau:
1. Về ưu đãi thuế TNDN:
Ngày 28/01/2011, Tổng cục Thuế đã có công văn số 380/TCT-CS về xác định ưu đãi thuế TNDN theo số lượng lao động trả lời công văn số 1393/CT-TTr ngày 17/11/2010 của Cục Thuế tỉnh Bình Phước.
2. Về chi phí khấu hao TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất từ năm 2005 đến năm 2009:
- Tại điểm 1.1 mục III Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính; tiết a, tiết b và tiết c điểm 2.1 mục III Phần B Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính quy định: Tài sản cố định được trích khấu hao vào chi phí hợp lý phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tài sản cố định sử dụng vào sản xuất, kinh doanh.
b) Tài sản cố định phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh.
c) Tài sản cố định phải được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh theo chế độ quản lý và hạch toán kế toán hiện hành.
- Căn cứ khoản 6 Điều 9 và Điều 11 Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính áp dụng từ năm 2009 trở về trước quy định quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, không được trích khấu hao. Quyền sử dụng đất có thời hạn được trích khấu hao theo thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định và được hạch toán vào chi phí.
- Tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định: “Trường hợp doanh nghiệp thuê đất thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh, không ghi nhận là tài sản cố định vô hình”.
Căn cứ các quy định nêu trên, Tổng cục Thuế hướng dẫn như sau:
Trước ngày 16/03/2007, khoản chi phí khấu hao TSCĐ trên giá trị đất góp vốn theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản trên đất đứng tên hai cá nhân là ông Tạ Duy Đức và ông Nguyễn Đức Chuyển chưa chứng minh được thuộc quyền sở hữu của Công ty Cổ phần sản xuất kinh doanh Dược và trang thiết bị y tế Việt Mỹ, chưa chuyển quyền sở hữu sang tên doanh nghiệp thì chi phí khấu hao TSCĐ là quyền sử dụng đất này không đủ điều kiện tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Đến ngày 16/03/2007, Công ty Cổ phần sản xuất kinh doanh Dược và trang thiết bị y tế Việt Mỹ được UBND tỉnh Bình Phước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong đó 300m2 đất thổ cư thời gian sử dụng lâu dài và 1.922m2 đất nông nghiệp thuê đất trả tiền hàng năm thì:
- Đối với quyền sử dụng đất lâu dài, Công ty CP SXKD Dược và trang thiết bị y tế Việt Mỹ chỉ được ghi nhận là tài sản cố định vô hình theo nguyên giá nhưng không được trích khấu hao để tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
- Khoản chi phí tiền thuê đất trả hàng năm được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết và báo cáo UBND tỉnh Bình Phước.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
Từ khóa: Công văn 1424/TCT-CS, Công văn số 1424/TCT-CS, Công văn 1424/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 1424/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 1424 TCT CS của Tổng cục Thuế, 1424/TCT-CS
File gốc của Công văn 1424/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1424/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1424/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2011-04-26 |
Ngày hiệu lực | 2011-04-26 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |